intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thực hành Kế toán doanh nghiệp theo chuẩn mực kế toán Việt Nam: Phần 2

Chia sẻ: Kiếp Này Bình Yên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:195

143
lượt xem
34
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Phần 2 của Kế toán doanh nghiệp theo chuẩn mực kế toán Việt Nam cung cấp cho người đọc những hiểu biết về: Hạch toán xác định kết quả và phân phối lợi nhuận; hạch toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và các loại tiền vay; hạch toán thanh toán và trích lập dự phòng; hạch tán nguồn vốn chủ sở hữu và vốn quỹ chuyên dùng; báo cáo tài chính. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thực hành Kế toán doanh nghiệp theo chuẩn mực kế toán Việt Nam: Phần 2

  1. CHƯƠNG 7 H Ạ C H T O Á N XÁC ĐỊN H KÊT Q U Ả VÀ P H Â N PHỐI LỢI N H U Ậ N I. HẠCH TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÍ DOANH NGHIỆP. 1. Hạch toán chi phí bán hàng Chi phí bán hàng gồm các chi phí mà doanh nghiệp chi ra phục vụ cho việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá. Trong doanh nghiệp các chi phí bán hàng phát sinh thường bao gồm: - Chi phí đóng gói, bảo quản, bốc dỡ, vận chuyển sản phẩm, hàng hoá đi tiêu thụ, - Chi phí quảng cáo, giới thiệu, bảo hành sản phẩm, - Chi phí tiền lương, các khoản tính theo tiền lương của CNV bộ phận bán hàng, - Chi phí hoa hồng trả cho các đại lí, - Các chi phí khác bằng tiền như chi phí hội nghị khách hàng, chi phí giao dịch, tiếp khách hàng,.... Các chi phí ưên phất sinh được phân bổ hết cho số sản phẩm, hàng hoá tiêu thụ trong năm. Trường hợp trong năm không có sản phẩm được tiêu thụ thì các chi phí bán hàng phát sinh được kết ehuyển vào TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn. 1.1. Tài khoản hạch toán TK 641 - Chi phí bán hàng Kết cấu: Bên Nợ: Các chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kì. Bên Có: - Các khoản ỉàm giảm chi phí bán hàng, 187
  2. Két chuyên chi phí bán hàng vào TK 911 "Xác định kẽt quả" hoãcTK 142, 242. TK 641 khỏng có số dư cuối kì và được chi tiết thành các tài khoan cáp II sau: - TK 6411 - Chi phí nhân viên: Dùng đê phán ánh tién lương, tiên công, các khoản phụ cấp và các khoản tính theo lương cùa CNY bộ phận bán hàng. - TK Ố4Ỉ2 - Chi plú vật liệu, bao bì: phản ánh các chi phí phuc vu cho đóng gói, bảo quản, vận chuyển sản phẩm và sửa chữa, bào quán TSCĐ dùng cho tiêu thụ. - TK 6413 - Chi phí dụnạ cụ, dồ dùng: phản ánh chi phí dung cu . đồ dùng phục vụ cho tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá của doanh nghiệp như các phương tiện cân, đo, tính toán,... - TK 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ : phản ánh các chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá như: Nhà kho, cửa hàng, các phương tiện vận tải, bốc dỡ,.... - TK 6415 - Chi phí bảo hành sản phẩm: bao gồm các chi phí phục vụ cho bảo hành sản phẩm kê cả chi phí cho các bộ phận bảo hành sản phẩm độc lập. - TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Các chi phí phục vụ cho bán hàng như tiền thuê kho bãi, thuê TSCĐ, chi phí bốc vác, vận chuyển thuê ngoài, tiền hoa hồng trả cho các đại lí, cho đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu,... được phản ánh vào tài khoản này. - TK 6418 - Các chi phí bằng tiền khác: phản ánh các chi phí khác phục vụ cho bán hàng chưa được hạch toán ở các TK trên. 1.2. Trình tự hạch toán một sô nghiệp vụ chủ yêu - Căn cứ vào bảng tính lương, phụ cấp lương, tiền công phải trả cho CNV bộ phận bán hàng, kế toán ghi: N ợTK 641 (6411) 1 , , _ c ' TK 334 I n *ươns r á ch ° CNV bán hàng. - Phản ánh các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ tính theo lương: Nợ TK 641 (6411) ] Co TK 338 J a c khoản BHXH’ BHYT’ KPCĐ* - Các chi phí vật liẹu, dụng cụ dùng cho bán hàng: 188
  3. - Phân bố các khoản chi phí trả trước: N ợT K 641 "ì Cáckhoản chi phí trả trước đượcphân Có TK 142,242 J bổ- Căn cứ vào từng khoản chi phí trả trướcđượcphân bổ,kế toán ghi vào các tài khoản chi tiết tương ứng. - Hạch toán các khoản chi phí phải trả: N ợT K 641 Trích trước các khoản chi phí phải trả. Có TK 335 - Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng: Nợ TK 641 Số khấu hao TSCĐ phải trích. C Ó TK 214 - Các chi phí mua ngoài phục vụ cho bán hàng: Nợ TK 641 (6417): Giá có hoặc chưa có thuế GTGT. Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 331, 112,...: Tổng giá phải thanh toán hoặc đã thanh toán. - Các chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá thực tế phát sinh: N ợ TK 641 I( 6415) 1 Yổng chi phí bảo hành phát sinh. Có các TK liên quan J - Cuối kì kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 - Xác định kết quả: N ợ T K 911 Ị Tổng chi phí bán hàng phát sinh trong kì. TỔ Có TK 641 2. Hạch toán chi phí quản lí doanh nghiệp Chi phí quản lí doanh nghiộp là những khoản chi phí phục vụ cho quản lí, điều hành sản xuất - kinh doanh và các khoản chi phí chung cho toàn doanh nghiệp. Các khoản chi phí này không thể tách riêng cho từng bộ phận hoặc từng hoạt động của doanh nghiệp. Chi phí quản lí doanh nghiệp gồm: - Tiền lương, phụ cấp lương và các khoản tính theo lương của CNV quản lí doanh nghiệp, - Chi phí vật liêu, đổ dùng văn phòng, - Chi phí khấu hao và sủa chữa TSCĐ dùng cho quản lí và các TSCĐ dùng chung toàn doanh nghiộp như kho tàng, đường xá, phương tiêu truyén d ỉn ,... 189
  4. Thuê môn bài, thuê nhà đất, thuê GTGT của sản phẩm, hàng hoá. dịch vụ chịu thuê theo phương pháp trực tiếp, các loại phí. lẽ phí.... Dự phòng nự khỏ đòi tính vào chi phí quán lí doanh nghiêp, - Các chi phí dịch vu mua ngoài và chi phí bàng tiền khác phục vu chung toàn doanh níihiêp. 2.1. Tài khoản hạch toán TK 642 - Chi phí quản II doanh nghiệp Kết cấu: Bên Nợ: Các chi phí QLDN thực tê phát sinh trong kì. Bên Có: - Các khoản làm giám chi phí QLDN, Kết chuyên chi phí QLDN vào TK 911 - Xác định kết quả hoặc TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn. TK 642 không có sô' dư cuối kì và được chi tiết thành các tài khoản cấp II: - TK 6421 - Chi p h í nhấn viên quản lí: Dùng để phản ánh tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp và các khoản tính theo lương của CNV bộ phận QLDN. - TK 6422 - Chi phí vật liệu quản lí: phản ánh các chi phí vật liệu dùng cho quản lí như giây, bút,....các chi phí vật liệu dùng cho sửa chữa, bảo quản TSCĐ dùng cho quản lí và TSCĐ dùng chung toàn doanh nghiệp. - TK 6423 - Chi phí dồ dùng vãn phòng: phản ánh chi phí dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho quản lí d o ^ h nghiệp. - TK 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ: phản ánh các chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho quản lí và phục vụ chung toàn doanh Dghiộp- TK 6425 - Thuế, phí và lệ phí: bao gồm các loại thuế môn bài, thuế nhà đất, thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp và các loại phí, lộ phí như phi giao thông, phí cầu đường, lẹ phí công chứng,.... - TK 6426 - Chi phí dự phòng: Dự phòng nợ khó đòi tính vào chi phí quản lí doanh nghiệp. - TK 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài: bao gồm các chi phí diên, nước, điện thoặi, các chi phí tư vấn, chi phí kiểm toán thofc ngoài..... 190
  5. TK 6428 - Cúc chi phi bang tiên khác: phản ánh các chi phí khác phục vụ cho QLDN chưa được hạch toán ở các TK trên. 2.2. Trình tự hạch toán m ột sở nghiệp vụ chủ yếu - Căn cứ vào bảng tính lương, phụ cấp lương, tiển cồng phải trả cho CNV hô phận QLDN, kế toán ghi: Nợ Tfi J ^ (6421> Ị Tiền lương trả cho CNV QLDN. CÓ TK 334 J - Phán ánh các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ tính theo lương: N ợTK 642 (6421) 1 , , ", Ỵ Các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ. Có TK 338 J - Các chi phí vật liệu, dụng cụ dùng cho quản lí và phục vụ sản xuất - kinh doanh chung toàn doanh nghiệp: Nợ TK 642 (6422) 1 Giá thực tế vật liệu, dụng cụ xuất CÓTK 152,153 J dùng- - Phân bổ các khoản chi phí trả trước: Nợ TK 642 1 Số chi phí trả trước được phân bổ Có TK 142 j lrong kì- Căn cứ vào từng khoản chi phí trả trước được phân bổ, kế toán ghi vào các tài khoản chi tiết tương ứng. - Trích trước các khoản chi phí phải trả: Nợ TK 642 1 Các khoản chi phí phải trả được tính Có TK 335 J trước vào chi phí QLDN. - Trích khấu hao TSCĐ dùng cho QLDN hoặc TSCĐ dùng chung toàn doanh nghiộp: Nợ T K 642 (6424) Ị Mức khấu hao TSCĐ phảitrích C Ó T K 214 J - Phản ánh thuế môn bài, thuế nhà đất, thuế GTGT (nộp theo phương pháp trực tiếp) và các khoản phí, lệ phí phải nộp: Nợ TK 642 (6425) 1 , „ , Có TK 333 J Mức thuế phải nộp. - Lập dự phòng nợ khó đòi: Nợ TK 642 (6426) ì _ ...... Co T K 139 I nợ - Các chi phí mua ngoài và chi phí bằng tiền khác phục vụ cho QLDN: 191
  6. Nợ TK 642: Giá có hoác chưa có thuê GTGT. Nơ TK 133: Thuế GTGT đươc khấu trừ (nếu có) CÓTK 331, 111, 112,...: Tổng giá thanh toán. -Cuối kì kết chuyên chi phí QLDN vào TK 911 - Xác định kết quả: Nợ TK 911 1 Tổng chi phí QLDN phát sinh ưong Có TK 642 J kì Sơ đồ hạch toán C P bán hàng và C P Q LD N TK 3 3 4 ,3 3 8 TK641 TK911 C h ú thích: (1) - Chi phí nhân viên, (2) - Chi phí vật liệu, dụng cụ, (3) - Chi phí khấu hao TSCĐ, (4) - Các chi phí khác. II. HẠCH TOÁN HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH Hoạt động tài chính trong doanh nghiộp được hạch toán trong mục này bao gồm các hoạt động đầu tư chứng khoán, góp vốn liên doanh, cho vay, cho thuê tài chính TSCĐ,.... Để hạch toán chi tiết chi phí và thu nhập cùa từng ỉoại hoạt động riêng rẽ nói trên, kế toán có thể mở tài khoản hạch loấa chỉ tiết theo từng loại hoạt động. Trình tự hạch toán chi phí và tha nhập taoỊt động tài chính được thực hiện cụ thể sau: 192
  7. 1. Hạch toán hoạt động đáu tư chứng khoán 1.1. Tài khoản sử dụng a. T K 121 - Đầu tư chứng khoán ngán hạn Tài khoản này dùng để phản ánh giá mua chứng khoán và các chi phí mua. Bên Nợ: Trị giá thực tế chứng khoán ngắn hạn mua vào hoặc chuyển đổi từ chứng khoán dài hạn. Bên Có: Trị giá thực tế chứng khoán ngắn hạn bán ra, đáo hạn hoặc được thanh toán. Dư Nợ: Trị giá thực tế chứng khoán ngắn hạn do doanh nghiệp đang nắm giữ. TK 121 được chi tiết thành 2 tài khoản cấp II: - TK 1211 - C ổ phiếu - TK ỉ 212 - Trái phiếu b. TK 221 - Đầu tư chứng khoán dài hạn Nội dung phản ánh và kết cấu tương tự như TK 121 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn TK 221 cũng được chi tiết thành 2 TK cấp II: - T K 2211 - C ổ phiếu - TK 2212 - Trái phiếu c. TK 635 - Chi phí hoạt động tài chính Bên Nợ: - Các khoản chi phí của hoạt động tài chính; - Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu tư ngắn hạn; - Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh thực tế trong kỳ và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư cuối kỳ của các khoản phải thu dài hạn và phải trả dài hạn có gốc ngoại tệ; - Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tộ; ^ Dự phòng giảm giá đầu tư chúng khoán; - Chi phí đất chuyển nhượng, cho thũê cơ sở hạ tầng được xác địnii ỉà tiôu thụ. B ên Ọ ị: , 19S
  8. - Cuối kv k ế toán kết chuyến toàn bô chi phí tài chính và các khoản lỗ phát-sinh trong kỳ dê xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Tài khoản 635 'J,Chi phí tài chính" không có số dư cuối kỳ. d. TK 515 - D oanh thu hoạt động tài chính Bên Nợ: - Sô thuế GTGT phai nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nêu có) - Kết chuyển doanh thu hoạt đông tài chính thuần sang Tài khoản 911- “Xác đinh két qua kinh doanh”. Bên Có: - Doanh thu hoat dỏng tài chính phát sinh trong kỳ. Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ. 1.2. Trinh tư hạch toán - Khi mua chứng khoán căn cứ vào các chứng từ liên quan và số cổ phiếu, trái phiếu đã mua, kế toán ghi: Nợ TK 121: Trị giá thực tế chứng khoán ngắn hạn, N ợT K 221: Trị giá thực tế chứng khoán dài hạn. Có TK 111, 112, 331,...: Sô tiền thực tế phải thanh toán Các loại chứng khoán trên được theo dõi chi tiết từng loại theo thời hạn, mộnh giá, giá mua, lãi suất, phương thức phát hành, phương thức thanh toán,... - Các chi phí mua chứng khoán: Nợ TK 635 Có các TK 111,112, 331 - Phản ánh tiền lãi được nhận: Nợ TK 121, 221: Nhập lãi vào vốn N ợT K 111, 112: Nhận bằng tiền N ợT K 131: Số tiền lãi phải thu Có TK 515: Tổng số tiền lãi được nhận - Trưởng hợp nếu nhận lãi đầu tư bao gồm cả khoản lã i dán tư dổo tídi trước khỉ doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư đó thì doanh nghiệp phẩi phẳa bổ số tiền lãi này*, chỉ có phần tiền lãi của các kỳ mà doanh nghiệp n v khoản đầu tư này mới được ghi nhận là doanh thu hoạt tài còi khoản tiền lãi dổn tích trước khi doanh nghiẽp mua lại khoin đần IV đó Ểầ ghi giảm giá trị của chính khoẳn đần tư trái phiếu, cổ phiéu đ6, ghi: 194
  9. Nợ các TK 111, 112: Tổng tiền lãi thu được. Có TK 121: Số tiền lãi dồn tích trước khi DN mua lại khoản đầu tư Có TK 221: Lãi dồn tích trước khi DN mua lại khoản đầu tư. Có TK 515: Tiền lãi của các kỳ mà DN mua khoản đầu tư này. - Chuyển đổi từ chứng khoán dài hạn sang chứng khoán ngắn hạn Nợ TK 121: Giá trị chứng khoán ngắn hạn tăng Có TK 221: Giá trị chứng khoán dài hạn giảm - Thanh toán chứng khoán khi đến hạn: Nợ TK 111, 112,131: Số tiền thực nhận Có TK 121, 221: Giá gốc chứng khoán Có TK 515: Số tiền lãi. - Trường hợp thanh toán chứng khoán trước hạn không lấy lãihoặc nhượng bán với giá thấp hơn giá gốc: N ợT K 111, 1 1 2 , Số tiền thu về thanh toán, nhượng bán CK. Nợ TK 129, 229: Số lỗ chứng khoán đã trích lập dự phòng. Nợ TK 635: Chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá gốc. Có TK 121, 221: Giá gốc của chứng khoán nhượng bán. - Trường hợp nhượng bán với giá cao hơn giá gốc: N ợ T K 111, 1 1 2 , Số tiền thu về thanh toán, nhượng bán CK. Có TK 515: Chênh lệch giá bán lớn hơn giá gốc. Có TK 121, 221: Giá gốc của chứng khoán nhượng bán. 2. Hạch toán liên doanh, liên kết 2.1. Tài khoản sử dụng TK 128 - Đầu tư ngắn hạn khác TK 128 được sử dụng để phản ánh cáckhoản góp vốn liên kết có thời hạn ngắn hơn 1 năm. TK 222 - Góp vốn liên doanh Tài khoản này dùng để theo dõi các khoản vốn góp liên doanh có thời hạn trên ỉ năm của doanh nghiệp. Kết cấu TK 222: Bên Nợ: Số vốn góp vào liên doanh. Bên Có: - Số vốn góp vào tién doanh đã thu hổi, 193
  10. Thiệt hại vón góp liên doanh tính vào chi phí tài chính. Dư Nợ: Sô vốn góp liên doanh còn lại cuối kì. 2.2. Trinh tư hạch toán - Góp vốn liên doanh bằng tién: Nợ TK 128: Góp vốn liên doanh ngắn hạn. Nợ TK 222: Góp vốn liên doanh dài hạn. Có TK 111, 112: Số tiền góp vón liên doanh. - Nếu góp vốn liên doanh bằng vật liệu, hàng hoá thì sỏ tài sản trên phải được hội đổng các bên tham gia liên doanh định giá để xác định giá tn vốn góp. Căn cứ giá trị thực tô xuất kho và giá trị vốn góp được đánh giá, kế toán ghi: Nợ TK 128, 222: Giá trị vốn góp được chấp nhận. Nợ TK 412: Chênh lệch giá trị vốn góp nhỏ hơn giá xuất kho thực tế. Có TK 152,156,...: Giá trị xuất kho thực tế. - Trường hợp góp vốn bằng TSCĐ: Tương tự như góp liên doanh bằng vật liệu, hàng hoá kế toán ghi: N ợTK 128, 222: Giá trị vốn góp được ghi nhận Nợ TK 214: Giá trị hao mòn của TSCĐ đem góp liên doanh. Nợ TK 412: Chênh lệch giá trị vốn góp < giá trị còn lại của TSCĐ. Có TK 211, 213: Nguyên giá TSCĐ góp liên doanh. Trong cả hai trường hợp trên nếu chênh lệch vốn góp lớn hơn giá thực tế ghi sổ của tài sản góp liên doanh thì phần chênh lộch được ghi vào bên Có TK 412. - Nếu góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng mặt đất, mặt nước: Nợ TK 222 ì c ' TK 411 ĩ tr- g° p ^iên
  11. + Số vốn không thu hồi đủ được coi là chi phí tài chính hoặc lỗ do hoạt động tài chính: Nợ TK 635 1Sô vốn góp liên doanh không thu hồi Có TK 222, 128J được- - Các khoản chi phí liên doanh khác ghi: Nợ TK 635: Chi phí liên doanh. Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) CÓTK 111 112,... - Các khoản thu nhập liên doanh: 11,112,131 1 yjlu njìậ liẽn doanh. CÓTK515 J 3. Hoạt động kỉnh doanh bất động sản - Mua bất động sản để bán: Nợ TK 228: Giá mua chưa có thuế GTGT. Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ. Có TK 111, 112, 331: Tổng giá thanh toán. - Chi phí đầu tư thêm vào bất động sản: NợTK 241 Các chi phí đầu tư thêm. CÓTK111, 112, 331,... - Khi công trình hoàn thành, kết chuyển chi phí đầu tư thêm vào giá trị bất động sản: Nợ TK 228 Chi phí XDCB đầu tư thêm. CÓTK241 - Khi bán bất động sản: + Phản ánh số tiền bán: N ợTK 111, 112,131: Tổng số tiền bán BĐS. Có TK 3331 (33311): Thuế GTGT phải nộp. Có TK 515: Thu nhập bán bất động sản. + Các chi phí nhượng bán bất động sản: Nợ TK 635: Tổng chi phí nhượng bán. Có TK 228: Giá vốn nbtlOBg bán, CÓTK 11 M Ỉ 2 ,. iL; Gác chi phí kỉttavỉ toĩ
  12. 4. H ạch to án cho vay - Khi xuất tiền cho vay: N ợTK 128: Cho vay ngắn hạn. Nợ TK 228: Cho vay dài hạn. Có TK 111, 112: Tổng sô' tiền cho vay. - Định kì tính và thu lãi cho vay: Nơ TK 111, 112, 131 \ c „ ... . . . . . . . _ „ [ Sô tiền lãi đã thu hoặc phải thu. CÓTK515 J - Các chi phí cho vay nếu có ghi: N ợTK 635 Các chi phí cho vay phát sinh. Có TK liên quan - Khi thu hồi vốn và lãi cho vay: N ợTK 111, 112: Số tiền thu hồi. Có TK 515: Lãi cho vay. Có TK 128, 228: Tiền cho vay gốc. - Các khoản tiền được phạt do khách hàng không thanh toán đúng hạn được hạch toán vào thu nhập khác: N ợTK 111, 112, 138 \ Các khoản tiền phạt do thanh toán CÓTK711 J chậm. III. HẠCH TOÁN HOẠT ĐỘNG KHÁC 1. Hạch toán thu nhập khác a. Tài khoản hạch toán - TK 711 - Thu nhập khác Bén Nợ: - SỐ thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. - Cuối kỳ kế toán kết chuyển các khoản thu nhập khác trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” . Bên Có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. Tài khoản 711- "Thu nhập khác" không CÓ'SỐ dư c i ế i kỳ. 198
  13. b. Các bút toán hạch toán một sô nghiệp vụ chủ yéu Ngoài hoạt động thanh lí, nhượng bán TSCĐ đã được hạch toán ở chương TSCĐ các hoạt động khác trong doanh nghiệp được hạch toán trong mục này như sau: - Thu hồi các khoản nợ khó đòi đã xử lí xoá sổ trước đây: N ợ T K l l l , 112 1 V Sô tiên thu hồi. CÓTK711 J Đồng thời ghi: Có TK 004 - Nợ khó đòi đã xử lí: Số tiền thu hồi. - Kết chuyển xoá các khoản doanh nghiệp nợ không ai đòi: NợTK 331, 338, 131 Ị Các khoản nợ vô chủ. Cá CÓTK711 - Được giảm thuế GTGT phải nộp: Nợ TK 3331: Giảm thuế GTGT phải nộp trong kì. Nợ TK 111, 112: Số tiền hoàn thuế GTGT được nhận Có TK 711: SỐ thuế GTGT được giảm. - Các khoản thu nhập năm trước bị quên chưa ghi sổ: N ợ T K l l l , 112,131, . . . ị Số thu nhập ghi bổ sung. CÓTK711 J - Thu tiền phạt vi phạm hợp đồng: NợTK 111, 112, 138 CÓTK711 - Thu tiền bồi thường của các tổ chức bảo hiểm; N ợ T K lll, I Sô tiền được bồi thường. CÓTK711 - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ vào Tài khoản 911 "Xác định kết quả kỉnh doanh", ghi: I . *_ NỢTK711 Ị !Tểtì£ tha tLbập khác phát sinh tron fk i CÓTK911
  14. 2. H ạch to án chi phí kh ác a. Tài khoản hạch toán - Tài khoản 811 - Chi phí khác Bên Nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh. Bên Có: Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ. b. Các bút toán hạch toán một sô hoạt động kinh tê chủ yếu - Khi các khoản chi phí khác phát sinh như chi khắc phục tổn thất do gập rủi ro trong hoạt động kinh doanh (bão lụt, hoả hoạn, cháy, nổ,...), kế toán ghi: Nợ TK 811 - Chi phí khác Có các TK 111, 112, 141,... - Trường hợp doanh nghiệp nộp thuế nhầm lẫn trong kê khai hàng hóa xuất khẩu, bị truy thu tiền thuế trong thời hạn 01 năm trở về trước kể từ ngày kiểm tra phát hiện có sự nhầm lẫn đó. Số thuế xuất khẩu truy thu phải nộp, ghi: Nợ TK 511: Nếu trong năm có doanh thu hàng xuất khẩu Nợ TK 811: Nếu ưong niên độ kế toán không có doanh thu hàng XK Có TK 3333: Thuế xuất khẩu phải nộp (chi tiết thuế xuất khẩu). - Hạch toán các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế, ghi: Nợ TK 811 - Chi phí khác Có các TK 111,112; hoặc Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước CỔ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác. - Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh, ghi: Nợ TK 911 - Xác 4ịnh kết quả kinh doanh Có 1 X 8 1 1 -Chi phí khác. 200
  15. IV. HẠCH TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH 1. K ết quả kinh doanh của doanh nghiệp Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp (lãi hoặc lỗ) được xác định trên cơ sớ tổng hợp tất cả kết quả của mọi hoạt động SXKD trong doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp được xác định theo từng kì kế toán. Kì kế toán để xác định lợi nhuận thường là một tháng, một quý hoặc một năm. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp được hình thành từ tổng hợp kết quả kinh doanh của hoạt động sản xuất kinh doanh chính, hoạt động tài chính và hoạt động khác. / . / . Xác định lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ Lợi nhuận gộp U-Í bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định bằng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi (-) các khoản giảm trừ doanh thu và giá vốn hàng bán. a. D oanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Thời điểm xác định doanh thu là thời điểm hàng hoá, dịch vụ đã được tiêu thụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa. Doanh thu để tính thu nhập là toàn bộ tiền bán hàng, tiền cung ứng dịch vụ bao gồm cả trợ giá, phụ thu, phụ phí mà cơ sở sản xuất, kinh doanh được hưởng. Doanh thu này bao gồm cả doanh nghiệp bán hàng nội bộ. Đối với hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi, biếu, tặng, doanh thu được xác định theo giá bán của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương trên thị trường tại thời điểm trao đổi, biếu, tặng. Đối với sản phẩm tự sản xuất dùng cho nội bộ doanh nghiệp, doanh thu là chi phí để sản xuất ra sản phẩm đó. Đối với gia công hàng hoá, doanh thu tiền thu về gia công bao gồm cả tiền cồng, nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ cho việc gia công hàng hoá. Doanh thu được xác định khi bên nhận gia công đã viết hoá đơn, đồng thời với việc chuyển trả hàng hóa đã gia công cho bên đưa gia công. Trường hợp bán hàng qua đại lý, doanh thu được xác định khi đại lý giao hàng cho ngưoi mua hoặc khi: + Bên nhân đại ỉý chuyển quyền sở hữu cho người mua. + Bẽn nhận đại lý xuất hoá dơn. Đ ổi với hoại động cho tlraẽ nhà, thud tài sản, doanh thu ỉà số tiền thu từng kỳ theo hợp đồng, Trường hợp bêỉĩ thuô trả trước cho nhiểu năm thì 201
  16. doanh thu được tính phân bó tương ứng theo thời gian thuê từng năm trả trước. Trong trường hợp cơ sở sàn xuất, kinh doanh, dịch vụ có doanh thu băng ngoại tệ thi phai quv đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tý giá thưc tế hoăc tỷ giá giao dịch bình quân trên thi trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngần hàng Nhà nước Việt Nam cống bò tại thời điểm phát sinh doanh thu ngoai tệ. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ (-) đi các khoan giảm trừ doanh thu. Các khoản giám trừ doanh thu gồm: chiết khấu thương mại cho khách hàng đươc hương, giám giá hàng bán, hàng bán bị tra lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khâu và thuế GTGT (nếu tính theo phương pháp trực tiếp). b.Giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán được xác định để tính kết quả kinh doanh bao gôm: - Giá thực tế xuất kho (giá vốn) của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. - Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ không được tính vào tn giá hàng tổn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán. - Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ (-) phần bổi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra. - Chi phí tự xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành. - Các khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hom khoản đã lập dự phong năm trướcT Lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định như sau: Doanh Doanh thu = thu bán thuần hàng Lợi nhuận gộp từ Doanh thu bán hàng bán hàng và cung Giá vốn hàng và cung cấp dịch vụ bán cấp dịch vụ thuần c. Doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản dơanh thtf do hoại đổng đáu tư tài chính hoặc do kinh doanh vẻ vốn đem ỊạiíB oaahíllnUầ hoạt động tài chính của doanh nghiệp bao gồm: 202
  17. - Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đáu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ, lãi cho thuê tài chính, ... - Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản (bằng sáng chế, nhãn hiệu thương mại, bản quyền tác giả. phần mềm vi tính,...). - Cổ tức, lợi nhuận được chia. - Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn. - Thu nhập chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng. - Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác. - Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ. - Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn. d. Chi phí tài chính Chi phí tài chính là các khoản chi phí liên quan đến các hoạt động vể đầu tư tài chính và kinh doanh vốn. Các chi phí hoạt động tài chính ở doanh nghiộp bao gồm: - Chi phí liên doanh, liên kết không tính vào giá trị vốn góp. - Chi phí cho thuê tài sản. - Giá trị gốc của bất động sản khi nhượng bán. - Chi phí mua bán chứng khoán kể cả tổn thất trong đầu tư (nếu có). - LỖ do nhượng bán ngoại tệ, chênh lộch tỷ giá ngoại tệ phát sinh trong kỳ và chênh lộch tỷ giá do đánh giá lại ngoại tộ cuối kỳ của nợ phải thu, nợ phải trả dài hạn (không bao gồm chênh lệch tỷ giá ngoại tệ thuộc vốn vay để đầu tư XDCB khi chưa đưa công trình vào sử dụng hoặc vốn vay bằng ngoại tệ để góp vốn liên doanh). - Thuế GTGT phải nộp trong trường hợp áp dụng phương pháp tính thuế trực tiếp. Chi phí về lãi tiển vay phải trả (không bao gồm lãi tiền vay dài hạn để XDCB khi công trình chưa đưa vào sử dụng). - Chỉ phí chiết khấu thanh toán cho người mua hàng khi thanh toán tiền trước hạn. - Chỉ phfkháé ỉiôn quan đến hoạt động đầu tư ra ngoài doaọh nghi£p»., 203
  18. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh được tính như sau: Lợi nhuận Lợi nhuận Doanh Chi Chi phi thuần từ _ gộp từ bán + thu hoạt ịtí ■ phí quàn li hoạt động ~ hàng và cung động tài chinh bán doanh kinh doanh cấp dịch vụ chính hàng nghiệp 1.2. Lọi nhuận khác Lợi nhuận khác được tính bằng thu nhập khác trừ đi (-) chi phí khác. a. T hu nhập khác - Thu nhập khác gồm những khoản thu nhập ngoài hoạt động tạo ra doanh thu chừa được tính đến ở trên. Thu nhập khác của doanh nghiệp gồm: - Thu nhập từ chuyên nhượng tài sản, thanh lý tài sản. - Thu các khoản thu khó đòi đã bù đắp bằng khoản dự phòng nay đòi được. - Thu về tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh t ế . - Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ. - Các khoản thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của những năm trước bị bỏ sót mới phát hiộn ra. - Các khoản thu nhập liên quan đến việc tiêu thụ hàng hoá, cung cáp dịch vụ không tính trong doanh thu như: thưởng giải phóng tàu nhanh, tiền thưởng phục vụ trong ngành ăn uống, khách sạn. - Các khoản thu nhập khác như: thu nhập về tiêu thụphế liệu, phế phẩm, quà biếu, quà tặng bằng hiện vật, bằng tiền của các tổ chức, cá nhân tặng cho cơ sở kinh doanh.... - Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ. - Thu từ bán vật tư, hàng hoá, tài sản dôi thừa, bán CCDC đãphân bổ hết giá trị, bị hư hỏng hoặc không cần sử dụng. - Thu về các khoản thuế phải nộp được Nhà nước giảm (trừ thuế thu nhập doanh nghiệp). - Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiộn vật của các tổ chúc, cá nhân tặng cho doanh nghiệp. - Các khoản thu nhập của những năm trước bị bỏ sót hay quẽn ghi sổ kế toán năm nay mới phát hiện ra... b. Chi phí khác - Chi phí khác là các khoản chi phí của các hoạt động ngoài host động SXKD tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Chi phí irhár trong
  19. - Giá trị còn lại của TSCĐ khi nhượng bán và thanh lý. - Chi phí nhượng bán và thanh lý TSCĐ. - Chi phí cho việc thu hồi các khoản nợ đã xóa sổ kế toán. - Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp động kinh tế. - Chi phí để thu tiền phạt. - Các khoản chi phí bị nhầm, bỏ sót từ các kì kế toán trước. - Các khoản chi phí khác... Lợi nhuận khác được xác định như sau: Lợi nhuận khác = Thu nhập khác - Chi phí khác 1.3. K ết quả kinh doanh của doanh nghiệp Kết quả kinh doanh tổng hợp của doanh nghiệp được tính như sau: T ổng lợi nhuận Lợi nhuận thuần từ hoạt + . . . . ■ 7 : J = 7 " ,Y ; 1 Vĩ ■ Lợi nhuận khác trước thuê động kinh doanh 2. H ạch toán xác định kết quả kinh doanh Hạch toán xác định kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện vào cuối kì theo trình tự sau: - Kết chuyển doanh thu thuần sang tài khoản xác định kết quả: Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng thuần. Nợ TK 512: Doanh thu thuần bán hàng nội bộ. Có TK 911: Tổng doanh thu thuần. - Kết chuyển giá vốn của số hàng đã tiêu thụ trong kì: NợTK 911 1 . ., , , v . c TK 632 ĩ gg g ụ tr° ng kì - Kết chuyển chi phí bán hàng: Tổng chi phí bán hàng phát sinh. Chi phí quản ỉí doanh nghiệp. Tổng chì phí tài chính. 205
  20. - Kết c h u y ế n thu nh á p tài chính: N Ơ T K_5 1 5' 1f Ton® thu nhập tài chính. ,. . ,,. CÓTK911 J - Kết chuyến chi phí khác: N ợTK 91 j- Tổng chi phí khác. CÓTK 81 - Kết chuyên thu nhỵp khác: N ợTK 711 Tổng thu nhập khác. CÓTK911 - Xác định kết quả tiêu thụ trong kì: + Trường hợp lãi: N ợTK 911 Lãi CÓTK421 + Nếu lỗ: Ghi ngược lại. Nợ TK 421 Lỗ CÓTK911 Sơ đồ hạch toán xác định kết q u ả TK 521, 531, T K 5 1 1 .5 1 2 TK 632 TK 911 532 (3) ( 1) (2) TK 641, 642 (4) TK 5 1 5 ,7 1 1 (5) K 635, 811 (6) TK421 (8 ) (7)- Ghi chú: (1) - Kết chuyển các khoản giảm doanh thu (2) - Kết chuyển doanh thu thuẩn (3) - Kết chuyển giá vốn hằng bán 206
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2