intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thực thi môi trường không khói thuốc tại trường mẫu giáo và tiểu học trong cả nước năm 2017

Chia sẻ: Nguyễn Tuấn Anh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

36
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu: “Mô tả mức độ thực thi quy định môi trường không khói thuốc tại các trường mẫu giáo và tiểu học trong cả nước năm 2017”. Phương pháp mô tả cắt ngang, nghiên cứu định lượng thông qua phỏng vấn lãnh đạo trường và quan sát trực tiếp 161 trường tiểu học và mẫu giáo trong cả nước

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thực thi môi trường không khói thuốc tại trường mẫu giáo và tiểu học trong cả nước năm 2017

TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br /> <br /> THỰC THI MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÓI THUỐC<br /> TẠI TRƯỜNG MẪU GIÁO VÀ TIỂU HỌC TRONG CẢ NƯỚC NĂM 2017<br /> Kim Bảo Giang, Phạm Bích Diệp<br /> Viện Đào tạo Y học Dự phòng và Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Hà Nội<br /> Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu: “Mô tả mức độ thực thi quy định môi trường không khói thuốc<br /> tại các trường mẫu giáo và tiểu học trong cả nước năm 2017”. Phương pháp mô tả cắt ngang, nghiên cứu<br /> định lượng thông qua phỏng vấn lãnh đạo trường và quan sát trực tiếp 161 trường tiểu học và mẫu giáo<br /> trong cả nước. Kết quả nghiên cứu cho thấy: 0% trường thực thi 100% quy định môi trường không khói thuốc<br /> tại trường học; trường mẫu giáo thực hiện tốt hơn trường tiểu học, 70,2% các trường thực thi được dưới 50%<br /> tổng điểm về quy định xây dựng môi trường không khói thuốc. Như vậy, cần tăng cường truyền thông tại các<br /> trường và tăng cường giám sát, kiểm tra và thanh tra các trường mẫu giáo và tiểu học để giúp các trường<br /> thực thi nghiêm quy định môi trường không khói thuốc.<br /> Từ khóa: trường mẫu giáo, trường tiểu học, môi trường không khói thuốc<br /> <br /> I. ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Trên toàn cầu, hút thuốc lá gây ra khoảng<br /> 5,4 triệu ca tử vong hàng năm, trong đó có số<br /> ca tử vong từ những người không hút thuốc lá<br /> là 600.000 [1]. Tiếp xúc với khói thuốc lá thụ<br /> động gây ra nhiều bệnh nghiêm trọng [2 - 4].<br /> Tuy nhiên, hàng triệu người không hút thuốc<br /> vẫn tiếp xúc với khói thuốc thụ động trong<br /> nhà, nơi làm việc, trường học, cơ sở y tế và<br /> các nơi công cộng khác. Tổ chức Y tế Thế<br /> giới đã ban hành Công ước Khung về Kiểm<br /> soát Thuốc lá (FCTC) vào năm 1999. Khung<br /> này đã được các quốc gia thành viên xác<br /> nhận vào ngày 21 tháng 5 năm 2003. FCTC<br /> đã nhấn mạnh tầm quan trọng của bảo vệ khỏi<br /> phơi nhiễm khói thuốc lá trên toàn dân [5].<br /> Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng hạn chế hút<br /> thuốc ở nơi công cộng là một cách hiệu quả<br /> nhất để giảm tiếp xúc với hút thuốc thụ động<br /> [6; 7]. Tình hình thực thi quy đinh môi trường<br /> <br /> không khói thuốc ở một số quốc gia được<br /> thực hiện rất nghiêm túc như Úc, Canada,<br /> Bulgariulgari, Brasil, Ecuador, Greece, Ireland,<br /> v.v. nhưng cũng có một số quốc gia còn chưa<br /> thực hiện tốt điểm này như Sudan, Slovenia...<br /> [8]. Nhiều quốc gia trên thế giới đã ban hành<br /> luật pháp cho những nơi công cộng không<br /> khói thuốc, trong đó có Việt Nam [9]. Việt Nam<br /> là một trong 15 nước có số người hút thuốc lá<br /> cao nhất trên thế giới. Trong khu vực các<br /> nước ASEAN, Việt Nam là quốc gia đứng thứ<br /> 3 có số người hút thuốc lá cao nhất, sau Indonesia và Philippines. Sau khi luật ra đời tại<br /> Việt Nam, Quỹ phòng, chống tác hại thuốc lá<br /> cũng đã xây dựng hướng dẫn thực hiện triển<br /> khai môi trường không khói thuốc tại các nơi<br /> công cộng trong cả nước. Mặc dù luật phòng<br /> chống tác hại thuốc lá cấm hút thuốc lá có thể<br /> giảm đáng kể mức độ phơi nhiễm khói thuốc<br /> và tỷ lệ hút thuốc [6; 10], nhưng hiện nay vẫn<br /> chưa có nghiên cứu nào đánh giá việc thực thi<br /> <br /> Địa chỉ liên hệ: Kim Bảo Giang, Viện Đào tạo Y học Dự<br /> phòng và Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Hà Nội<br /> Email: kimbaogiang@hmu.edu.vn<br /> Ngày nhận: 06/12/2018<br /> Ngày được chấp thuận: 31/12/2018<br /> <br /> TCNCYH 117 (1) - 2019<br /> <br /> nghiêm quy định môi trường không khói thuốc<br /> tại trường học. Kết quả của nghiên cứu này sẽ<br /> cung cấp các bằng chứng cho việc triển khai<br /> quy định không khói thuốc tại các khu vực<br /> <br /> 157<br /> <br /> TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br /> mẫu giáo và tiểu học, từ đó sẽ giúp cho các<br /> <br /> Thiết kế nghiên cứu<br /> <br /> hoạt động can thiệp thực hiện được tốt hơn.<br /> <br /> Thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang.<br /> <br /> Đề tài được thực hiện nhằm mục tiêu:<br /> <br /> Cỡ mẫu và chọn mẫu<br /> <br /> 1. Mô tả thực trạng ban hành kế hoạch,<br /> <br /> Cỡ mẫu tính theo công thức tính cỡ mẫu<br /> <br /> quy định môi trường không khói thuốc tại các<br /> trường mẫu giáo và tiểu học trong cả nước<br /> <br /> ước lượng cho 1 tỷ lệ trong quần thể.<br /> <br /> năm 2017.<br /> <br /> p(1 − p)<br /> 2<br /> n = Z 1− ∝ /2<br /> 2<br /> Δ<br /> <br /> 2. Mô tả mức độ thực thi quy định môi<br /> trường không khói thuốc tại các trường mẫu<br /> giáo và tiểu học trong cả nước năm 2017.<br /> <br /> p = Nghiên cứu ước tính 50% các trường<br /> thực thi nghiêm ít nhất 50% quy định của luật<br /> <br /> II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP<br /> 1. Đối tượng<br /> <br /> Phòng, chống tác hại thuốc lá độ chính xác<br /> tương đối là 0,08; tính ra cỡ mẫu là 150. Để<br /> dự phòng các trường từ chối không tham gia<br /> <br /> Các trường mẫu giáo và tiểu học. Tại các<br /> trường này, quan sát trực tiếp tại các địa điểm<br /> <br /> vào nghiên cứu, số lượng các trường đưa vào<br /> nghiên cứu là 180 trường.<br /> <br /> trong trường và phỏng vấn đại diện lãnh đạo<br /> <br /> Cách chọn mẫu trường học<br /> <br /> nhà trường.<br /> <br /> Chọn mẫu nhiều giai đoạn:<br /> <br /> 2. Địa điểm nghiên cứu<br /> <br /> - Giai đoạn 1: Chọn 3 miền, trong 3 miền<br /> <br /> Nghiên cứu chọn mẫu đại diện cho 3 vùng<br /> <br /> chọn 3 tỉnh như bảng 1.<br /> <br /> địa lý Bắc – Trung – Nam, mỗi miền chọn 3<br /> <br /> - Giai đoạn 2: Trong mỗi tỉnh, chọn 1 quận<br /> <br /> tỉnh. Tổng số có 9 tỉnh được lựa chọn vào<br /> <br /> và/hoặc 1 huyện có kinh tế trung bình, dựa<br /> <br /> nghiên cứu. Ở miền Bắc gồm có Bắc Ninh,<br /> <br /> vào số lượng trường học trên thực tế mà số<br /> <br /> Hải Phòng, Cao Bằng; Miền Trung gồm có: Đà<br /> <br /> trường học được chọn vào mẫu nghiên cứu<br /> <br /> Nẵng, Thừa Thiên Huế, Nghệ An; Miền Nam<br /> <br /> được lựa chọn với tỷ lệ tương ứng.<br /> <br /> gồm có: Tiền Giang, Hồ Chí Minh, Sóc Trăng.<br /> Thời gian nghiên cứu: tháng 4 năm 2017<br /> đến tháng 5 năm 2018.<br /> <br /> - Giai đoạn 3: Trong mỗi quận/huyện chọn<br /> ngẫu nhiên các trường tiểu học và mẫu giáo<br /> để thực hiện quan sát và phỏng vấn.<br /> <br /> Bảng 1. Tổng số các trường mẫu giáo và tiểu học được chọn vào mẫu nghiên cứu<br /> Mẫu trường trong từng huyện<br /> Tổng trường mẫu<br /> Giáo/tiểu học công<br /> lập trên địa bàn<br /> <br /> Tổng trường mẫu<br /> giáo và tiểu học của<br /> tỉnh được chọn mẫu<br /> <br /> Bắc Ninh<br /> <br /> 310<br /> <br /> Đà Nẵng<br /> Tiền Giang<br /> 158<br /> <br /> Huyện A<br /> <br /> Quận B<br /> <br /> Mẫu<br /> giáo<br /> <br /> Tiểu<br /> học<br /> <br /> Mẫu<br /> giáo<br /> <br /> Tiểu<br /> học<br /> <br /> 12<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3<br /> <br /> 227<br /> <br /> 9<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 2<br /> <br /> 396<br /> <br /> 15<br /> <br /> 4<br /> <br /> 3<br /> <br /> 4<br /> <br /> 4<br /> <br /> TCNCYH 117 (1) - 2019<br /> <br /> TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br /> Mẫu trường trong từng huyện<br /> Tổng trường mẫu<br /> Giáo/tiểu học công<br /> <br /> Tổng trường mẫu<br /> giáo và tiểu học của<br /> <br /> lập trên địa bàn<br /> <br /> tỉnh được chọn mẫu<br /> <br /> Huyện A<br /> <br /> Quận B<br /> <br /> Mẫu<br /> <br /> Tiểu<br /> <br /> Mẫu<br /> <br /> Tiểu<br /> <br /> giáo<br /> <br /> học<br /> <br /> giáo<br /> <br /> học<br /> <br /> Cao Bằng<br /> <br /> 438<br /> <br /> 17<br /> <br /> 4<br /> <br /> 4<br /> <br /> 5<br /> <br /> 4<br /> <br /> Hải Phòng<br /> <br /> 476<br /> <br /> 18<br /> <br /> 5<br /> <br /> 4<br /> <br /> 5<br /> <br /> 4<br /> <br /> Thừa Thiên Huế<br /> <br /> 421<br /> <br /> 16<br /> <br /> 4<br /> <br /> 4<br /> <br /> 4<br /> <br /> 4<br /> <br /> TP. Hồ Chí Minh<br /> <br /> 990<br /> <br /> 38<br /> <br /> 10<br /> <br /> 9<br /> <br /> 10<br /> <br /> 9<br /> <br /> Nghệ An<br /> <br /> 1075<br /> <br /> 40<br /> <br /> 10<br /> <br /> 10<br /> <br /> 10<br /> <br /> 10<br /> <br /> Sóc Trăng<br /> <br /> 408<br /> <br /> 15<br /> <br /> 4<br /> <br /> 3<br /> <br /> 4<br /> <br /> 4<br /> <br /> Tổng mẫu dự kiến<br /> <br /> 180<br /> <br /> 46<br /> <br /> 42<br /> <br /> 48<br /> <br /> 44<br /> <br /> Cỡ mẫu thực tế thu thập được<br /> <br /> 161<br /> <br /> 36<br /> <br /> 31<br /> <br /> 48<br /> <br /> 44<br /> <br /> Do có 1 quận của Thành phố Hồ Chí Minh từ chối tham gia nghiên cứu, do vậy tổng số trường<br /> tham gia nghiên cứu chỉ có 161 trường và được đưa vào phân tích.<br /> 3. Phương pháp thu thập số liệu<br /> <br /> Phòng, chống tác hại thuốc lá cho xây dựng<br /> <br /> Phỏng vấn trực tiếp một lãnh đạo bộ<br /> <br /> môi trường không khói thuốc tại trường học là<br /> 9 tiêu chí (11) bao gồm quy định bằng văn<br /> <br /> trường học sử dụng bộ câu hỏi được thiết kế<br /> sẵn kết với với quan sát sau khi phỏng vấn.<br /> Sau khi phỏng vấn một lãnh đạo trường học,<br /> điều tra viên sẽ quan sát toàn bộ trường học<br /> để điền vào phiếu quan sát.<br /> Điều tra viên là cán bộ nghiên cứu thuộc<br /> Viện Y học dự phòng và Y tế công cộng,<br /> Trường Đại học Y Hà Nội đã có kinh nghiệm<br /> trong nghiên cứu định lượng và quan sát.<br /> Điều tra viên được tập huấn về kỹ năng phỏng<br /> vấn về các nội dung của bộ câu hỏi và kỹ<br /> năng quan sát.<br /> Công cụ và các biến số nghiên cứu<br /> Bộ câu hỏi phỏng vấn và quan sát gồm 3<br /> phần:<br /> Phần 1: thông tin chung trường học: loại<br /> trường, tỉnh nghiên cứu, thời điểm quan sát.<br /> Phần 2: Thực thi môi trường không khói<br /> thuốc tại trường học. Hướng dẫn của Quỹ<br /> TCNCYH 117 (1) - 2019<br /> <br /> bản, kế hoạch hoạt động, thực hiện triển khai.<br /> Phần 2A: Phỏng vấn: các biến số sau<br /> được đưa vào bộ công cụ với câu trả lời là có<br /> hoặc không.<br /> Tiêu chí 1: Quy định cấm hút thuốc lá trong<br /> toàn bộ khuôn viên của trường học.<br /> Tiêu chí 2: Kế hoạch hoạt động Phòng,<br /> chống tác hại thuốc lá hàng năm.<br /> Tiêu chí 3: Xử phạt nếu vi phạm quy định<br /> cấm hút thuốc lá trong trường học như thế<br /> nào? Đưa nội dung hoạt động Phòng, chống<br /> tác hại thuốc lá vào báo cáo tổng kết hằng<br /> năm của trường.<br /> Tiêu chí 4: Nhận tài trợ của các công ty<br /> thuốc lá/ tổ chức liên quan đến công ty thuốc<br /> lá để triển khai các hoạt động của trường học<br /> Tiêu chí 5: Đưa nội dung không hút thuốc<br /> lá tại nơi làm việc vào tiêu chí thi đua của<br /> người lao động.<br /> 159<br /> <br /> TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br /> - Số liệu được làm sạch sau nhập để loại<br /> <br /> Phần 2B: Quan sát trường học<br /> Tiêu chí 5: Có treo biển cấm hút thuốc lá;<br /> Biển cấm hút thuốc lá trông rõ ràng; Biển cấm<br /> hút thuốc lá được treo hoặc đặt ở những vị trí<br /> <br /> bỏ các lỗi nhập liệu bằng phần mềm SPSS<br /> 20.0<br /> Phân tích số liệu: thống kê mô tả được sử<br /> <br /> dễ quan sát.<br /> <br /> dụng để tính toán tỷ lệ % các nội dung thực<br /> <br /> Tiêu chí 6: Hành vi quảng cáo, khuyến mại,<br /> tiếp thị, thuốc lá trong khuôn viên cơ quan,<br /> <br /> hiện. Tổng cộng 15 nội dung trong bộ câu hỏi<br /> phỏng vấn và quan sát được cho điểm, mỗi<br /> <br /> đơn vị; Bày bán thuốc lá trong khuôn viên<br /> <br /> nội dung thực hiện theo quy định sẽ được tính<br /> <br /> trường học.<br /> Tiêu chí 7: Gạt tàn thuốc lá trong khuôn<br /> <br /> 1 điểm. Như vậy điểm số sẽ dao động từ 0<br /> đến 15 điểm và 15 điểm có nghĩa là mức độ<br /> <br /> viên cơ quan, đơn vị; Đầu mẩu thuốc lá trong<br /> khuôn viên trường học.<br /> <br /> thuốc cao nhất. Phân bố điểm theo các loại<br /> <br /> Tiêu chí 8: Mùi thuốc lá trong khuôn viên<br /> <br /> trường được tính toán; đánh giá mức độ thực<br /> <br /> tuân thủ quy định về môi trường không khói<br /> <br /> thi của trường tiểu học và mẫu giáo dựa vào<br /> <br /> trường học.<br /> Tiêu chí 9: Hành vi đang hút thuốc lá trong<br /> khuôn viên trường học.<br /> <br /> phân bố sau: thực thi hoàn toàn đạt 100%;<br /> thực thi từ 75% - < 100%; thực thi từ 50% đến<br /> < 75%; thực thi < 50% của điểm tối đa.<br /> <br /> 3. Xử lý số liệu<br /> Số liệu/thông tin từ các phiếu phát vấn<br /> <br /> 4. Đạo đức nghiên cứu<br /> Nghiên cứu chỉ thu thập số liệu khi được<br /> <br /> được xử lý và phân tích theo các bước sau:<br /> - Làm sạch thô.<br /> <br /> sự chấp thuận và đồng ý tham gia của trường<br /> <br /> - Sau khi làm sạch thô được nhập bằng<br /> phần mềm Epidata.<br /> <br /> học. Mọi thông tin đều chỉ phục vụ cho mục<br /> đích nghiên cứu.<br /> <br /> III. KẾT QUẢ<br /> 1. Thực thi môi trường không khói thuốc tại trường mẫu giáo và tiểu học từ kết quả<br /> phỏng vấn trực tiếp<br /> Bảng 2. Tỷ lệ trường học (mẫu giáo và tiểu học) thực hiện một số nội dung về cấm hút<br /> thuốc lá trong trường từ kết quả phỏng vấn lãnh đạo trường<br /> Mẫu giáo<br /> (n = 85)<br /> <br /> Nội dung thực hiện<br /> n<br /> <br /> Tiểu học<br /> (n = 76)<br /> <br /> Tổng<br /> (n = 161)<br /> <br /> %<br /> <br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> 72<br /> <br /> 92,3<br /> <br /> 55<br /> <br /> 76,4<br /> <br /> 127<br /> <br /> 84,7<br /> <br /> Có kế hoạch hoạt động phòng, chống<br /> tác hại thuốc lá hàng năm<br /> <br /> 51<br /> <br /> 65,4<br /> <br /> 44<br /> <br /> 61,1<br /> <br /> 95<br /> <br /> 63,3<br /> <br /> Có xử lý trường hợp vi phạm quy định<br /> cấm hút thuốc lá trong trường học<br /> <br /> 36<br /> <br /> 46,2<br /> <br /> 19<br /> <br /> 26,4<br /> <br /> 55<br /> <br /> 36,7<br /> <br /> Có quy định cấm hút thuốc lá trong<br /> toàn bộ khuôn viên của trường học<br /> <br /> 160<br /> <br /> TCNCYH 117 (1) - 2019<br /> <br /> TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br /> Mẫu giáo<br /> (n = 85)<br /> <br /> Nội dung thực hiện<br /> <br /> n<br /> Có nội dung hoạt động phòng chống tác hại<br /> của thuốc lá trong báo cáo tổng kết hằng<br /> <br /> 51<br /> <br /> Tiểu học<br /> (n = 76)<br /> <br /> Tổng<br /> (n = 161)<br /> <br /> %<br /> <br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> 65,4<br /> <br /> 44<br /> <br /> 61,1<br /> <br /> 95<br /> <br /> 63,3<br /> <br /> 0,0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0,0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0,0<br /> <br /> 60,3<br /> <br /> 58<br /> <br /> 80,6<br /> <br /> 104<br /> <br /> 69,8<br /> <br /> năm của cơ quan, đơn vị<br /> Nhận tài trợ của các công ty thuốc lá hay các<br /> tổ chức liên quan đến công ty thuốc lá để<br /> <br /> 0<br /> <br /> triển khai các hoạt động của trường học<br /> Có nội dung không hút thuốc lá tại nơi làm<br /> việc trong tiêu chí thi đua của cán bộ.<br /> <br /> 47<br /> <br /> Theo các tiêu chí trong bảng 2, các trường mẫu giáo có tỷ lệ triển khai thực hiện từng nội<br /> dung cụ thể cao hơn các trường tiểu học (trừ nội dung không hút thuốc lá tại nơi làm việc trong<br /> tiêu chí thi đua của cán bộ).<br /> Nội dung được triển khai thực hiện với tỷ lệ cao nhất đạt tỷ lệ tối đa ở cả hai loại trường là<br /> “không nhận tài trợ của các công ty thuốc lá hay các tổ chức liên quan đến công ty thuốc lá để<br /> triển khai các hoạt động của trường học”; tiếp theo là thực hiện nội dung “có quy định cấm hút<br /> thuốc lá trong toàn bộ khuôn viên của trường học” chiếm 84,7%; và có nội dung không hút thuốc<br /> lá tại nơi làm việc trong tiêu chí thi đua của cán bộ chiếm 69,8%.<br /> 2. Thực thi môi trường không khói thuốc tại trường mẫu giáo và tiểu học từ kết quả<br /> quan sát trực tiếp trường học<br /> Bảng 3. Tỷ lệ trường học (mẫu giáo và tiểu học) thực hiện một số nội dung về cấm hút<br /> thuốc lá trong trường từ kết quả quan sát trực tiếp trường học<br /> <br /> Nội dung quan sát<br /> <br /> Mẫu giáo<br /> (n = 85)<br /> <br /> Tiểu học<br /> (n = 76)<br /> <br /> Tổng<br /> (n = 161)<br /> <br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> Có treo biển cấm hút thuốc<br /> <br /> 81<br /> <br /> 95,3<br /> <br /> 55<br /> <br /> 72,4<br /> <br /> 136<br /> <br /> 84,5<br /> <br /> Biển cấm hút thuốc trông rõ ràng<br /> <br /> 80<br /> <br /> 98,8<br /> <br /> 55<br /> <br /> 100,0<br /> <br /> 135<br /> <br /> 99,3<br /> <br /> 81<br /> <br /> 100,0<br /> <br /> 53<br /> <br /> 96,4<br /> <br /> 134<br /> <br /> 98,5<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0,0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0,0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0,0<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3,5<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0,0<br /> <br /> 3<br /> <br /> 1,9<br /> <br /> Biển cấm hút thuốc được treo hoặc đặt<br /> ở những vị trí dễ quan sát<br /> Có bày bán thuốc lá trong khuôn viên<br /> trường học<br /> Có hành vi quảng cáo, khuyến mại, tiếp<br /> thị, thuốc lá trong khuôn viên trường<br /> <br /> TCNCYH 117 (1) - 2019<br /> <br /> 161<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2