intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thực trạng nhiễm Salmonella spp. trong thịt lợn và một số yếu tố ảnh hưởng tới điều kiện an toàn thực phẩm của các quầy bán thịt lợn tại chợ Đà Lạt năm 2019

Chia sẻ: ViChoji2711 ViChoji2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

38
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thịt lợn được xem là nguồn lây nhiễm Salmonella hàng đầu ở nhiều quốc gia và nguy cơ nhiễm khuẩn có thể xảy ra ở bất kỳ khâu nào trong chuỗi từ trang trại đến bàn ăn. Tại Việt Nam, tỷ lệ thịt lợn nhiễm Salmonella ở chợ dao động từ 25 – 60,8%.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thực trạng nhiễm Salmonella spp. trong thịt lợn và một số yếu tố ảnh hưởng tới điều kiện an toàn thực phẩm của các quầy bán thịt lợn tại chợ Đà Lạt năm 2019

Thực trạng nhiễm Salmonella spp. trong thịt lợn và một<br /> số yếu tố ảnh hưởng tới điều kiện an toàn thực phẩm<br /> của các quầy bán thịt lợn tại chợ Đà Lạt năm 2019<br /> Nguyễn Phước Huy1; Trần Thị Tuyết Hạnh2<br /> <br /> Tóm tắt:<br /> *Giới thiệu: Thịt lợn được xem là nguồn lây nhiễm Salmonella hàng đầu ở nhiều quốc gia và nguy<br /> cơ nhiễm khuẩn có thể xảy ra ở bất kỳ khâu nào trong chuỗi từ trang trại đến bàn ăn. Tại Việt<br /> Nam, tỷ lệ thịt lợn nhiễm Salmonella ở chợ dao động từ 25 – 60,8%. Do vậy, việc tìm hiểu tỷ lệ thịt<br /> lợn nhiễm Salmonella và điều kiện ATTP (an toàn thực phẩm) tại chợ Đà Lạt sẽ góp phần trong việc<br /> kiểm soát các yếu tố nguy cơ nhiễm khuẩn Salmonella ở thịt lợn.<br /> *Phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang được tiến hành để đánh giá tỷ lệ thịt lợn nhiễm Salmonella;<br /> điều kiện ATTP và các yếu tố ảnh hưởng của 75 quầy bán thịt lợn tại chợ Đà Lạt năm 2019.<br /> *Kết quả: Tỷ lệ các quầy đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về điều kiện cở sở vật chất là 25,3%; trang<br /> thiết bị, dụng cụ là 28%; con người là 2,7% và thịt lợn là 6,7%. Tỷ lệ mẫu thịt lợn nhiễm Salmonella<br /> sau khi kiểm tra vệ sinh thú y là 36%; sau quá trình vận chuyển là 56% và sau 4 – 6h bày bán là<br /> 72%. Các yếu tố ảnh hưởng đến điều kiện ATTP của quầy bán thịt lợn: nguồn nhân sự dành cho<br /> công tác thanh kiểm tra ATTP còn thiếu và yếu; các biện pháp chế tài chưa có mức răn đe cao; ý<br /> thức tuân thủ các quy định về ATTP của người bán hàng chưa cao.<br /> *Khuyến nghị: Các cơ quan chức năng cần tăng cường đào tạo nguồn nhân sự về công tác thanh<br /> kiểm tra ATTP, tuyên truyền các quy định về ATTP đến các quầy bán thịt lợn.<br /> Từ khoá: Salmonella, thịt lợn, an toàn thực phẩm, quầy bán thịt lợn, chợ Đà Lạt.<br /> <br /> <br /> <br /> The situation of Salmonella spp. contamination in pork<br /> and some factors affecting the food safety conditions of<br /> pork retail shops at Dalat market in 2019<br /> Nguyen Phuoc Huy1; Tran Thi Tuyet Hanh2<br /> <br /> Abstract:<br /> *Background: Pork is considered as a leading source of Salmonella infection in many countries<br /> and the risk of infection may occur at any stage of the chain from farm to table. In Vietnam, the<br /> <br /> 50 Tạp chí Y tế Công cộng, Số 51 tháng 3/2020<br /> prevalence of Salmonella pork in the market varies from 25 to 60.8%. Therefore, understanding<br /> the rate of Salmonella contaminated pork and food safety conditions (food safety) at Dalat market<br /> will contribute in controlling risk factors for Salmonella infection in pork.<br /> *Methods: A cross sectional study was conducted to assess the prevalence of Salmonella<br /> contaminated pork; food safety conditions and influencing factors of 75 pork stalls at Dalat market<br /> in 2019.<br /> *Results: 25.3% of shops fully met the requirements for facilities; 28% for equipment and tools;<br /> 2.7% for personals and 6.7% for pork. The proportion of pork samples contaminated with<br /> Salmonella after veterinary hygiene inspection was 36%; after the transportation process was<br /> 56% and after 4-6 hours of sale was 72%. Factors affecting food safety conditions of pork shops:<br /> human resources for food safety inspection were insufficient and weak; The fines applied were not<br /> so strict; and the awareness of compliance with regulations on food safety of sellers was not high.<br /> *Recommendations: The authorities need to strengthen the training of human resources on food<br /> safety inspection and propagation of food safety regulations to pork counters.<br /> Keywords: Salmonella, pork, food safety, pork counters, Dalat market.<br /> <br /> <br /> Tác giả:<br /> 1 T ng t át nh t t t nh ng<br /> 2 T ng ạ h c Y tế công cộng<br /> <br /> 1. Đặt vấn đề n hông c ph p c Salmonella , 10 Các<br /> Salmonella spp. ột t ng nh ng ng n ngh n c c t ến h nh tạ t t ng<br /> nh n g nh t n th c ph ph ến th g n g n ch th t th t n nh<br /> t n thế g và ch ng c t th t n c Salmonella tạ ch ộng t 25 0, , 11<br /> .<br /> ng ộng t 5. Salmonella c n ng n c các n TT tạ các<br /> g nh th ng h n ph th ng h n 2<br /> nh án th t n tạ các ch c n nh hạn chế nh<br /> t n th c ph h n Salmonella 1, hông c ph n ch h c án<br /> ng n ô ộng tạ nh ốc g ng t ng ạ th c ph 5,2 ng<br /> ng c ng t n n ph ến 15 h ngh n g t n án 35 c h n<br /> c ch th ng c nh h n Salmonella nc nh ng h c côn t ng nh ng ch<br /> c th t h n t ng ch c 13, các ng các n pháp<br /> th t n t t ng t ạ ến n n t ạ n ô , hạn chế nh ng 5,5 th c h n<br /> , tạ ch h tạ ếp n 15, 1 Tạ t , h t ng ít nh t 1 n/t n 3, 13 n cạnh ,<br /> th t n c ộ Y tế ếp nh th c ng án h ng h nh hông ng h<br /> ph c ng c c 1<br /> T chí n t ng t ng t ng ốt á t nh nh nh ch<br /> ánh g á c ộ nh n nh h c c th t c th n t ng ph ng ng th<br /> <br /> Tạp chí Y tế Công cộng, Số 51 tháng 3/2020 51<br /> ch c 2 , c há c h nh nh ng ết h p nh tính nh ph n tích<br /> 53 t ng th g các p t p h n ến ột ố ế tố nh h ng t n TT<br /> th c TT 3, , 11, 13<br /> T c th nh n th c án th t n tạ ch ạt<br /> á t nh nh Salmonella th t n c th gh n c c t ến h nh t 01/201 ến<br /> t c t ếp t ng ch t t ng t ạ ến 10/201 tạ T ạt<br /> , ến c nh nh th t ạng t ống<br /> 2.3. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu<br /> ng th c ph c ng c th ến t á<br /> t nh chế ến th c ph hông n t n n C ch n t n ộ 5 án th t n ống<br /> cạnh , h ạt ộng n , t gá tạ ch ạt ch n 5 th t n ống g<br /> át c các c n ch c n ng c ng nh h ng 25 tạ c g ết h t<br /> hông nh ến t nh n Salmonella nh th 25 h n ch n 25<br /> t ng th t n ct h t th t n h án h ng n 01 cán<br /> nh Salmonella, n TT c ng nh ộ ph t ách g á át nh th 01 cán ộ<br /> ột ố ế tố nh h ng ến n TT n T 01 ạ n n n ch<br /> c các án th t n tạ ch ạt g p ng nh n 02 ch án th t tạ ch ạt<br /> ph n t ng c át ng c g 2.4. Phương pháp thu thập, xử lý và phân tích<br /> gánh n ng nh t t ố các nh t n số liệu<br /> th c ph Salmonella g n n t n n tn T g th ngh n<br /> T , ch ng tô t ến h nh ngh n c “Thực<br /> c , n ph p ph ng n, gh t<br /> trạng nhiễm Salmonella spp. trong thịt lợn<br /> ng n c ố t ng ngh n c T t ến<br /> và một số yếu tố ảnh hưởng tới điều kiện an<br /> h nh n át ộc p ánh g á n<br /> toàn thực phẩm của các quầy bán thịt lợn tại<br /> TT tạ h ng T n ph p<br /> chợ Đà Lạt năm 2019”.<br /> th t t n, ph ng t<br /> 2. Phương pháp nghiên cứu ngh S ng ph n p t nh p<br /> 2.1. Đối tượng nghiên cứu S SS ố<br /> <br /> gh n c nh ng án th t n tạ 2.5. Các biến số nghiên cứu<br /> ch ạt, ng t c t ếp án th t Các nh ến ố n TT tạ các<br /> th t n án th t n c t ch t t ng th ết ,<br /> gh n c nh tính cán ộ n nh ng c c n ng th t n án T<br /> th th ộc ch c c Th ng cán ộ th t n nh Salmonella Ch t ng ngh n<br /> n TT th ộc h ng Y tế ạt ạ c nh tính công tác n TT t<br /> n n n ch ạt ng t c t ếp n TT c án th t n<br /> án th t tạ ch ạt 2.6. Tiêu chí đánh giá<br /> 2.2. Thiết kế nghiên cứu, thời gian và địa điểm Các t chí ánh g á g ánh g á<br /> gh n c c t ng ng, ng ph ng pháp n TT c án th t th ng<br /> <br /> 52 Tạp chí Y tế Công cộng, Số 51 tháng 3/2020<br /> c th ết ế n ánh g á th c t ạng th t 3. Kết quả<br /> n nh n Salmonella ết gh n c th c h n tạ 5 h ng th t n<br /> ngh th t n h ng n các ố tạ ch ạt Ch án th t n ch ế<br /> t ng ngh n c t h các ế tố nh n ch ế , ột t p t ng t 1 ến<br /> h ng t n TT c án th t n 55 t 2, , t nh ộ h c n t ng h c ph<br /> 2.7. Đạo đức nghiên cứu thông t ng h c t ống ch ế 2 ố<br /> gh n c c ộ ng ạ c t ng h ng c n ng th t n án h ng<br /> gh n c Y nh h c c t ng ạ h c Y tế ng h n 00 g/ng ột ố ết<br /> công cộng thông th ết nh ố /201 / ngh n c chính c t nh nh<br /> YTCC 3 ng 1 /3/201 t c h t ến h nh<br /> <br /> 3.1. Thực trạng điều kiện ATTP của quầy bán thịt lợn và tỷ lệ nhiễm Salmonella trên thịt lợn<br /> tại chợ Đà Lạt<br /> Bảng 3.1. Điều kiện cơ sở vật chất và trang thiết bị, dụng cụ của quầy bán thịt lợn<br /> <br /> Tần số Tỷ lệ<br /> Stt Điều kiện cơ sở vật chất và trang thiết bị, dụng cụ<br /> (n=75) %<br /> 1 Ch c n, ct c ít nh t 0c t t 2 3 ,<br /> 2 t c t n án th t ng ạ n 0 3,3<br /> 3 g n c ng c p n c cố nh 3 52<br /> g n c ng c p n c ộng 3<br /> T ng ph ng t 15 20<br /> 5 C ng th át ch t th ng ến cống chính 5 100<br /> C h c th g / ng c ch ch t th n ng h c án 5 100<br /> C ng c nh ng, côn t ng 35 ,<br /> t ng ng ph c, ch ng th t hông g , nh 3 52<br /> <br /> ng 3 1 ch th 3 , ạt c Bảng 3.2. Điều kiện về con người và thịt lợn<br /> n án th t c ít nh t 0c t của quầy bán thịt lợn<br /> t 52 c ng n n c cố nh<br /> Điều kiện về con Tần số Tỷ lệ<br /> ng n n c ộng, t nh n, ch 20 Stt<br /> người và thịt lợn (n=75) %<br /> t ng ph ng t , t ng<br /> Th g t p h n ến<br /> ng c nh ng, côn t ng T 1 1 1 ,<br /> th c TT<br /> ng t ng ph c, ch ng th t<br /> Th g há c<br /> ng t n, nh h 2<br /> h nh h ng n<br /> t ng t ộc 52<br /> <br /> <br /> Tạp chí Y tế Công cộng, Số 51 tháng 3/2020 53<br /> Điều kiện về con Tần số Tỷ lệ Điều kiện về con Tần số Tỷ lệ<br /> Stt Stt<br /> người và thịt lợn (n=75) % người và thịt lợn (n=75) %<br /> 3 tạp h án h ng 3 5,3 ạch, h t ng<br /> ph ng t n, ng c<br /> t h 12 5 100<br /> 5 5 , n ch n th t hông<br /> nh<br /> ng nh<br /> Th t c ng n gốc t<br /> 5 100 n th t t ng t<br /> 13 5 100<br /> ạnh h án hông hết<br /> p ng án<br /> 0 ,3<br /> c ph n phố / ng 3 2 ch th 5,3 ng án h ng<br /> ch th ng tạp t ng á t nh án th t 5 , t<br /> 5 100<br /> ch t n th t h nh 1 , c th g các p t p<br /> h n TT c há c h nh<br /> ch ng nh n<br /> h ng n nh ng ch ,2 c t ngh<br /> ch c th t n ng 05 ,<br /> ph n Ch c ,3 c h p ng án<br /> án<br /> n c ng c p , c ng c p c<br /> ng ô tô t n<br /> 10 5 100 g ch ng nh n ch c th t n ng<br /> ch n th t ến ch<br /> án 100 c th t hông c n<br /> Th t hông c ch<br /> ng cách h n ch n ng ô tô t h ng<br /> 11 ph t ng h n 5 100<br /> t n, ng c n ch n th t hông c<br /> ch n<br /> ạch c ng nh h t ng ng nh<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ các quầy bán<br /> thịt lợn sống đáp ứng đầy đủ<br /> các nhóm điều kiện về ATTP<br /> <br /> 3 1 ch th , t các áp ng c t ch t 25,3 th t n , c n<br /> các n t ng th ết 2 ng 2,<br /> <br /> <br /> 5 Tạp chí Y tế Công cộng, Số 51 tháng 3/2020<br /> Bảng 3.3. Tỷ lệ nhiễm Salmonella trong thịt t nh n c nt c c n nh ng<br /> lợn theo thời điểm lấy mẫu n ạ c hác n n ch ế nh c nh<br /> chính C TT<br /> Số Kết quả<br /> Tỷ ng th , ng án th t ch th t nt<br /> Thời điểm lấy lượng<br /> Stt Dương ến c các n TT t ng<br /> mẫu mẫu lệ<br /> tính á t nh nh nh ch ế nh<br /> (n) %<br /> ngh n th n ch nc h<br /> S h t<br /> 1 25 0 3 h ch tạ ch th c t ch t<br /> nh th<br /> nh , ch th c ng hông c n th ết<br /> S á t nh<br /> ph ch n ng c p g n<br /> 2 n ch n t 25 1 5<br /> ến ch Tô ôn án tạ ch n g n h ch c n<br /> c ng ch t ng c các nh t n<br /> S h<br /> 3 25 1 2 nh g c , tô th nh h n n hông<br /> án tạ ch<br /> c n ph há c h n<br /> ết tạ ng 3 5 ch th , t nh<br /> Ch ết c t p h n ến th c TT n<br /> Salmonella c nh t th t n h h<br /> t ng, nh ng hông c th g n, hông<br /> án 2 , t ếp th t n á t nh n<br /> th ngh án th g c<br /> ch n 5 3 th t n h t<br /> nh th 4. Bàn luận<br /> 3.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới điều kiện ATTP Ch c 1,3 ạt t chí n án th t<br /> của quầy bán thịt lợn tại chợ Đà Lạt c ít nh t 0c t t c th c<br /> Công tác n TT c ph n công, ch hông n tích ố t í các t n<br /> ph n c p ng t ng S , ng nh n c ng ột t ng n n c ột ố c<br /> c phố h p nh p nh ng, c t t ng ốt í t ng h , ch ế th t c án t n<br /> h ạt ộng th nh t T nh n, công tác nc h ng 0c t th cc<br /> th nh t c n nh hạn chế t n t th t c t ếp t n các t ạt T n<br /> t n n th nh phố c t nh c nh th p h n t , 100 t ng các<br /> nh, n t th c ph ng n nh n ngh n c c ốc T n, C Th Th<br /> nh ch công tác n c n th ế n cạnh , , gô ng T n ng n S nh<br /> n th nh t ch ế t nt n,<br /> , , 11, 15<br /> n tích t ng nh c th<br /> nh c nh các hộ nh nh th c h n th n, hông c c tạ n n ch c 52<br /> nh pháp t ch ch c n pháp chế t c t ng h thống c ng c p n c á cố<br /> nh, g n t ng ng ng n S nh<br /> “…do hạn chế nguồn nhân lực cũng như<br /> 15<br /> nh ng th p h n gô ng T n<br /> quỹ thời gian kiểm tra còn ít nên công tác<br /> 5,1 .<br /> kiểm tra tại chợ Đà Lạt chưa được thực hiện<br /> tốt”(CBQLATTP) Th t ến h nh ngh n c ,<br /> <br /> Tạp chí Y tế Công cộng, Số 51 tháng 3/2020 55<br /> nh t ộ ô t ng th p, các ạ côn ộng t 3 , 0, ph ến nh<br /> t ng hác phát t n n n ch c c , h t ng ch ph ng tạ t 1, , ,<br /> <br /> <br /> c t ng ng c côn t ng, , 13<br /> n c th g thích nh t ộ ô<br /> nh ng T n c h n ngh n t ng t ng th các g ạn t ng<br /> c c ốc T n ,3 11<br /> t nh n ng h ng 3 g áng tạ , h ng 5<br /> ạ th p h n C Th Th 5 ,3 T g áng h n ch n ến ch h ng<br /> ng các t ng ph c, ch 11 g tạ ch , cn tạ n nh t<br /> ng th t ng t n, nh ộ tố ch phát t n c Salmonella.<br /> h t ng t ộc 52 , t ng ng c nh ch g th t n ạch n<br /> ngh n c c ốc T n 5 .<br /> 11<br /> t ng á t nh g ết , n ch n án<br /> 1 , ng án h ng th g các p ác h g các án th t nh g ố<br /> nh n ến th c TT , th p h n tác ch ết t ngh T nh n,<br /> g ốc T n 1,2 C Th Th n ph n tích các ố n ng n<br /> 52,1 , 11<br /> c tạp h án h ng TT c các án th t t th t nh<br /> t ng ố th p 5,3 , t ng h Salmonella th c n th ch t ng<br /> c c n th ết ố ng t c t ếp án h ng ng 5 án th t n nh ng ngh n<br /> T n th p h n gô ng T n c hạn chế n nh phí n n hông<br /> 1 hạ Th Th nh Th , 3<br /> . ph n tích nh h n Th g n t , c n t ến<br /> h nh th các ngh n c h nh th c ô nh<br /> Kết c ,3 c ng c p h p<br /> Salmonella t ng th t n t n n nh<br /> ng án c g ết , th p h n 3 n<br /> c ng c p các thông t n chính ác th c tế h n<br /> ốc T n 11<br /> h n ch ng, th t n<br /> ch cộng ng các ế tố ng c t ng h<br /> c n ch n ến ch ng t th ng h ,<br /> n ng nh h n Salmonella th t n<br /> hông c ch ph , n ạnh t ng n<br /> ch n h ng t n n ch n n Công tác th nh, th nh t nh<br /> th t n hông ng cách t ng á t nh ph n th , TT tạ các c nh nh th t n<br /> phố n ến ô nh nh t n th t c nh ch n ến tích c c nh ng nh n<br /> n , g , c hông h t ng các cc n ng, ố ng c n t nh<br /> t t ếp c t c t ếp th t n c ng g ô nh th c ph t n n t nh n n hạn<br /> nh ch nh t g c Salmonella chế t n t ng th , công tác th nh,<br /> . Salmonella th ộc nh<br /> 12, 15<br /> nh t , th nh t TT tạ các án th t<br /> h ng nh t ộ tố ch ch ng phát t n n n ch th c h n n n n ch<br /> 250C 3 0C 2 ết ch th t th t n c nc phạt h nh chính T c<br /> nh Salmonella t ng th các g ạn ch , n ng c p n 2011 nh ng ch ạt<br /> t ến á t nh n ch n n c n t n tạ ột ố hạn chế t ng c<br /> h án ết n t ng ng t TT g án h ng tạ các án th t<br /> th t n nh Salmonella ống há c n ng ột t n t ng, t nh n th c<br /> tế h t h ố các nh TT<br /> 5 Tạp chí Y tế Công cộng, Số 51 tháng 3/2020<br /> 5. Kết luận 6. Khuyến nghị<br /> T áp ng các c Ch c c Th t nh ng h ng Y tế<br /> n c t ch t 25,3 t ng th ết , th nh phố ạt c n t ng c ng n ng c<br /> ng c 2 c n ng 2, th t n nh n ch công tác t , gá át các<br /> , T th t n nh Salmonella án th t, ng th t nt n, n ộng<br /> h t th 3 á t nh n các c n ch p h nh ngh ch nh các<br /> ch n 5 h h án 2 nh TT t ng ốt á t nh nh nh<br /> Các ế tố nh h ng t n TT c g án h ng c n n ng c th c th c h nh<br /> án th t g c nh n nh ch công t n th ngh ng t các nh TT<br /> tác th nh t , gá át c n th ế ng<br /> án h ng ch th t nt ến th c h nh<br /> TT c ng nh c c th n nc<br /> t ch t c án th t<br /> <br /> <br /> Tài liệu tham khảo Th ạnh g n t ng 2011 , Tỷ lệ<br /> 1 ng Th n ng n nh 201 , nhiễm Samonella trên thịt lợn tại một số trang<br /> Xác định khả năng sản sinh độc tố đường ruột trại và lò mổ thuộc các tỉnh phía bắc Việt Nam,<br /> của vi khuẩn Salmonella spp, Staphylococcus Tạp chí Y h c ph ng, T p , Số 10 ,<br /> aureus phân lập trên thịt lợn bán tại chợ ở một t 5<br /> số tỉnh phía Bắc Việt Nam, Tạp chí h h c C Th Th hạ ng g n 2015 ,<br /> th t th , t p , ố ,t 53 Một số yếu tố nguy cơ ảnh hưởng tới tỷ lệ nhiễm<br /> 2 Chính 200 , Vi sinh vật Y học, h vi khuẩn Samonella spp. ở thịt lợn bán tại một<br /> t n Y h c, ộ,t 1 5 1 2 số chợ thuộc Huyện Gia Lâm, Thành phố Hà<br /> Nội, Tạp chí h h c ông ngh p t<br /> 3 hạ Th Th nh Th g n n T ạch<br /> 201 , T p 1 , Số , t 12 1 12<br /> hạ ng 201 , Vệ sinh an toàn thực<br /> phẩm trong hệ thống phân phối thịt lợn tại tỉnh n ính cộng 200 , Nghiên cứu<br /> Lâm Đồng, Tạp chí h h c ông ngh p sản xuất thịt lợn an toàn chất lượng cao, Th ộc<br /> t 201 , T p 1 , Số 1, t 1 ch ng t nh gh n c ng ng các g<br /> pháp h h c công ngh t ch c n t<br /> n Th 201 , Tình<br /> n nông n th c ph n t n ch t<br /> hình tốn dư chất tạo nạc, kháng sinh và nhiễm<br /> ng, n T ông ngh p n ,<br /> Salmonella trong thịt heo và gà thiêu thụ tại<br /> T C<br /> thành phố Hồ Chí Minh, Tạp chí ông ngh p<br /> hát t n, ạ h c ông T Chí gô ng T n cộng 201 ,<br /> nh, ố 5/201 , t 55 Thực trạng nhiễm Salmonella và vi khuẩn tổng<br /> số trên thịt lợn từ các loại hình kinh doanh trên<br /> 5 hạ Th g c g n T ến Th nh T n<br /> địa bàn quận Cầu Giấy, Hà nội 2018 Tạp chí<br /> <br /> Tạp chí Y tế Công cộng, Số 51 tháng 3/2020 5<br /> h h c gh n c S c h hát t n, Identification of risk factors for salmonella<br /> T p 03, Số 02 201 t 1 spp. in pigs and control measures during<br /> ộ Y tế 200 , Quyết định số 46/QĐ - BYT management and transport of animals,<br /> ban hành ngày 19/12/2007 về việc “Quy định t chn g n n n 31 ,<br /> giới hạn tối đa ô nhiễm sinh học và hóa học pg 5<br /> trong thực phẩm”.<br /> 10 ộ Y tế 2012 , Thông tư số 05/2012/TT-<br /> BYT, ban hành ngày 01/3/2012, ban hành Quy<br /> chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với ô nhiễm vi sinh<br /> vật trong thực phẩm.<br /> 11 ốc T n 2011 , n nt n<br /> nh th c ph ánh g á ng c c<br /> h nh S n t th t n tạ n<br /> ng n ộ, n n Thạc Y tế<br /> công cộng,T ng ạ h c Y tế công cộng<br /> 12 ch t 2013 , Methods for<br /> recovering microorganisms from solid surfaces<br /> used in the food industry, c th 10 ,<br /> pg 1 1 3<br /> 13 S nh ng n 201 , Quantitative<br /> risk assessment of salmonellosis through pork<br /> consumption in Vietnam, t Sch<br /> t n cn , n n<br /> n t<br /> 1 C 201 , Meat consumption,<br /> t c p ng 23/01/201 tạ t ng http //<br /> t c g/ g tp t/ tc n pt n ht .<br /> 15 S nh ng n ng g n t h c<br /> h c ng g n T n Th<br /> c h t 2015 , Risk factory<br /> associated with Salmonella spp. prevalence<br /> along smallolder pig value chains in Vietnam,<br /> nt n t n n c g<br /> 2 0 201 , pg 105 115<br /> 1 S S c 2015 ,<br /> <br /> 5 Tạp chí Y tế Công cộng, Số 51 tháng 3/2020<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2