VJE<br />
<br />
Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt tháng 6/2018, tr 53-59; 14<br />
<br />
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÍ<br />
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TỈNH HẬU GIANG<br />
Nguyễn Tuyết Dung - Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hậu Giang<br />
Ngày nhận bài: 24/05/2018; ngày sửa chữa: 13/06/2018; ngày duyệt đăng: 18/06/2018.<br />
Abstract: This article presents situation of developing managerial staff for high schools in Hau Giang<br />
province in terms of planning, recruitment, appointment, transfer, compentence improvement, test and<br />
evaluation as well as motivational environment construction. On this basis, the article proposes some<br />
recommendations to improve effectiveness of developing the managerial staff for high schools in Hau<br />
Giang province in particular and to enhance quality of the education in the province.<br />
Keywords: Development, managerial staff, planning, recruitment, test and evaluation,<br />
motivational environment.<br />
1. Mở đầu<br />
Hiện nay, sự phát triển của khoa học công nghệ và thời<br />
đại của nền kinh tế tri thức đã đặt ra cho giáo dục và đào tạo<br />
(GD-ĐT) nhiều cơ hội và thách thức. Để vượt qua những<br />
khó khăn và thử thách này, Đảng và Nhà nước ta đã khẳng<br />
định: phát triển giáo dục (GD) là quốc sách hàng đầu, đầu<br />
tư cho GD là đầu tư cho sự phát triển. Muốn phát triển<br />
GD-ĐT, chúng ta cần chú ý các yếu tố tác động đến cả hệ<br />
thống GD. Một trong những yếu tố đó là đội ngũ cán bộ<br />
quản lí (CBQL) với vị trí vô cùng quan trọng trong việc điều<br />
hành hệ thống GD ngày càng mở rộng và phát triển.<br />
Ở trường trung học phổ thông (THPT), đội ngũ CBQL<br />
có vai trò quyết định đối với toàn bộ hoạt động của nhà<br />
trường. Vì vậy, việc phát triển đội ngũ CBQL trường<br />
THPT được coi là một trong những biện pháp hàng đầu để<br />
nâng cao chất lượng của GD-ĐT hiện nay, đó cũng là một<br />
trong những quyết sách của Đảng và Nhà nước nhằm tạo<br />
được những đột phá trong công tác phát triển GD.<br />
Trong những năm qua, ngành GD tỉnh Hậu Giang<br />
đã có nhiều cố gắng trong việc xây dựng và phát triển<br />
đội ngũ nhà giáo, CBQL GD nói chung và CBQL<br />
trường THPT nói riêng. Tuy nhiên, để đáp ứng yêu cầu<br />
<br />
đổi mới GD THPT hiện nay, ngành GD tỉnh Hậu Giang<br />
cần nhìn nhận và đánh giá những thực trạng về công tác<br />
phát triển đội ngũ CBQL trường THPT, trên cơ sở đó<br />
đề ra các khuyến nghị phù hợp nhằm phát triển đội ngũ<br />
CBQL đảm bảo đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu và<br />
có đủ phẩm chất, năng lực đáp ứng được các yêu cầu<br />
của thực tiễn.<br />
2. Nội dung nghiên cứu<br />
Để đánh giá đúng thực trạng phát triển đội ngũ CBQL<br />
trường THPT tỉnh Hậu Giang, tháng 4/2018, chúng tôi đã<br />
tiến hành khảo sát bằng phiếu trưng cầu ý kiến đối với 200<br />
người (trong đó: 20 CBQL cấp sở, 55 CBQL cấp trường và<br />
125 giáo viên (GV) trường THPT), kết quả như sau:<br />
2.1. Thực trạng công tác quy hoạch phát triển đội ngũ<br />
cán bộ quản lí trường trung học phổ thông<br />
Quy hoạch đội ngũ CBQL trường THPT nhằm xây<br />
dựng đội ngũ CBQL đủ số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đạt<br />
chuẩn trình độ đào tạo, phẩm chất và năng lực theo chuẩn<br />
mực mong muốn; đảm bảo tính kế thừa, đáp ứng yêu cầu<br />
trước mắt và lâu dài. Thực trạng công tác quy hoạch phát<br />
triển đội ngũ CBQL trường THPT tỉnh Hậu Giang được<br />
đánh giá như sau (xem bảng 1):<br />
<br />
Bảng 1. Thực trạng công tác quy hoạch phát triển đội ngũ CBQL trường THPT<br />
<br />
TT<br />
<br />
Nội dung<br />
<br />
Xây dựng chiến lược phát triển đội ngũ<br />
CBQL trường THPT theo từng giai đoạn<br />
Đánh giá mức độ đạt được của đội ngũ<br />
2<br />
CBQL theo Chuẩn HT<br />
1<br />
<br />
Rất thường<br />
xuyên<br />
4<br />
SL<br />
%<br />
65<br />
<br />
Mức độ<br />
Thường<br />
Thỉnh<br />
xuyên<br />
thoảng<br />
3<br />
2<br />
SL<br />
%<br />
SL<br />
%<br />
<br />
32,5 129 64,5<br />
<br />
189 94,5<br />
<br />
53<br />
<br />
11<br />
<br />
5,5<br />
<br />
Không<br />
thực hiện<br />
1<br />
SL<br />
%<br />
<br />
6<br />
<br />
3<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
ĐTB<br />
<br />
Thứ<br />
bậc<br />
<br />
3,3<br />
<br />
3<br />
<br />
3,95<br />
<br />
1<br />
<br />
Email: dungnt@haugiang.edu.vn<br />
<br />
VJE<br />
<br />
Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt tháng 6/2018, tr 53-59; 14<br />
<br />
Xây dựng quy hoạch, phát triển đội ngũ<br />
CBQL trường THPT dài hạn<br />
Xây dựng quy hoạch, phát triển đội ngũ<br />
4<br />
CBQL trường THPT trung hạn<br />
Xây dựng quy hoạch, phát triển đội ngũ<br />
5<br />
CBQL trường THPT ngắn hạn<br />
Công tác kiểm tra, đánh giá (KT, ĐG)<br />
6 việc thực hiện quy hoạch đội ngũ CBQL<br />
trường THPT<br />
3<br />
<br />
21<br />
<br />
10,5 111 55,5<br />
<br />
87<br />
<br />
43,5<br />
<br />
3<br />
<br />
1,5<br />
<br />
2,97<br />
<br />
5<br />
<br />
37<br />
<br />
18,5<br />
<br />
98<br />
<br />
49<br />
<br />
65<br />
<br />
32,5<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
2,86<br />
<br />
6<br />
<br />
98<br />
<br />
49<br />
<br />
70<br />
<br />
35<br />
<br />
32<br />
<br />
16<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
3,33<br />
<br />
2<br />
<br />
78<br />
<br />
39<br />
<br />
93<br />
<br />
46,5<br />
<br />
24<br />
<br />
12<br />
<br />
5<br />
<br />
2,5<br />
<br />
3,22<br />
<br />
4<br />
<br />
lương, nâng ngạch, quy hoạch, bổ nhiệm, đào tạo, bồi<br />
dưỡng… và đến cuối mỗi năm học, CBQL thực hiện tự<br />
đánh giá theo Chuẩn HT và xây dựng kế hoạch phát<br />
triển theo yêu cầu của Chuẩn HT ở năm học sau. Công<br />
tác này được các trường THPT thực hiện rất nghiêm túc<br />
nên được đánh giá tuyệt đối 100% mức độ thường<br />
xuyên trở lên.<br />
Công tác xây dựng quy hoạch phát triển đội ngũ dài<br />
hạn, trung hạn và ngắn hạn theo kết quả bảng khảo sát cho<br />
thấy, công tác này được triển khai thực hiện nhưng mức<br />
độ thực hiện giảm dần từ giai đoạn ngắn hạn, trung hạn và<br />
thấp nhất là dài hạn. Đây là một trong những hạn chế của<br />
Sở GD-ĐT Hậu Giang trong công tác phát triển đội ngũ,<br />
chưa tập trung xây dựng chiến lược phát triển dài hạn mà<br />
chỉ đầu tư cho sự phát triển trung hạn và ngắn hạn.<br />
Công tác quy hoạch đội ngũ CBQL trường THPT<br />
được triển khai hàng năm, nhưng việc KT, ĐG thực hiện<br />
hoạt động này chưa bao quát và phổ biến ở tất cả các<br />
trường THPT trên địa bàn tỉnh.<br />
- Kết quả thực hiện được tổng hợp qua biểu đồ sau<br />
(xem biểu đồ 1):<br />
<br />
Theo kết quả khảo sát ở bảng 1, nhìn chung, công tác<br />
quy hoạch phát triển đội ngũ CBQL trường THPT tỉnh<br />
Hậu Giang được sự đầu tư và quan tâm đặc biệt của các<br />
cấp quản lí (QL) nên các nội dung của hoạt động này<br />
được đánh giá thực hiện thường xuyên ở mức độ từ 66%<br />
trở lên, cụ thể như sau:<br />
- Mức độ thực hiện:<br />
Kết quả đánh giá mức độ thực hiện hoạt động xây<br />
dựng chiến lược phát triển đội ngũ CBQL trường THPT<br />
và công tác đánh giá CBQL theo Chuẩn Hiệu trưởng<br />
(HT) được đánh giá rất cao, mức độ thường xuyên trở<br />
lên từ 97% đến 100%. Với vai trò chủ đạo trong công<br />
tác phát triển GD-ĐT của tỉnh Hậu Giang, Sở GD-ĐT<br />
thường xuyên xây dựng chiến lược phát triển GD-ĐT<br />
theo từng giai đoạn, trong đó có phát triển đội ngũ<br />
CBQL trường THPT, cụ thể là giai đoạn 5 năm và được<br />
triển khai thực hiện rộng rãi trên địa bàn tỉnh nên được<br />
đánh giá rất cao. Đối với công tác đánh giá CBQL theo<br />
Chuẩn HT, được Sở GD-ĐT triển khai, thực hiện đúng<br />
theo quy định tại Thông tư số 29/2009/TT-BGDĐT<br />
ngày 22/10/2009 tổ chức đánh giá CBQL khi được nâng<br />
<br />
Rất tốt<br />
<br />
60<br />
53%<br />
<br />
49%<br />
<br />
50<br />
<br />
Tốt<br />
Trung bình<br />
<br />
48,5%<br />
<br />
49%<br />
<br />
chưa tốt<br />
<br />
44,5%<br />
40<br />
<br />
34%<br />
32,5%%<br />
31%<br />
<br />
30,5%<br />
30<br />
<br />
34%<br />
<br />
33,5%<br />
<br />
18,5%<br />
2%<br />
<br />
32%<br />
<br />
29%<br />
<br />
15,5%<br />
<br />
20<br />
10<br />
<br />
44%<br />
<br />
7,5%<br />
<br />
2,5%<br />
<br />
9,5%<br />
<br />
2,5%<br />
<br />
2,5%<br />
<br />
0<br />
Xây dựng chiến lược<br />
phát triển đội ngũ<br />
từng giai đoạn<br />
<br />
Đánh giá theo<br />
Chuẩn hiệu trưởng<br />
<br />
Xây dựng quy hoạch<br />
phát triển CBQL<br />
dài hạn<br />
<br />
Xây dựng quy hoạch<br />
phát triển CBQL<br />
trung hạn<br />
<br />
Xây dựng quy hoạch<br />
phát triển CBQL<br />
ngắn hạn<br />
<br />
Kiểm tra, đánh giá<br />
thực hiện quy hoạch<br />
<br />
Biểu đồ 1. Kết quả thực hiện công tác quy hoạch phát triển đội ngũ CBQL trường THPT<br />
<br />
54<br />
<br />
3%<br />
<br />
VJE<br />
<br />
Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt tháng 6/2018, tr 53-59; 14<br />
<br />
trường THPT và có khả năng đảm nhận công tác lãnh<br />
đạo điều hành nhà trường. Thực trạng hoạt động tuyển<br />
chọn, bổ nhiệm, luân chuyển, miễn nhiệm đội ngũ CBQL<br />
trường THPT tỉnh Hậu Giang qua khảo sát được đánh giá<br />
như sau (xem bảng 2):<br />
<br />
Kết quả thực hiện công tác quy hoạch phát triển đội<br />
ngũ CBQL trường THPT được mô tả qua biểu đồ 1: đánh<br />
giá mức độ đạt được theo Chuẩn HT ở mức rất tốt là<br />
44,5% và tốt 53% có tỉ lệ cao nhất; việc thực hiện đánh<br />
giá CBQL theo Chuẩn HT được đội ngũ GV và CBQL<br />
<br />
Bảng 2. Hoạt động tuyển chọn, bổ nhiệm, luân chuyển, miễn nhiệm CBQL trường THPT<br />
Mức độ<br />
TT<br />
<br />
Nội dung<br />
<br />
1 Tuyển chọn<br />
<br />
Rất<br />
thường<br />
xuyên<br />
<br />
Thường<br />
xuyên<br />
<br />
Kết quả<br />
<br />
Thỉnh<br />
thoảng<br />
<br />
Không<br />
thực hiện<br />
<br />
SL<br />
<br />
%<br />
<br />
SL<br />
<br />
%<br />
<br />
SL<br />
<br />
%<br />
<br />
SL<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
200 100<br />
<br />
6,5<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
2 Bổ nhiệm<br />
<br />
187 93,5 13<br />
<br />
3 Luân chuyển<br />
<br />
38<br />
<br />
19<br />
<br />
4 Miễn nhiệm<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
127 63,5 35 17,5<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
%<br />
<br />
Rất tốt<br />
<br />
Trung<br />
bình<br />
<br />
Tốt<br />
<br />
SL<br />
<br />
%<br />
<br />
SL<br />
<br />
%<br />
<br />
SL<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
63 31,5 137 68,5<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
85 42,5 92<br />
<br />
46<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
200 100<br />
<br />
trường THPT tỉnh Hậu Giang thực hiện như một công<br />
việc thường xuyên, có KT, ĐG và rút kinh nghiệm nên<br />
kết quả thực hiện rất tốt, hoạt động này cần được duy trì<br />
và phát huy. Ngược lại, hoạt động xây dựng quy hoạch<br />
phát triển đội ngũ CBQL trường THPT dài hạn được đánh<br />
giá chưa tốt (lên đến 34%) là hoạt động chưa được đầu tư<br />
nên kết quả thực hiện chưa cao. Vì vậy, Sở GD-ĐT tỉnh<br />
Hậu Giang cần chú ý đầu tư và thực hiện hoàn chỉnh hoạt<br />
động này trong thời gian tới. Các hoạt động còn lại được<br />
đánh giá kết quả thực hiện từ trung bình trở lên rất cao,<br />
chỉ có từ 2% đến 9,5% ý kiến cho rằng thực hiện chưa<br />
tốt, chứng tỏ trong quá trình triển khai thực hiện đã mắc<br />
phải một số hạn chế. Trao đổi với một số GV, có thể thấy,<br />
công tác triển khai chiến lược phát triển và công tác quy<br />
hoạch phát triển CBQL chưa rộng rãi, công tác phát triển<br />
đội ngũ CBQL trong thực tế đôi khi chưa theo hướng quy<br />
hoạch, phát triển đã đề ra…. Như vậy, để công tác quy<br />
hoạch phát triển đội ngũ CBQL trường THPT đạt hiệu<br />
quả cao nên chú ý đến những hạn chế trong quá trình<br />
triển khai thực hiện và cần điều chỉnh, định hướng để các<br />
hoạt động được thực hiện tốt hơn.<br />
2.2. Thực trạng công tác tuyển chọn, bổ nhiệm, luân<br />
chuyển, miễn nhiệm cán bộ quản lí trường trung học<br />
phổ thông<br />
Tuyển chọn CBQL trường THPT là hoạt động sàng<br />
lọc và lựa chọn những người có đủ năng lực, phẩm chất<br />
và các điều kiện theo tiêu chuẩn chức danh của CBQL<br />
<br />
55<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
%<br />
<br />
Chưa tốt<br />
SL<br />
<br />
%<br />
<br />
200<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
23 11,5<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
200 100<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
Kết quả khảo sát ở bảng 2 cho thấy, hoạt động tuyển<br />
chọn và miễn nhiễm CBQL trường THPT đều được<br />
CBQL và GV đánh giá là không thực hiện. Việc chọn<br />
người làm CBQL trường THPT được thực hiện theo<br />
hướng chọn lựa những người trong quy hoạch đã được<br />
bồi dưỡng, rèn luyện trong một khoảng thời gian, có đầy<br />
đủ phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, lấy ý kiến<br />
thỏa thuận của các cơ quan tổ chức liên quan và tiến hành<br />
quy trình bổ nhiệm, chưa được thực hiện theo cách tuyển<br />
chọn cạnh tranh bằng hình thức thi tuyển hoặc xét tuyển.<br />
Đối với công tác miễn nhiệm vẫn được thực hiện theo<br />
quy định nhưng ở tỉnh Hậu Giang đến nay vẫn chưa có<br />
trường hợp CBQL trường THPT rơi vào trường hợp<br />
miễn nhiệm. Ngược lại, hoạt động bổ nhiệm và luân<br />
chuyển CBQL trường THPT được đánh giá mức độ thực<br />
hiện thường xuyên trở lên, từ 82,5% -100%, đối với kết<br />
quả thực hiện các hoạt động này đánh giá từ mức tốt trở<br />
lên, từ 88,5%-100%. Sở GD-ĐT tỉnh Hậu Giang rất quan<br />
tâm đến công tác bổ nhiệm và luân chuyển CBQL trường<br />
THPT, vì đây là một trong những biện pháp góp phần<br />
nâng cao chất lượng công tác QL GD của tỉnh nhà, việc<br />
bổ nhiệm CBQL được thực hiện đúng quy trình và đảm<br />
bảo đáp ứng yêu cầu thực tiễn, còn công tác luân chuyển<br />
được thực hiện định kì, khi CBQL có dấu hiệu vi phạm<br />
và khi có yêu cầu sắp xếp lại cán bộ được thực hiện<br />
nghiêm túc nên được đánh giá kết quả rất cao. Riêng<br />
công tác tuyển chọn chưa được thực hiện nên CBQL và<br />
GV đánh giá là thực hiện chưa tốt.<br />
<br />
VJE<br />
<br />
Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt tháng 6/2018, tr 53-59; 14<br />
<br />
2.3. Thực trạng tổ chức bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản<br />
lí trường trung học phổ thông<br />
Công tác bồi dưỡng CBQL trường THPT tỉnh Hậu<br />
Giang được sự quan tâm của các cấp lãnh đạo và sự đầu<br />
tư, phối hợp của các cơ quan, tổ chức trong và ngoài tỉnh<br />
với nhiều nội dung và hình thức bồi dưỡng khác nhau, cụ<br />
thể như sau:<br />
2.3.1. Nội dung bồi dưỡng cán bộ quản lí trường trung<br />
học phổ thông<br />
Trước những yêu cầu ngày càng cao của công tác QL<br />
trường học và đáp ứng việc đổi mới căn bản và toàn diện<br />
về QL GD cấp THPT hiện nay, Sở GD-ĐT tỉnh Hậu<br />
Giang luôn đầu tư cho công tác bồi dưỡng đội ngũ CBQL<br />
trường THPT để đáp ứng yêu cầu thực tiễn. Thực trạng<br />
công tác bồi dưỡng đội ngũ CBQL trường THPT được<br />
đánh giá như sau (xem bảng 3):<br />
<br />
trị, tư tưởng, đạo đức; kĩ năng giải quyết vấn đề trong QL<br />
và ứng dụng công nghệ thông tin trong QL; đánh giá ở<br />
mức độ thỉnh thoảng là bồi dưỡng khả năng sử dụng<br />
ngoại ngữ và tiếng dân tộc; kĩ năng giải quyết vấn đề<br />
trong QL và khả năng nghiên cứu khoa học. Theo thực<br />
tế, Sở GD-ĐT tỉnh Hậu Giang thường xuyên phối hợp<br />
với Trường CBQL TP. Hồ Chí Minh, Trường Chính trị<br />
tỉnh, các cơ sở đào tạo bồi dưỡng khác, các cơ quan, ban<br />
ngành trong và ngoài tỉnh tổ chức bồi dưỡng các nội dung<br />
nêu trên cho CBQL trường THPT và CBQL các cấp học<br />
khác trong toàn tỉnh. Riêng các nội dung được đánh giá<br />
thỉnh thoảng bồi dưỡng là do các cấp QL chưa được quan<br />
tâm và đầu tư cho CBQL về các nội dung này.<br />
2.3.2. Hình thức bồi dưỡng cán bộ quản lí trường trung<br />
học phổ thông<br />
Hình thức bồi dưỡng được thực hiện rất đa dạng để<br />
<br />
Bảng 3. Hoạt động tổ chức bồi dưỡng đội ngũ CBQL trường THPT<br />
Mức độ<br />
TT<br />
<br />
Nội dung<br />
<br />
Rất<br />
Thường xuyên<br />
thường xuyên<br />
4<br />
<br />
1<br />
<br />
Bồi dưỡng phẩm chất, chính trị,<br />
tư tưởng, đạo đức<br />
<br />
2<br />
<br />
Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp<br />
182<br />
vụ QL<br />
<br />
3<br />
<br />
Bồi dưỡng ứng dụng công nghệ<br />
thông tin trong QL<br />
<br />
4<br />
<br />
Thỉnh<br />
thoảng<br />
<br />
Không<br />
thực hiện<br />
<br />
2<br />
<br />
1<br />
<br />
3<br />
<br />
ĐTB<br />
<br />
Thứ<br />
bậc<br />
<br />
3,23<br />
<br />
3<br />
<br />
SL<br />
<br />
%<br />
<br />
SL<br />
<br />
%<br />
<br />
SL<br />
<br />
%<br />
<br />
SL<br />
<br />
%<br />
<br />
65<br />
<br />
32,5<br />
<br />
115<br />
<br />
57,5<br />
<br />
20<br />
<br />
10<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
91<br />
<br />
18<br />
<br />
9<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
3,91<br />
<br />
1<br />
<br />
65<br />
<br />
32,5<br />
<br />
89<br />
<br />
44,5<br />
<br />
46<br />
<br />
23<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
3,1<br />
<br />
5<br />
<br />
Bồi dưỡng khả năng nghiên cứu<br />
khoa học<br />
<br />
4<br />
<br />
2<br />
<br />
37<br />
<br />
18,5<br />
<br />
101<br />
<br />
50,5<br />
<br />
58<br />
<br />
29<br />
<br />
1,94<br />
<br />
8<br />
<br />
5<br />
<br />
Bồi dưỡng khả năng sử dụng<br />
ngoại ngữ và tiếng dân tộc (đối<br />
với trường dân tộc)<br />
<br />
35<br />
<br />
17,5<br />
<br />
137<br />
<br />
68,5<br />
<br />
18<br />
<br />
9<br />
<br />
10<br />
<br />
5<br />
<br />
2,99<br />
<br />
6<br />
<br />
6<br />
<br />
Bồi dưỡng kĩ năng giao tiếp<br />
<br />
31<br />
<br />
15,5<br />
<br />
71<br />
<br />
35,5<br />
<br />
75<br />
<br />
37,5<br />
<br />
23<br />
<br />
11,5<br />
<br />
2,55<br />
<br />
7<br />
<br />
7<br />
<br />
Bồi dưỡng kĩ năng giải quyết vấn<br />
đề trong QL<br />
<br />
68<br />
<br />
34<br />
<br />
108<br />
<br />
54<br />
<br />
24<br />
<br />
12<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
3,22<br />
<br />
4<br />
<br />
8<br />
<br />
Tự bồi dưỡng nâng cao trình độ,<br />
139<br />
nghiệp vụ, kĩ năng QL.<br />
<br />
69,5<br />
<br />
61<br />
<br />
30,5<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
3,7<br />
<br />
2<br />
<br />
phù hợp với từng đối tượng và nội dung khác nhau nhằm<br />
tạo điều kiện thuận lợi và phát huy tối đa hiệu quả đạt<br />
được của mục tiêu đề ra, kết quả khảo sát mức độ thực<br />
hiện hình thức bồi dưỡng được thể hiện qua biểu đồ sau<br />
(xem biểu đồ 2):<br />
<br />
Kết quả khảo sát nội dung tổ chức bồi dưỡng đội ngũ<br />
CBQL trường THPT theo thống kê điểm trung bình cho<br />
thấy, nội dung được đánh giá thực hiện rất thường xuyên<br />
là bồi dưỡng về nghiệp vụ QL và tự bồi dưỡng; đánh giá<br />
ở mức độ thường xuyên là bồi dưỡng phẩm chất chính<br />
<br />
56<br />
<br />
VJE<br />
<br />
Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt tháng 6/2018, tr 53-59; 14<br />
<br />
200<br />
180<br />
160<br />
140<br />
120<br />
100<br />
80<br />
60<br />
40<br />
20<br />
0<br />
<br />
Rất thường xuyên<br />
Thường xuyên<br />
Thỉnh thoảng<br />
Không thực hiện<br />
Bồi dưỡng ở<br />
cơ sở đào tạo<br />
<br />
Bồi dưỡng ở<br />
địa phương<br />
<br />
Bồi dưỡng qua<br />
phương tiện<br />
thông tin<br />
<br />
Tự bồi dưỡng<br />
<br />
Biểu đồ 2. Thực trạng mức độ thực hiện các hình thức bồi dưỡng<br />
<br />
chất, trình độ sử dụng công nghệ của CBQL nên hình<br />
thức này rất ít được thực hiện.<br />
Năm học 2017-2018, với 69 CBQL trường THPT<br />
tỉnh Hậu Giang được đào tạo, bồi dưỡng đạt kết quả như<br />
sau: trình độ chuyên môn 100% đại học trở lên (trong đó<br />
có 36,25% thạc sĩ); lí luận chính trị có 27,54% cử nhân<br />
và cao cấp, 69,56% trung cấp và 2,9% chưa có trình độ<br />
hiện đang được bồi dưỡng; QL GD 7,25% thạc sĩ,<br />
15,94% đại học, 71,01% bồi dưỡng và 5,8% chưa được<br />
ĐT bồi dưỡng… Với thực trạng như trên, Sở GD-ĐT<br />
Hậu Giang tiếp tục xây dựng kế hoạch ĐT, bồi dưỡng<br />
với những nội dung, hình thức phù hợp để đảm bảo theo<br />
yêu cầu chức danh nghề nghiệp và đáp ứng nhu cầu thực<br />
tiễn hiện nay.<br />
2.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá đội ngũ cán bộ quản<br />
lí trường trung học phổ thông<br />
Hoạt động KT, ĐG là hoạt động không thể thiếu được<br />
trong công tác QL, vì vậy, Sở GD-ĐT tỉnh Hậu Giang<br />
triển khai, thực hiện rất nghiêm túc và được CBQL và<br />
GV trường THPT đánh giá như sau (xem bảng 4):<br />
Bảng 4. Mức độ đạt được trong hoạt động KT, ĐG đội ngũ CBQL trường THPT<br />
<br />
Quan sát biểu đồ, có thể thấy, hình thức tự bồi dưỡng<br />
và bồi dưỡng ở địa phương được đánh giá rất cao ở mức<br />
độ rất thường xuyên; bồi dưỡng ở cơ sở đào tạo được<br />
đánh giá mức thường xuyên, còn bồi dưỡng qua các<br />
phương tiện thông tin đại chúng được đánh giá ở mức độ<br />
thỉnh thoảng. Theo thực tế, Sở GD-ĐT tỉnh Hậu Giang<br />
luôn khuyến kích và động viên CBQL thực hiện bồi<br />
dưỡng bằng hình thức tự bồi dưỡng, vì đây là hình thức<br />
mang lại hiệu quả về chất lượng, tiết kiệm được rất nhiều<br />
thời gian, kinh phí và được phần lớn CBQL đồng tình<br />
hưởng ứng. Ngoài ra, theo nhu cầu tình hình thực tế Sở<br />
GD-ĐT phối hợp các cơ sở đào tạo tổ chức bồi dưỡng<br />
CBQL tại địa phương về các nội dung đáp ứng yêu cầu<br />
chuẩn chức danh và yêu cầu thực tiễn hiện nay, với hình<br />
thức này, CBQL vừa có thể tham gia bồi dưỡng vừa có<br />
thể thực hiện công tác QL ở đơn vị đảm bảo hoạt động<br />
GD diễn ra thuận lợi. Đôi khi, có một số nội dung như<br />
bồi dưỡng kĩ năng giao tiếp, ứng dụng công nghệ thông<br />
tin, ngoại ngữ, tiếng dân tộc… được bồi dưỡng qua các<br />
phương tiện thông tin nhưng do điều kiện về cơ sở vật<br />
<br />
Mức độ<br />
TT<br />
<br />
Nội dung<br />
<br />
1<br />
<br />
Tư tưởng chính trị<br />
<br />
2<br />
<br />
Đạo đức, lối sống, ý thức<br />
tổ chức kỉ luật<br />
<br />
CBQL<br />
GV<br />
CBQL<br />
GV<br />
<br />
Rất<br />
thường xuyên<br />
4<br />
SL<br />
%<br />
15<br />
20<br />
68<br />
54,4<br />
12<br />
16<br />
63<br />
50,4<br />
<br />
57<br />
<br />
Thường<br />
Không<br />
Thỉnh thoảng<br />
xuyên<br />
thực hiện<br />
3<br />
2<br />
1<br />
SL<br />
%<br />
SL<br />
%<br />
SL %<br />
59 78,67 1<br />
1,33<br />
42 33,6 15<br />
12<br />
61 81,33 2<br />
2,67<br />
61 48,8 13 10,4<br />
<br />
ĐTB<br />
<br />
Thứ<br />
bậc<br />
<br />
3,19<br />
3,42<br />
3,13<br />
3,69<br />
<br />
3<br />
3<br />
4<br />
2<br />
<br />