intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thực trạng và cỏc giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư Xây dựng cơ bản ở tỉnh Phỳ Thọ

Chia sẻ: Vo Xuan Minh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:93

214
lượt xem
95
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đầu tư Xây dựng cơ bản là bộ phận vụ cựng quan trọng thuộc đầu tư phát triển . Để xõy dựng và nõng cấp cơ sở hạ tầng , cũng như tạo ra cỏc tài sản cố định chỳng ta phải đầu tư Xây dựng cơ bản . Những năm vừa qua, tỡnh hỡnh đầu tư Xây dựng cơ bản ở tỉnh Phỳ Thọ được chỳ trọng và đó cú những thành quả nhất định, gúp phần đáng kể trong cụng cuộc phỏt triển kinh tế - xó hội của tỉnh....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thực trạng và cỏc giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư Xây dựng cơ bản ở tỉnh Phỳ Thọ

  1. Luận văn Thực trạng và cỏc giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư Xây dựng cơ bản ở tỉnh Phỳ Thọ 1
  2. MỤC LỤC Lời Nói đầu….................................................................................................1 Chương I : Lý luận chung về đầu tư xây dựng cơ bản ............................ 5 I- Khỏi niệm về đầu tư xây dựng cơ bản........................................... 6 1- Khỏi niệm ................................................................................................ 6 1.1- Đầu tư ....................................................................................... 6 1.2- Đầu tư phát triển ....................................................................... 6 1.3- Xõy dựng cơ bản và đầu tư Xây dựng cơ bản ............................ 6 2-Đặc điểm chung của đầu tư Xây dựng cơ bản .......................................... 7 2.1- Đũi hỏi vốn lớn, ứ đọng trong thời gian dài............................... 7 2.2- Thời gian dài với nhiều biến động ............................................. 7 2.3- Cú giỏ trị sử dụng lõu dài .......................................................... 7 2.4- Cố định ..................................................................................... 7 2.5- Liên quan đến nhiều ngành ....................................................... 7 3- Vai trũ của đầu tư Xây dựng cơ bản ........................................................ 8 3.1- Đầu tư Xây dựng cơ bản ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế .............................................................................................. 8 3.2- Đầu tư Xây dựng cơ bản tác động đến sự tăng trưởng và phỏt triển kinh tế ...................................................................................... 9 3.3 – Đầu tư Xây dựng cơ bản tạo ra cơ sở vật chất núi chung và cho tỉnh núi riờng.................................................................................... 9 3.4- Đầu tư Xây dựng cơ bản tác động đến sự phỏt triển khoa học cụng nghệ của đất nước .................................................................... 9 3.5- Đầu tư Xây dựng cơ bản tác động đến sự ổn định kinh tế tạo công ăn việc làm cho người lao động ..............................................10 II- Khỏi niệm về vốn đầu tư Xây dựng cơ bản ..................................10 1-Khỏi niệm ............................................................................................... 10 1.1- Vốn đầu tư : .............................................................................10 1.2- Vốn đầu tư Xây dựng cơ bản ;..................................................11 2-Nguồn hỡnh thành vốn đầu tư Xây dựng cơ bản .................................... 11 2.1- Nguồn trong nước : ..................................................................11 2.2- Vốn nước ngoài........................................................................11 3-Nội dung của vốn đầu tư Xây dựng cơ bản............................................. 11 3.1- Vốn cho xõy dựng và lắp đặt ....................................................12 3.3- Vốn kiết thiết cơ bản khỏc bao gồm : .......................................12 4-Phõn loại vốn đầu tư Xây dựng cơ bản : ................................................. 12 2
  3. 4.1- Theo nguồn vốn: ......................................................................12 4.2- Theo hỡnh thức đầu tư : ...........................................................13 4.3-Theo nội dung kinh tế: ..............................................................13 III- Cỏc chỉ tiờu phản ỏnh hiệu quả đầu tư Xây dựng cơ bản .........13 1- Chỉ tiờu phản ỏnh kết quả đầu tư Xây dựng cơ bản : ............................ 13 1.1- Chỉ tiờu phản ỏnh kết quả hoạt động đầu tư Xây dựng cơ bản .............13 2-Một số chỉ tiờu chớnh phản ỏnh hiệu quả hoạt động đầu tư Xây dựng cơ bản :............................................................................................................ 16 2.1- Khỏi niệm hiệu quả của hoạt động đầu tư ................................16 2.2- Chỉ tiêu đo hiệu quả .................................................................16 IV- Cỏc nhõn tố ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư Xây dựng cơ bản ..22 1-Điều kiện tự nhiờn .................................................................................. 22 2- .. Khả năng huy động và sử dụng vốn đầu tư Xây dựng cơ bản cú hiệu quả ............................................................................................................. 22 3- Cụng tỏc kế hoạch hoỏ và chủ trương của dự ỏn ................................... 22 4- Cụng tỏc quản lý nhà nước về đầu tư Xây dựng cơ bản ........................ 23 5- Nguồn nhõn lực phục vụ trực tiếp cho công tác đầu tư Xây dựng cơ bản ............................................................................................................. 23 Chương II- Thực trạng về đầu tư Xây dựng cơ bản ở tỉnh Phỳ Thọ trong những năm qua ...............................................................................25 I- Đặc điểm tự nhiờn , kinh tế - xó hội và định hướng đầu tư Xây dựng cơ bản ở tỉnh Phỳ Thọ .................................................................25 1-Đặc điểm tự nhiờn .................................................................................. 25 2-Tỡnh hỡnh kinh tế - xó hội...................................................................... 25 2.1- Tỡnh hỡnh kinh tế - xó hội trong thời kỳ đổi mới và trước khi tỏch tỉnh ..........................................................................................25 2.2- Tỡnh hỡnh kinh tế - xó hội ở tỉnh Phỳ Thọ từ năm 1998-2004 .28 3-Định hướng đầu tư Xây dựng cơ bản ở tỉnh Phỳ Thọ ............................. 31 3.1- Mục tiờu ..................................................................................32 3.2 Quan điểm đầu tư ......................................................................32 3.3- Đầu tư phát triển cỏc kết cấu hạ tầng trọng điểm......................33 3.3.2- Phỏt triển hạ tầng nụng lõm nghiệp ...................................................33 3.3.4- Phỏt triển thụng tin liờn lạc ...............................................................35 II- Thực trạng đầu tư Xây dựng cơ bản ở tỉnh Phỳ Thọ trong những năm qua .................................................................................................40 1-Tỡnh hỡnh quy hoạch đầu tư Xây dựng cơ bản trong những năm qua ... 40 2-Kết quả thực hiện đầu tư XDCB ở tỉnh Phú Thọ những năm qua........... 42 2.1-Về huy động vốn ,khai thỏc vốn. ...............................................42 2.2- Tỡnh hỡnh cụng tỏc quản lý hoạt động đầu tư Xây dựng cơ bản tại địa bàn tỉnh Phỳ Thọ những năm vừa qua...................................54 3
  4. 2.3- Kết quả đầu tư 3 năm (2001-2003) ...........................................58 2.3.2- Hạ tầng phục vụ sản xuất nụng , lõm nghiệp .....................................58 2.3.3- Mạng lưới điện .................................................................................58 2.3.4- Hệ thống thụng tin liờn lạc ................................................................59 2.3.5- Mạng lưới thương mại, du lịch và hạ tầng đô thị ...............................59 3. Những hạn chế cũn tồn tại trong công tác đầu tư Xây dựng cơ bản ....... 60 3.1- Những hạn chế cũn tồn tại ........................................................60 3.2- Nguyờn nhõn tồn tại những hạn chế trên trong công tác đầu tư Xây dựng cơ bản ở tỉnh Phỳ Thọ. ....................................................64 Chương III- Một số giải phỏp nhằm nõng cao hiệu quả thực hiện công tác đầu tư Xây dựng cơ bản ở tỉnh Phỳ Thọ ...........................................67 I- Dự bỏo về tỡnh hỡnh kinh tế và phương hướng phỏt triển kinh tế - xó hội của tỉnh Phỳ Thọ ........................................................................67 1-Phân tích, đánh giá các yếu tố và điều kiện phỏt triển............................. 67 1.1-Vị trí địa lý kinh tế của tỉnh Phỳ Thọ trong cỏc tỉnh miền nỳi phớa Bắc và cả nước .......................................................................67 1.2-Đánh giá tổng thể những tiềm năng và khả năng phát huy các tiềm năgn và lợi thế so sánh để phỏt triển kinh tế - xó hội : .............68 1.3- Những lợi thế so sỏnh cần phỏt huy: ........................................69 1.4- Những hạn chế cần khắc phục ................................................70 2- Phương hướng và mục tiờu phỏt triển kinh tế - xó hội của tỉnh Phỳ Thọ đến năm 2020 ............................................................................................. 70 2.1- Quan điểm và phương hướng phỏt triển ...................................70 2.2-Mục tiờu phỏt triển ...................................................................70 III- Một số giải phỏp nhằm nõng cao hiệu quả đầu tư Xây dựng cơ bản ở tỉnh Phỳ Thọ ...............................................................................83 1-Huy động và sử dụng vốn đầu tư Xây dựng cơ bản cú hiệu quả ............. 84 2-Qui hoạch đầu tư theo từng ngành , địa phương nằm trong qui hoạch tổng thể phỏt triển kinh tế - xó hội của tỉnh ........................................................ 86 3- Đổi mới cụng tỏc kế hoạch hoỏ và chủ trương đầu tư của cỏc dự ỏn ... 86 4-Nõng cao hiệu quả quản lý của nhà nước , chống thất thoỏt lóng phớ vốn đầu tư Xây dựng cơ bản . ........................................................................... 88 4- Nõng cao chất lượng của ban quản lý cụng trỡnh .................................. 89 5- Đào tạo và đào tạo lại nguồn nhõn lực phục vụ cho công tác đầu tư Xây dựng cơ bản................................................................................................ 89 6- Nõng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư và chất lượng cấp giấy phép đầu tư . ............................................................................................... 90 7- Một số kiến nghị: ................................................................................... 91 KếT LUậN .................................................................................................92 Cỏc tài liệu tham khảo ..............................................................................93 4
  5. Lời nói đầu Đầu tư Xây dựng cơ bản là bộ phận vụ cựng quan trọng thuộc đầu t ư phát triển . Để xõy dựng và nõng cấp cơ sở hạ tầng , cũng như tạo ra cỏc tài sản cố định chỳng ta phải đầu tư Xây dựng cơ bản . Những năm vừa qua, tỡnh hỡnh đầu tư Xây dựng cơ bản ở tỉnh Phỳ Thọ được chỳ trọng và đó cú những thành quả nhất định, gúp phần đáng kể trong cụng cuộc phỏt triển kinh tế - xó hội của tỉnh. Đó cũng chớnh là lý do em chọn đề tài “Thực trạng và cỏc giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư Xây dựng cơ bản ở tỉnh Phỳ Thọ những năm vừa qua “ . Đề tài gồm 3 chương : Chương 1- Lý luận chung về đầu tư Xây dựng cơ bản Chương 2 - Thực trạng về đầu tư Xây dựng cơ bản ở tỉnh Phỳ Thọ những năm vừa qua. Chương3- Một số giải phỏp nhằm nõng cao hiệu quả thực hiện cụng tỏc đầu tư Xây dựng cơ bản trờn địa bàn tỉnh Phỳ Thọ. Do cũn thiếu kinh nghiệm thực tế và kiến thức về lĩnh vực đầu tư cũn yếu nờn bản bỏo cỏo của em về đề tài này khụng trỏnh khỏi những thiếu sút, em mong nhận được sự gúp ý của thầy cụ giỏo và cỏc bạn. Em xin chõn thành cảm ơn Ths. Đinh Đào Ánh Thuỷ đó tận tỡnh hướng dẫn và giỳp đỡ thực hiện đề tài này. Em xin chõn thành cảm ơn cỏc bỏc, cỏc cụ, cỏc anh chị đang làm việc tại Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Phỳ Thọ và giỳp em trong việc tỡm cỏc tài liệu liờn quan đến tỡnh hỡnh đầu tư Xây dựng cơ bản trờn địa bàn tỉnh. Chương I : Lý luận chung về đầu tư xây dựng cơ bản 5
  6. I- Khỏi niệm về đầu tư xây dựng cơ bản 1- khỏi niệm 1.1- Đầu tư Là sự bỏ vốn ( chi tiờu vốn ) cựng với cỏc nguồn lực khỏc trong hiện tại để tiến hành một hoạt động nào đó ( tạo ra, khai thỏc, sử dụng một tài sản ) nhằm thu về cỏc kết quả cú lợi trong tương lai. Đầu tư là sự bỏ ra , sự hy sinh cỏc nguồn lực ở hiện tại ( tiền, của cải, cụng nghệ, đội ngũ lao động , trớ tuệ, bớ quyết cụng nghệ, … ) , để tiến hành một hoạt động nào đó ở hiện tại, nhằm đạt kết quả lớn hơn trong tương lai. 1.2- Đầu tư phỏt triển Đầu tư phỏt triển là hỡnh thức đầu tư cú ảnh hưởng trực tiếp đến việc tăng tiềm lực của nền kinh tế núi chung, tiềm lực sản xuất kinh doanh của từng cơ sở sản xuất kinh doanh núi riờng , là điều kiện chủ yếu để tạo cụng an việc làm và nõng cao đời sống của mọi thành viờn trong xó hội. 1.3- Xõy dựng cơ bản và đầu tư Xây dựng cơ bản Xõy dựng cơ bản và đầu tư Xây dựng cơ bản là những hoạt động với chức năng tạo ra tài sản cố định cho nền kinh tế thụng qua cỏc hỡnh thức xõy dựng mới , mở rộng, hiện đại hoỏ hoặc khụi phục cỏc tài sản cố định. Đầu tư Xây dựng cơ bản trong nền kinh tế quốc dõn là một bộ phận của đầu tư phát triển . Đây chớnh là quỏ trỡnh bỏ vốn để tiến hành cỏc hoạt động xõy dựng cơ bản nhằm tỏi sản xuất giản đơn và tỏi sản xuất mở rộng ra cỏc tài sản cố định trong nền kinh tế. Do vậy đầu tư Xõy dựng cơ bản là tiền đề quan trọng trong quỏ trỡnh phỏt triển kinh tế - xó hội của nền kinh tế núi chung và của cỏc cơ sở sản xuất kinh doanh núi riờng. Đầu tư Xây dựng cơ bản là hoạt động chủ yếu tạo ra tài sản cố định đưa vào hoạt động trong lĩnh vực kinh tế - xó hội , nhằm thu đựơc lợi ớch với nhiều hỡnh thức khỏc nhau. Đầu tư Xây dựng cơ bản trong nền kinh tế quốc dõn được thụng qua nhiều hỡnh thức xõy dựng mới, cải tạo, mở rộng, hiện đại hoỏ ha y khụi phục tài sản cố định cho nền kinh tế. Xõy dựng cơ bản là hoạt động cụ thể tạo ra cỏc tài sản cố định ( khảo sỏt, thiết kế, xõy dựng, lắp đặt mỏy múc thiết bị ) kết quả của cỏc hoạt động Xõy dựng cơ bản là cỏc tài sản cố định, với năng lực sản xuất phục vụ nhất định. 6
  7. 2- Đặc điểm chung của đầu tư Xây dựng cơ bản Hoạt động đầu tư xõy dựng cơ bản là một bộ phận của đầu tư phát triển do vậy nú cũng mang những đặc điểm của đầu tư phát triển . 2.1- Đũi hỏi vốn lớn, ứ đọng trong thời gian dài Hoạt động đầu tư Xây dựng cơ bản đũi hỏi một số lượng vốn lao động, vật tư lớn . Nguồn vốn này nằm khờ đọng trong suốt quỏ trỡnh đầu tư . Vỡ vậy trong quỏ trỡnh đầu tư chỳng ta phải cú kế hoạch huy động và sử dụng nguồn vốn một cỏch hợp lý đồng thời cú kế hoạch phõn bổ nguồn lao động , vật tư thiết bị phự hợp đảm bảo cho cụng trỡnh hoàn thành trong thời gian ngắn chồng lóng phớ nguồn lực. 2.2- Thời gian dài với nhiều biến động Thời gian tiến hành một cụng cuộc đầu tư cho đến khi thành quả của nú phỏt huy tỏc dụng thường đũi hỏi nhiều năm thỏng với nhiều biến động xảy ra. 2.3- Cú giỏ trị sử dụng lõu dài Cỏc thành quả của thành quả đầu tư xõy dựng cơ bản cú giỏ trị sử dụng lõu dài, cú khi hàng trăm , hàng nghỡn năm , thậm chớ tồn tại vĩnh viễn như cỏc cụng trỡnh nổi tiếng thế giới như vườn Babylon ở Iraq , tượng nữ thần tự do ở Mỹ , kim tụ thỏp cổ Ai cập , nhà thờ La Mó ở Roma, vạn lý trường thành ở Trung Quốc, thỏp Angcovat ở Campuchia, … 2.4- Cố định Cỏc thành quả của hoạt động đầu tư Xây dựng cơ bản là cỏc cụng trỡnh xõy dựng sẽ hoạt động ở ngay nơi mà nú đựơc tạo dựng cho nờn cỏc điều kiện về địa lý, địa hỡnh cú ảnh hưởng lớn đến quỏ trỡnh thực hiện đầu tư , cũng như việc phỏt huy kết quả đầu tư . Vỡ vậy cần được bố trớ hợp lý địa điểm xõy dựng đảm bảo cỏc yờu cầu về an ninh quốc phũng, phải phự hợp với kế hoạch, qui hoạch bố trớ tại nơi cú điều kiện thuận lợi, để khai thỏc lợi thế so sỏnh của vựng, quốc gia, đồng thời phải đảm bảo được sự phỏt triển cõn đối của vựng lónh thổ . 2.5- Liờn quan đến nhiều ngành Hoạt động đầu tư Xây dựng cơ bản rất phức tạp liờn quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực. Diễn ra khụng những ở phạm vi một địa phương mà cũn nhiều địa phương với nhau. Vỡ vậy khi tiến hanh hoạt động này, cần phải cú sự liờn kết chặt chẽ giữa cỏc ngành, cỏc cấp trong quản lý quỏ trỡnh đầu tư, bờn cạnh đó phải qui định rừ phạm vi trỏch nhiệm của cỏc chủ thể 7
  8. tham gia đầu tư, tuy nhiờn vẫn phải đảm bảo đựơc tớnh tập trung dõn chủ trong quỏ trỡnh thực hiện đầu tư. 3- Vai trũ của đầu tư Xõy dựng cơ bản Nhỡn một cỏch tổng quỏt : đầu tư Xõy dựng cơ bản trước hết là hoạt động đầu tư nờn cung cú những vai trũ chung của hoạt động đầu tư như : tỏc động đến tổng cung và tổng cầu, tỏc động đến sự ổn định, tăng trưởng và phỏt triển kinh tế , tăng cường khả năng khoa học và cụng nghệ của đất nước. Ngoài ra với tớnh chất đặc thự của mỡnh, đầu tư Xây dựng cơ bản là điều kiện trước tiờn và cần thiết cho phỏt triển nền kinh tế , cú những ảnh hưởng vai trũ riờng đối với nền kinh tế và với từng cơ sở sản xuất . Đó là : -Đầu tư Xây dựng cơ bản đảm bảo tớnh tương ứng giữa cơ sở vật chất kỹ thuật và phương thức sản xuất. Mỗi phương thức sản xuất từ đặc điểm sản phẩm , yếu tố nhõn lực, vốn và điều kiện về địa điểm,… lại cú đũi hỏi khỏc biệt về mỏy múc thiết bị ;nhà xưởng. Đầu tư Xây dựng cơ bản đó giải quyết vấn đề này. -Đầu tư Xây dựng cơ bản là điều kiện phỏt triển cỏc ngành kinh tế và thay đổi tỷ lệ cõn đối giữa chỳng . Khi đầu tư Xây dựng cơ bản được tăng cường , cơ sở vật chất kỹ thuật của cỏc ngành tăng sẽ làm tăng sức sản xuất vật chất và dịch vụ của ngành. Phỏt triển và hỡnh thành những ngành mới để phục vụ nền kinh tế quốc dõn. Như vậy đầu tư Xây dựng cơ bản đó làm thay đổi cơ cấu và quy mụ phỏt triển của ngành kinh tế , từ đó nõng cao năng lực sản xuất của toàn bộ nền kinh tế . Đây là điều kiện tăng nhanh giỏ trị sản xuất và tổng giỏ trị sản phẩm trong nước, tăng tớch luỹ đồng thời nõng cao đời sống vật chất tinh thần của nhõn dõn lao động , đỏp ứng yờu cầu nhiệm vụ cơ bản về chớnh trị, kinh tế - xó hội . Như vậy đầu tư Xây dựng cơ bản là hoạt động rất quan trọng: là một khõu trong quỏ trỡnh thực hiện đầu tư phát triển, nú cú quyết định trực tiếp đến sự hỡnh thành chiến lược phỏt triển kinh tế từng thời kỳ; gúp phần làm thay đổi cơ chế quản lý kinh tế , chớnh sỏch kinh tế của nhà nước. Cụ thể như sau: 3.1- Đầu tư Xây dựng cơ bản ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế Đầu tư tỏc động đến sự mất cõn đối của ngành, lónh thổ , thành phần kinh tế . Kinh nghiệm của nhiều nước trờn thế giới cho thấy, con đường tất 8
  9. yếu để phỏt triển nhanh tốc độ mong muốn từ 9% đến 10 % thỡ phải tăng cường đầu tư tạo ra sự phỏt triển nhanh ở khu vực cụng nghiệp và dịch vụ. Đối với cỏc ngành nụng lõm ngư nghiệp do những hạn chề về đất đai và khả năng sinh học để đạt đựơc tốc độ tăng trưởng từ 5% đến 6 % là một điều khú khăn . Như vậy chớnh sỏch đầu tư ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và đến sự phỏt triển của toàn bộ nền kinh tế .Do vậy cỏc ngành, cỏc địa phương trong nền kinh tế cần phải lập kế hoạch đầu tư dài hạn để phỏt triển ngành, vựng đảm bảo sự phỏt triển cõn đối tổng thể , đồng thời cú kế hoạch ngắn và trung hạn nhằm phỏt triển từng bước và điều chỉnh sự phự hợp với mục tiờu đặt ra . 3.2- Đầu tư Xây dựng cơ bản tỏc động đến sự tăng trưởng và phỏt triển kinh tế Kết quả nghiờn cứu của cỏc nhà kinh tế cho thấy ,muốn giữ phỏt triển kinh tế ở mức trung bỡnh thỡ tỷ lệ đầu tư phải đạt từ 15 % đến 20 % so với GDP tuỳ thuộc vào hệ số ICOR của mỗi nước. Nếu ICOR khụng đổi thỡ mức tăng GDP hoàn toàn phục thuộc vào vốn đầu tư . ICOR phản ỏnh hiệu quả đầu tư. Chỉ tiờu này phụ thuộc vào nhiều nhõn tố như cơ cầu kinh tế , cỏc chớnh sỏch kinh tế - xó hội . Ở cỏc nước phỏt triển , ICOR thường lớn ( 5-7 ) do thừa vốn thiếu lao động, do sử dụng cụng nghệ cú giỏ trị cao, cũn ở cỏc nước chậm phỏt triển , ICOR thấp ( 2-3) do thiếu vốn , thừa lao động, để thay thế cho vốn sử dụng cụng nghệ kộm hiện đại , giỏ rẻ . 3.3 – Đầu tư Xây dựng cơ bản tạo ra cơ sở vật chất núi chung và cho tỉnh núi riờng Tỏc động trực tiếp này đó làm cho tổng tài sản của nền kinh tế quốc dõn khụng ngừng được gia tăng trong nhiều lĩnh vực như cụng nghiệp , nụng nghiệp , giao thụng vận tải, thuỷ lợi, cỏc cụng trỡnh cụng cộng khỏc, nhờ vậy mà năng lực sản xuất của cỏc đơn vị kinh tế khụng ngừng được nõng cao, sự tỏc động này cú tớnh dõy chuyền của những hoạt động kinh tế nhờ đầu tư Xây dựng cơ bản . Chẳng hạn như chỳng ta đầu tư vào phỏt triển cơ sở hạ tầng giao thụng điện nước của một khu cụng nghiệp nào đó, tạo điều kiện thuận lợi cho cỏc thành phần kinh tế , sẽ đầu tư mạnh hơn vỡ thế sẽ thỳc đẩy quỏ trỡnh phỏt triển kinh tế nhanh hơn. 3.4- Đầu tư Xây dựng cơ bản tỏc động đến sự phỏt triển khoa học cụng nghệ của đất nước 9
  10. Cú hai con đường để phỏt triển khoa học cụng nghệ, đó là tự nghiờn cứu phỏt minh ra cụng nghệ, hoặc bằng việc chuyển giao cụng nghệ, muốn làm được điều này, chỳng ta phải cú một khối lượng vốn đầu tư mới cú thể phỏt triển khoa học cụng nghệ. Với xu hướng quốc tế hoỏ đời sống như hiện nay, chỳng ta nờn tranh thủ hợp tỏc phỏt triển khoa học cụng nghệ với nước ngoài để tăng tiềm lực khoa học cụng nghệ của đất nước thụng qua nhiều hỡnh thức như hợp tỏc nghiờn cứu , khuyến khớch đầu tư chuyển giao cụng nghệ. Đồng thời tăng cường khả năng sỏng tạo trong việc cải thiện cụng nghệ hiện cú phuựhợp với điều kiện của Việt Nam núi chung và của tỉnh Phỳ Thọ núi riờng. 3.5- Đầu tư Xây dựng cơ bản tỏc động đến sự ổn định kinh tế tạo cụng ăn việc làm cho người lao động Sự tỏc động khụng đồng thời về mặt thời gian của đầu tư do ảnh hưởng của tổng cung và tổng cầu của nền kinh tế làm cho mỗi sự thay đổi của đầu tư dự là tăng hay giảm cựng một lỳc vừa là yếu tố duy trỡ vừa là yếu tố phỏ vỡ sự ổn định của nền kinh tế , thớ dụ như khi đầu tư tăng làm cho cỏc yếu tố liờn quan tăng , tăng sản xuất của cỏc ngành sẽ thu hỳt thờm lao động nõng cao đời sống. Mặt khỏc , đầu tư tăng cầu của cỏc yếu tố đầu vào tăng, khi tăng đến một chừng mực nhất định sẽ gõy ra tỡnh trạng lạm phỏt, nếu lạm phỏt mà lớn sẽ gõy ra tỡnh trạng sản xuất trỡ trệ , thu nhập của người lao động thấp đi, thõm hụt ngõn sỏch tăng, kinh tế phỏt triển chậm lại. Do vậy khi điều hành nền kinh tế nhà nước phải đưa ra những chớnh sỏch để khắc phục những nhược điểm trờn. Đầu tư Xây dựng cơ bản cú tỏc động rất lớn đến việc tạo cụng ăn việc làm, nõng cao trỡnh độ đội ngũ lao động, như chỳng ta đó biết , trong khõu thực hiện đầu tư, thỡ số lao động phục vụ cần rất nhiều đối với những dự ỏn sản xuất kinh doanh thỡ sau khi đầu tư dự ỏn đưa vào vận hành phải cần khụng ớt cụng nhõn, cỏn bộ cho vận hành khi đó tay nghề của người lao động nõng cao, đồng thời những cỏn bộ học hỏi được những kinh nghiệm trong quản lý , đặc biệt khi cú cỏc dự ỏn đầu tư nước ngoài. II- Khỏi niệm về vốn đầu tư Xây dựng cơ bản 1- Khỏi niệm 1.1- Vốn đầu tư : Vốn đầu tư trong nền kinh tế thị trường ,việc tỏi sản xuất giản đơn và tỏi sản xuất mở rộng cỏc tài sản cố định là điều kiện quyết định đến sự tồn tại của mọi chủ thể kinh tế, để thực hiện được điều này , cỏc tỏc nhõn trong nền 10
  11. kinh tế phải dự trữ tớch luỹ cỏc nguồn lực. Khi cỏc nguồn lực này được sử dụng vào quỏ trỡnh sản xuất để tỏi sản xuất ra cỏc tài sản cố định của nền kinh tế thỡ nú trở thành vốn đầu tư. Vậy vốn đầu tư chớnh là tiền tớch luỹ của xó hội của cỏc cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ là vốn huy động của dõn và vốn huy động từ cỏc nguồn khỏc, được đưa vào sử dụng trong quỏ trỡnh tỏi sản xuất xó hội nhằm duy trỡ tiềm lực sẵn cú và tạo tiềm lực mới cho nền sản xuất xó hội. 1.2- Vốn đầu tư Xây dựng cơ bản ; Vốn đầu tư Xõy dựng cơ bản là toàn bộ những chi phớ để đạt được mục đích đầu tư bao gồm chi phớ cho việc khảo sỏt thiết kế và xõy dựng , mua sắm , lắp đặt mỏy múc thiết bị và cỏc chi phớ khỏc được ghi trong tổng dự toỏn. 2- Nguồn hỡnh thành vốn đầu tư Xây dựng cơ bản Vốn đầu tư Xây dựng cơ bản được hỡnh thành từ cỏc nguồn sau : 2.1- Nguồn trong nước : Đây là nguồn vốn cú vai trũ quyết định tới sự phỏt triển kinh tế của đất nước , nguồn này chiếm tỷ trọng lớn, nú bao gồm từ cỏc nguồn sau : -Vốn ngõn sỏch nhà nước: Gồm ngõn sỏch TW và ngõn sỏch địa phương , được hỡnh thành từ sự tớch luỹ của nền kinh tế , vốn khấu hao cơ bản và một số nguồn khỏc dành cho đầu tư Xây dựng cơ bản . -Vốn tớn dụng đầu tư ( do ngõn hàng đầu tư phát triển và quĩ hỗ trợ phỏt triển quản lý ) gồm : Vốn của nhà nước chuyển sang, vốn huy động từ cỏc đơn vị kinh tế và cỏc tầng lớp dõn cư, dưới cỏc hỡnh thức, vốn vay dài hạn của cỏc tổ chức tài chớnh tớn dụng quốc tế và người Việt Nam ở nước ngoài. -Vốn của cỏc đơn vị sản xuất kinh doanh , dịch vụ thuộc cỏc thành phần kinh tế khỏc. 2.2- Vốn nước ngoài Nguồn này cú vai trũ hết sức quan trọng trong quỏ trỡnh đầu tư Xây dựng cơ bản và sự phỏt triển kinh tế của mỗi quốc gia. Nguồn này bao gồm Vốn viện trợ của cỏc tổ chức quốc tế như WB , ADB, cỏc tổ chức chớnh phủ như JBIC ( OECF) , cỏc tổ chức phi chớnh phủ ( NGO) . Đây là nguồn (ODA ) Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài thụng qua hỡnh thức 100 % vốn nước ngoài , liờn doanh , hợp đồng hợp tỏc kinh doanh. 3- Nội dung của vốn đầu tư Xây dựng cơ bản 11
  12. Nội dung của vốn đầu tư Xây dựng cơ bản bao gồm cỏc khoản chi phớ gắn liền với hoạt động đầu tư Xây dựng cơ bản , nội dung này bao gồm : 3.1- Vốn cho xõy dựng và lắp đặt -Vốn cho hoạt động chuẩn bị xõy dựng và chuẩn bị mặt bằng -Những chi phớ xõy dựng cụng trỡnh, hạng mục cụng trỡnh, nhà xưởng, văn phũng làm việc, nhà kho, bến bói,… -Chi phớ cho cụng tỏc lắp đặt mỏy múc, trang thiết bị vào cụng trỡnh và hạng mục cụng trỡnh. -Chi phớ để hoàn thiện cụng trỡnh 3.2-Vốn mua sắm mỏy múc thiết bị: Đó là toàn bộ cỏc chi phớ cho cụng tỏc mua sắm và vận chuyển bốc dỡ mỏy múc thiết bị được lắp vào cụng trỡnh . Vốn mua sắm mỏy múc thiết bị bao gồm được tớnh bao gồm: giỏ trị mỏy múc thiết bị, chi phớ vận chuyển , bảo quản bốc dỡ, gia cụng , kiểm tra trước khi giao lắp cỏc cụng cụ, dụng cụ. 3.3- Vốn kiết thiết cơ bản khỏc bao gồm : -Chi phớ kiến thiết cơ bản được tớnh vào giỏ trị cụng trỡnh như chi phớ cho tư vấn đầu tư , đền bự, chi phớ cho quản lý dự ỏn, bảo hiểm , dự phũng, thẩm định, … -Cỏc chi phớ kiến thiết tớnh vào tài sản lưu động bao gồm chi phớ cho mua sắm nguyờn vật liệu , cụng cụ , dụng cụ khụng đủ tiờu chuẩn là tài sản cố định hoặc chi phớ cho đào tạo. -Những chi phớ kiến thiết cơ bản khỏc được nhà nước cho phộp khụng tớnh vào giỏ trị cụng trỡnh ( do ảnh hưởng của thiờn tai, những nguyờn nhõn bất khả khỏng. 4-Phõn loại vốn đầu tư Xây dựng cơ bản : Tuỳ theo từng mục đích nghiờn cứu mà người ta phõn loại vốn đầu tư Xây dựng cơ bản thành cỏc tiờu thức khỏc nhau . Nhưng nhỡn chung cỏc cỏch phõn loại này , đều phục vụ cho cụng tỏc quản lý tốt hơn đối với hoạt động đầu tư Xây dựng cơ bản . Ta cú thể xem xột một số cỏch phõn loại sau đây: 4.1- Theo nguồn vốn: Gồm vốn ngõn sỏch nhà nước , vốn tớn dụng đầu tư , vốn của cỏc cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ; vốn vay nước ngoài , vốn hợp tỏc liờn doanh với nước ngoài , vốn của dõn . 12
  13. Theo cỏch này, chỳng ta thấy được mức độ đó huy động của từng nguồn vốn , vai trũ của từng nguồn để từ đó đưa ra cỏc giải phỏp huy động và sử dụng nguồn vốn cho đầu tư Xõy dựng cơ bản cú hiệu quả hơn. 4.2- Theo hỡnh thức đầu tư : Gồm vốn đầu tư xõy dựng mới, vốn đầu tư khụi phục , vốn đầu tư mở rộng đổi mới trang thiết bị . Theo cỏch này cho ta thấy , cần phải cú kế hoạch bố trị nguồn vốn cho đầu tư Xây dựng cơ bản như thế nào cho phự hợp với điền kiện thực tế và tương lai phỏt triển của cỏc ngành, của cỏc cơ sở . 4.3-Theo nội dung kinh tế: -Vốn cho xõy dựng lắp đặt -Vốn cho mua sắm mỏy múc thiết bị -Vốn kiến thiết cơ bản khỏc. Như vậy hoạt động đầu tư Xây dựng cơ bản cú vai trũ rất quan trọng trong quỏ trỡnh phỏt triển của mỗi quốc gia núi chung và của cỏc cơ sở sản xuất kinh doanh núi riờng. Để phõn tớch cụ thể vai trũ hoạt động này chỳng ta phải sử dụng cỏc chỉ tiờu phản ỏnh kết quả và hiệu quả của hoạt động đầu tư Xây dựng cơ bản . III- Cỏc chỉ tiờu phản ỏnh hiệu quả đầu tư Xây dựng cơ bản 1- Chỉ tiờu phản ỏnh kết quả đầu tư Xây dựng cơ bản : 1.1- Chỉ tiờu phản ỏnh kết quả hoạt động đầu tư Xây dựng cơ bản Kết quả đầu tư Xây dựng cơ bản được thể hiện ở khối lượng vốn đầu tư thực hiện, ở cỏc tài sản cố định đựoc huy động hoặc năng lực sản xuất kinh doanh , dịch vụ tăng thờm. 1.1.1- Chỉ tiờu khối lượng dịch vốn đầu tư thực hiện Đó là tổng số tiền đó chi ra để tiến hành hoạt động của cỏc cụng cuộc đầu tư bao gồm: Chi phớ cho cụng tỏc chuẩn bị đầu tư xây dựng nhà cửa cấu trỳc hạ tầng , mua sắm thiết bị mỏy múc để tiến hành cỏc cụng tỏc xõy dựng cơ bản và chi phớ khỏc theo qui định của thiết kế dự toỏn và được ghi trong dự ỏn đầu tư được duyệt. Phương phỏp tớnh khối lượng vốn đầu tư thực hiện: -Đối với cụng tỏc đầu tư qui mụ nhỏ , thời gian thực hiện ngắn thỡ số vốn đầu tư được tớnh vào khối lượng vốn đầu tư thực hiện khi toàn bộ cụng việc của quỏ trỡnh thực hiện đầu tư kết thỳc. 13
  14. -Đối với cụng cụục đầu tư quy mụ lớn, thời gian thực hiện kộo dài thỡ vốn đầu tư được tớnh cho từng giai đoạn, từng hoạt động của một cụng cuộc đầu tư đó hoàn thành. -Đối với cụng cuộc đầu tư do ngõn sỏch tài trợ để tớnh số vốn đó chi để được tớnh vào khối lượng vốn đầu tư thực hiện thỡ cỏc kết quả của quỏ trỡnh thực hiện đầu tư phải đạt tiờu chuẩn và tớnh theo phương phỏp sau đây: +Vốn cho cụng tỏc xõy dựng: Để tớnh chỉ tiờu nàyngười ta phải căn cứ vàobảng đơn giỏ dự oỏn qui định của nhà nước và căn cứ vào khối lượng cụng tỏc xõy dựng hoàn thành. Ivc=∑Qxi.Pi + Cin + W Trong đó Qxi là khối lượng cụng tỏc xõy dựng hoàn thành Pi là đơn giỏ dự toỏn Cin là chi phớ chung W là lói định mức Khối lượng cụng tỏc hoàn thành phải đạt cỏc tiờu chuẩn sau: *Khối lượng này phải cú trong thiết kế dự toỏn, đó được phờ duyệt phỳ hợp với tiến độ thi cụng *Đó cấu tạo vào thực thể cụng trỡnh *Đó đảm bảo chất lượng quy định *Đó hoàn thành đến giai đoạn hoàn thành quy ước trong tiến độ đầu tư . *Được cơ quan tài chớnh chấp nhận thanh toỏn. +Đối với cụng tỏc lắp đặt mỏy múc thiết bị: Phương phỏp tớnh khối lượng vốn đầu tư thực hiện cũng tớnh tương tự như đối với cụng tỏc xõy dựng Ivc=∑Qxi.Pi + Cin + W Mức vốn đầu tư thực hiện đối với cụng tỏc mua sắm trang thiết bị mỏy múc cần lắp, được xỏc định bằng giỏ mua cộng với chi phớ vận chuyển đến địa điểm tiếp nhận, chi phớ bảo quản cho đến khi giao lắp từng bộ phận (đói với thiết bị lắp đặt phức tạp ) hoặc cả chiếc mỏy với thiết bị lắp giản đơn. Mức vốn đầu tư thực hiện đối với cụng tỏc mua sắm trang thiết bị mỏy múc 14
  15. cần lắp được xỏc định giỏ mua cộng với chi phớ vận chuyển đến kho của đơn vị sử dụng và nhập kho. +Đối với cụng tỏc Xõy dựng cơ bản và chi phớ khỏc *Nếu cú đơn giỏ thỡ ỏp dụng phương phỏp tớnh khối lượng vốn đầu tư thực hiện như đối với cụng tỏc xõy lắp. *Nếu chưa cú đơn giỏ thỡ được tớnh vào khối lượng vốn đầu tư thực hiện theo phương phỏp thực chi, thực thanh. 1.1.2 – Tài sản cố định huy động và năng lực sản xuất phục vụ tăng thờm Tài sản cố định huy động là cụng trỡnh hay hạng mục cụng trỡnh , đối tượng xõy dựng cú khả năng phỏt huy tỏc dụng độc lập ( làm ra sản phẩm hàng hoỏ , hoặc tiến hành cỏc hoạt động dịch vụ cho xó hội được ghi trong dự ỏn đầu tư ) đó kết thỳc quỏ trỡnh xõy dựng , mua sắm , đó làm xong thủ tục nghiệm thu sử dụng cú thể đưa vào hoạt động được ngay. Năng lực sản xuất phục vụ tăng thờm là khả năng đáp ứng nhu cầu sản xuất phục vụ của cỏc tài sản cố định đó được huy động để sản xuất sản phẩm hoặc tiến hành cỏc hoạt động dịch vụ khỏc được ghi trong dự ỏn đầu tư . Đối với cụng cuộc đầu tư quy mụ lớn, cú nhiều đối tượng hạng mục xõy dựng cú khả năng phỏt huy tỏc dụng độc lập thỡ được ỏp dụng hỡnh thức huy động bộ phận sau khi từng đối tượng hạng mục đó kết thỳc quỏ trỡnh xõy dựng, mua sắm, lắp đặt. Cũn đối với cụng cuộc đầu tư quy mụ nhỏ, thời gian thực hiện ngắn thỡ ỏp dụng hỡnh thức huy động toàn bộ khi tất cả đối tượng , hạng mục cụng trỡnh đó kết thỳc quỏ trỡnh xõy dựng mua sắm và lắp đặt. Cỏc tài sản cố định được huy động và năng lực sản xuất phục vụ tăng thờm là sản phẩm cuối cỳng của cụng cuộc đầu tư Xây dựng cơ bản , được thể hiện qua hai hỡnh thỏi giỏ trị và hiện vật. Chỉ tiờt hiện vật như số lượng cỏc tài sản cố định huy động, cụng suất hoăch năng lực phỏ huy tỏc dụng của cỏc tài sản cố định được huy động, mức tiờu dựng nguyờn liệu trong một đơn vị thời gian. Cụ thể đối với chỉ tiờu biểu hiện bằng hiện vật như ) số lượng nhà ở bệnh viện, trường học, nhà mỏy,…) . Cụng suất hoặc năng lực phỏt huy tỏc dụng của cỏc tài sản cố định được huy động ( số căn hộ số m2 nhà ở , số giường nằm ở bệnh viện, số km đường giao thụng ). Để đánh giỏ toàn diện của hoạt động đầu tư Xây dựng cơ bản chỳng ta khụng những dựng chỉ tiờu kết quả mà chỳng ta phải sử dụng chỉ tiờu hiệu quả hoạt động đầu tư Xây dựng cơ bản . Chỉ tiờu giỏ trị cỏc tài sản cố định 15
  16. được huy động tớnh theo giỏ dự toỏn hoặc giỏ trị thực tế tuỳ thuộc mục đích sử dụng chỳng trong cụng tỏc nghiờn cứu kinh tế hay quản trị hoạt động đầu tư . 2- Một số chỉ tiờu chớnh phản ỏnh hiệu quả hoạt động đầu tư Xây dựng cơ bản : 2.1- Khỏi niệm hiệu quả của hoạt động đầu tư Hiệu quả của hoạt động đầu tư là phạm trự kinh tế phản ỏnh và khả năng bảo đảm thực hiện cú kết quả cao những nhiệm vụ kinh tế - xó hội nhất định với chi phớ nhỏ nhất. Tuỳ vào cấp độ quản lý và mục đích sử dụng cỏc kết quả để tớnh toỏn , cho nờn cần phải phõn biệt hiệu quả tài chớnh hay hiệu quả kinh tế - xó hội , Hiệu quả hoạt động đầu tư Xây dựng cơ bản cú thể được phản ỏnh ở hai gúc độ: -Dưới gúc độ vĩ mụ hiệu quả là sự chờnh lệch giữa doanh thu và chi phớ bỏ ra của dự ỏn, đó chớnh là lợi nhuận mà dự ỏn mang lại. Lợi nhuận là động lực hấp dẫn nhất của chủ đầu tư . -Hiệu quả đầu tư Xây dựng cơ bản dưới gúc độ vĩ mụ được hiểu như sau : Hiệu quả đầu tư Xây dựng cơ bản trong nền kinh tế quốc dõn là tỷ lệ giữa thu nhập quốc dõn so với mức vốn đầu tư vào lĩnh vực sản xuất vật chất hoặc mức vốn đáp ứng được nhiệm vụ kinh tế - xó hội , chớnh trị. Hiệu quả tài chớnh ( Etc) của hoạt động đầu tư là mức độ đáp ứng nhu cầu phỏt triển hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ và nõng cao đời sống của người lao động trong cỏc cơ sở sản xuất , kinh doanh dịch vụ trờn cơ sở số vốn đầu tư mà cơ sở đó sử dụng so với cỏc kỳ khỏc, cỏc cơ sở khỏc hoặc so với định mức chung. Chỳng ta cú thể biểu diễn khỏi niệm này thụng qua cụng thức sau đây : Etc = Error! Etc được coi cú hiệu quả khi Etc > Etc0 Trong đó : Etc0 là chỉ tiờu hiệu quả tài chớnh đinh mức , hoặc cả của cỏc kỡ cơ sở đó được chọn làm cơ sở so sỏnh , hoặc của đơn vị khỏc đó đạt tiờu chuẩn hiệu quả. Đây là chỉ tiờu tổng quỏt phản ỏnh ảnh hưởng sự đầu tư Xây dựng cơ bản tới nền kinh tế . 2.2- Chỉ tiờu đo hiệu quả 16
  17. Ta cần phõn biệt giữa hiệu quả tuyệt đối với hiệu quả tương đối. Hiệu quả tuyệt đối chớnh là hiệu quả thể hiện mối quan hệ giữa cỏc kết quả đạt được do thực hiện đầu tư Xây dựng cơ bản với tổng số vốn đầu tư Xây dựng cơ bản đó thực hiện . Hiệu quả đầu tư;XDCB = Error! Hiệu quả tuyệt đối thể hiện mối quan hệ giữa mức tăng hàng năm giỏ trị sản lượng tăng thờm của cỏc kết quả do thực hiện đầu tư Xây dựng cơ bản với tổng số vốn đầu tư đó thực hiện Hiệu quả tuyệt đối thể hiện mối quan hệ giữa mức tăng hàng năm, giỏ trị sản lượng tăng hàng năm ,giỏ trị sản lượng tăng thờm của cỏc kết quả do thực hiện đầu tư Xây dựng cơ bản với tổng số vốn đầu tư đó thực hiện. E=∆ ( V + M ) / K Trong đó: E: Là hiệu quả tương đối vốn đầu tư Xây dựng cơ bản ∆ ( V + M ): là mức tăng hàng năm giỏ trị sản lượng tăng thờm K: Là tổng sốn vốn đầu tư Xây dựng cơ bản đó thực hiện Hệ số huy động tài sản cố định Hệ số huy động tài sản cố định = Giỏ trị tài sản cố định huy động / Vốn đầu tư Hệ số ICOR ( tỷ suất vốn đầu tư ) cho biết muốn tăng được 1% giỏ trị tổng sản phẩm trong nước ( GDP ) thỡ cần phải đầu tư thờm bao nhiờu % vốn đầu tư . Chỉ tiờu này chỉ cú tớnh tương đối, bởi vỡ hiệu quả đầu tư cũn phụ thuộc rất nhiều yếu tố như chớnh sỏch phỏt triển kinh tế của đất nước và độ trễ thời gian của đầu tư . Chỉ tiờu này thường đánh giỏ hiệu quả đầu tư ở phạm vi rộng như tỉnh, thành phố, quốc gia. ICOR = ∆K / ∆GDP Trong đó: ∆K: mức gia tăng vốn đầu tư ∆GDP: mức gia tăng GDP Ngoài ra , người ta cũn sử dụng hệ thống chỉ tiờu hiệu quả đầu tư đối với từng dự ỏn hoặc đầu tư từng doanh nghiệp. Bao gồm hiệu quả tài chớnh và hiệu quả kinh tế - xó hội . 17
  18. * Đối với từng dự ỏn: Thời hạn thu hồi vốn ( T ) Thời hạn thu hồi vốn đầu tư là khoảng thời gian cần thiết để dự ỏn hoạt động thu hồi đủ số vốn đầu tư đó bỏ ra, chỉ tiờu này được xỏc định cho từng năm và cú thể tớnh cho cả đời dự ỏn. Chỉ tiờu thời hạn thu hồi vốn bỡnh quõn. Iv0 T ¦ W pv Trong đó: T : Thời hạn thu hồi vốn đầu tư bỡnh quõn Iv0: Vốn đầu tư ban đầu W pv :Lợi nhuận bỡnh quõn cả đời dự ỏn Chỉ tiờu thu nhập thuần ( NPV ) NPV=∑ ( Bi – Ci ) x 1/( 1+ r )^i Trong đó: NPV: Thu nhập thuần của dự ỏn là thu nhập cũn lại sau khi đó trừ đi tất cả cỏc khoản chi phớ của cả đời dự ỏn, nú phản ỏnh quy mụ lói của cả đời dự ỏn Bi: là khoản thu nhập năm thứ I của dự ỏn đầu tư Ci: là chi phớ của dự ỏn vào năm thứ i Dự ỏn được chấp nhận khi NPV>0 Hệ số hoàn vốn nội bộ (IRR) Là chỉ tiờu phản ỏnh khả năng sinh lời của vốn đầu tư . Nú là mức lói suất mà khi dựng nú để tớnh chuyển cỏc khoản tiền phỏt sinh về cựng mặt bằng hiện tại thỡ tổng số thu bằng tổng số chi . Chỉ tiờu này được xỏc định bằng cụng thức sau: NPV1 IRR =r1 + (r2 - r1)* NPV1  NPV2 Trong đó : r1: mức lói suất để cú NPV > 0 r2 : mức lói suất để cú NPV < 0 r2 > r1 ( r2-r1=r định mức Điểm hoà vốn 18
  19. Là điểm mà tại đó mà doanh thu từ bỏn hàng bằng cỏc khoản chi phớ phải bỏ ra X= F/ ( P – v ) Trong đó: f: là tổng định phớ p : là giỏ bỏn cho một đơn vị sản phẩm v: là biến phớ cho một đơn vị sản phẩm Đối với từng doanh nghiệp: *Tỷ suất sinh lời vốn đầu tư của từng năm hoặc bỡnh quõn của kỳ nghiờn cứu n ¦ W iPV j 1 RRi = Ivb  Ivr  Ive Trong đó: Wj: là lợi nhuận của dự ỏn i: năm i j: 1,2,…,n Ivb: vốn đầu tư xây dựng dở dang kỳ trước chuyển sang Ivr: vốn đầu tư xây dựng được thực hiện trong kỳ nghiờm cứu Ive: vốn đầu tư xây dựng được thực hiện chưa đợc huy động chuyển sang kỳ sau ( cỏc cụng trỡnh xõy dựng dở dang cuối kỳ ) ¦ W pv RR  I vhdpv Ivhdpv: Vốn đầu tư đó được phỏt huy tỏc dụng bỡnh quõn năm của kỳ nghiờn cứu Tỉ suất sinh lời tăng thờm của vốn tự cú của doanh nghiệp do đầu tư hoặc bỡnh quõn năm của thời kỳ nghiờn cứu CEi = (rEi - rEi - 1).K>0  r  (rEt  rEt 1 ).K  0 Et Với K : mức tỏc động của vốn đầu tư i: năm nghiờn cứu t:thời kỳ nghiờn cứu *Số lần quay vũng của vốn lưu động tăng thêm ( hoặc giảm đi )  Let  ( L¦Wet  L¦Wet 1 ).K  0 19
  20.    L¦Wet  L¦Wet  L¦Wet 1 K  0 *Mức tăng năng suất lao động Năm sau so với năm trước ∆ELi= ( E Li – ELi-1 ). K > 0 Bỡnh quõn của thời kỳ: ∆ELi= ( E Li – ELi-1 ). K > 0 Với t: thời kỳ E: mức tăng năng suất lao động bỡnh quõn i: năm Hiệu quả kinh tế - xó hội Phần trờn là một số chỉ tiờu phản ỏnh hiệu quả tài chớnh của dự ỏn đầu tư . Nhưng cú thể thấy rừ vai trũ của đầu tư thỡ chỳng ta phải phõn tớch hiệu quả kinh tế - xó hội mà dự ỏn mang lại. Bởi vỡ khụng phải bất cứ hoạt động đầu tư nào cú khả năng sinh lời cao đều mang lại ảnh hưởng tốt với nền kinh tế . Do vậy trờn gúc độ quản lý vĩ mụ phải xem xột mặt kinh tế - xó hội do thực hiện đầu tư đem lại. Điều này giữ vai rog quyết định để cỏc cấp cú thẩm quyền chấp nhận dự ỏn và quyết định đầu tư , cỏc định chế tài chớnh quốc tế, cỏc cơ quan viện trợ song phương và đa phương tài trợ cho hoạt động đầu tư . Lợi ớch kinh tế - xó hội của đầu tư là chờnh lệch giữa cỏc lợi ớch mà nền kinh tế xó hội thu được so với đóng gúp mà nền kinh tế - xó hội phải bỏ ra khi thực hiện đầu tư . Những lợi ớch mà xó hội thu được chớnh là sự đáp ứng của đầu tư với việc thực hiện cỏc mục tiờu chung của xó hội, của nền kinh tế . Những sự đóng gúp này cú thể được xột mang tớnh chất định tớnh hoặc đo lường bằng cỏch tớnh toỏn định lượng. Chi phớ mà xó hội phải bỏ ra của dự ỏn bao gồm toàn bộ cỏc tài nguyờn thiờn nhiờn, của cải vật chất , sức lao động mà xó hội dành cho đầu tư thay vỡ sử dụng cỏc cụng việc khỏc trong tương lai. Khi phõn tớch hiệu quả kinh tế - xó hội phải tớnh đầy đủ cỏc khoàn thu chi , xem xột và điều chỉnh cỏc khoản thu chi mang tớnh chất chuyển khoản , những tỏc động day chuyền nhằm phản ỏnh đúng những tỏc động của dự ỏn. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2