intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thuyết trình: Một doanh doanh nghiệp nên vay bao nhiêu

Chia sẻ: Dsgvfdcx Dsgvfdcx | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:40

93
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài Một doanh doanh nghiệp nên vay bao nhiêu nhằm trình bày về các nội dung: thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, chi phí kiệt quệ tài chính và trật tự phân hạng của các lựa chọn tài trợ, lý thuyết đánh đổi của cấu trúc vốn, chi phí kiệt quệ thay đổi tùy theo loại tài sản.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thuyết trình: Một doanh doanh nghiệp nên vay bao nhiêu

  1. MỘT DOANH NGHIỆP NÊN VAY BAO NHIÊU ???... GVHD: TS TRẦN THỊ HẢI LÝ Nhóm TH: Nhóm 5 - Lớp TCDN Đêm 4 – K22
  2. DANH SÁCH NHÓM 5 1. PHẠM PHƯƠNG CHI 2. NGUYỄN THỊ HẢO 3. NGUYỄN THỊ KIỀU PHƯƠNG 4. NGÔ TRÍ VIỄN
  3. MỘT DOANH NGHIỆP NÊN VAY BAO NHIÊU???.... I. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHI ỆP II. THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN VÀ THUẾ THU NH ẬP DOANH NGHIỆP III. CHI PHÍ KI ỆT QUỆ TÀI CHÍNH IV. TRẬT TỰ PHÂN HẠNG CỦA CÁC LỰA CHỌN TÀI TRỢ
  4. MỘT DOANH NGHIỆP NÊN VAY BAO NHIÊU???.... Nếu chính sách nợ hoàn toàn không đặt thành vấn đề, thì các giám đốc tài chính không phải bận tâm về vấn đề nó. Nhưng thực tế các giám đốc tài chính vẫn phải bận tâm về chính sách nợ. ⇒Tại sao lại như vậy???
  5. MỘT DOANH NGHIỆP NÊN VAY BAO NHIÊU???....  Chúng ta sẽ không từ bỏ lý thuyết MM mà nhắm đến một lý thuyết kết hợp lý thuyết MM cộng với các tác động của:  Thuế  Chi phí phá sản và khánh kiệt tài chính  Và hiều yếu tố khác  Chúng ta xem xét các thi trường vốn vận hành tốt đáp ứng thế nào với thuế và các yếu tố khác.
  6. I. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP  Tài trợ nợ có một lợi thế quan trọng:  Lãi từ chứng khoán nợ mà một công ty chi trả là một chi phí được khấu trừ thuế.  Cổ tức và lợi nhuận giữ lại thì không  Bảng 01. Chúng ta xem xét báo cáo lợi tức của DN U – không có nợ; và DN L, có nợ vay 1.000$lãi suất vay 8%, thuế TNDN Tc là 35%.
  7. I. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Bảng 1: Báo Báo cáo lợi cáo lợi tức DN tức DN L U EBIT $ 1.000 $ 1.000 Lãi trả cho trái chủ 0 80 Lợi nhuận trước thuế 1.000 920 Thuế TNDN (35%) 350 322 LNR cho cổ đông $ 650 $ 598 Tổng LN cho các trái chủ và cổ đông 0 + 650 =650 80 + 598 = 678 Tấm chắn thuế(khoản khấu trừ thuế lãi từ chứng khoán nợ 0.35*80 = 28 $) 0 28 Hóa đơn thuế của L ít hơn U 28$. Đây là tấm chắn thuế do khoản nợ vay của L => Tổng lợi nhuận mà L có thể chia cho các trái chủ và cổ đông tăng 28$.
  8. I. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Tấm chắn thuế có thể là các tài sản có giá trị.  Các tấm chắn thuế phụ thuôc: Thuế suất Khả năng của DN đạt được đủ lợi nhuận để chi trả lãi.
  9. I. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP • Hiện giá của tấm chắn thuế: Giả định: Rủi ro của các tấm chắn thuế bằng rủi ro của các chi phí lãi phát sinh ra tấm chắn thuế này. Nợ vay cố định và vĩnh viễn PV (tấm chắn thuế) = Tc(rDD)/ rD =TcD Trong đó: Tc: thuế suất thuế TNDN D: nợ vay rD: tỷ suất sinh lợi từ nợ Chú ý: PV(tấm chắn thuế) sẽ thấp hơn nếu DN không vay vĩnh viễn.
  10. Tấm chắn thuế từ lãi chứng khoán nợ đóng góp thế nào vào giá trị vốn cổ phần của cổ đông? Bảng cân đối kế toán thông thường (Giá trị thị trường) Giá trị tài sản (hiện giá của các Nợ dòng tiền sau thuế) Vốn cổ phần Tổng tài sản Tổng nợ và vốn cổ phần Bảng cân đối kế toán mở rộng (Giá trị thị trường) Giá trị tài sản trước thuế (hiện Nợ giá của các dòng tiền trước thuế) Trái quyền của chính phủ (hiện giá của tấm chắn thuế tương lai) Vốn cổ phần Tổng tài sản trước thuế Tổng nợ và vốn cổ phần
  11. MM và thuế  Định đề I của MM được viết lại để phản ánh thuế TNDN Giá trị của Giá trị DN doanh = nếu được tài trợ + PV(tấm nghiệp hoàn toàn bằng chắn thuế) vốn cổ phần
  12. MM và thuế Theo công thức trên thì: Giá trị DN và tài sản cổ đông tiếp tục tăng khi nợ tăng??? Phải chăng tất cả các DN nên tài trợ bằng 100% nợ???
  13. MM và thuế Về chuyện này MM không điên rồ chút nào. Không ai mong áp dụng công thức này với tỷ lệ nợ cực độ. Nhưng điều này lại không giải thích được tại sao có những DN tồn tại và thịnh vượng dù không vay nợ. Vấn đề này chỉ có thể được lý giải bởi 02 lý do sau: Thuế thu nhập cá nhân bù trừ cho hiện giá tấm chắn thuế. DN vay nợ có thể gánh chịu các chi phí khác – chi phí phá sản bù trừ cho tấm chắn thuế.
  14. II. THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP  Khi thuế thu nhập cá nhân được đưa vào thì mục tiêu của doanh nghiệp không còn là tối thiểu hóa hóa đơn thuế TNDN mà còn cố gắng tối thiểu hóa hiên giá của tất cả các khoản thuế chi trả từ lợi nhuận của doanh nghiệp. Mục tiêu của DN là sắp xếp cấu trúc vốn nhằm tối đa hóa lợi nhuận sau thuế. Từ Hình 1 thì vay nợ tốt hơn nếu (1 - Tp) > (1 - TpE)x(1 - Tc); và ngược lại..
  15. II. THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Lợi thế tương đối của nợ = (1-Tp)/[(1-TpE)(1-Tc)] Ta có 2 trường hợp đặc biệt: TH 1: Lợi nhuận từ vốn cổ phần đêù là cổ tức -> TpE = Tp lợi thế thuế tương đối chỉ tùy thuộc vào thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp Lợi thế tương đối = (1-Tp)/[(1-TpE)(1-Tc)] = 1/(1-Tc) TH 2: Khi thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân bù qua sớt lại với nhau, làm cho chính sách nợ không đặt thành vấn đề. Điều này đòi hỏi: (1-Tp) = 1-TpE)(1-Tc) Trường hợp này chỉ có thể xảy ra nếu thuế suất thuế TNDN Tc thấp hơn thuế suất thuế TNCN Tp và nếu thuế suất thực tế TpE đánh trên lợi nhuận từ vốn cổ phần rất thấp.
  16. HÌNH 1:
  17. “NỢ VÀ THUẾ” CỦA MERTON MILLER  Cấu trúc vốn tác động thế nào đến giá trị của DN khi các nhà đầu tư có các thuế suất khác nhau?  Giả dụ: Không chi trả thuế trên lợi nhuận vốn cổ phần. TpE = 0  Nhưng thuế suất thuế đánh trên lãi từ chứng khoán nợ tùy thuộc vào khung thuế suất của nhà đầu tư
  18. “NỢ VÀ THUẾ” CỦA MERTON MILLER  Do giả định TpE = 0, các nhà đầu tư sẽ nắm giữ cổ phần thường có rủi ro thấp để nhận được tỷ suất sinh lợi thấp hơn so với tỷ suất sinh lợi từ nợ vay o Một CP an toàn có bêta bằng 0: R =Rf o Nhưng NĐT chuyển hướng từ vốn CP sang nợ, từ bỏ R và đạt được Rf(1 – Tp) là lãi suất sau thuế. o Trạng thái cân bằng: R = Rf(1 – Tp) ==> R= Rf(1 - Tc) Tp=Tc
  19. KẾT QUẢ CUỐI CÙNG TỪ NỢ VÀ THUẾ  Mô hình của Miller chỉ đáng tin cậy khi thuế suất đánh trên lợi nhuận vốn cổ phần thấp hơn nhiều so với thuế suất đánh trên lãi từ chứng khoán nợ, thấp để đủ bù trừ tấm chắn thuế lãi từ chứng khoán nợ của doanh nghiệp.  Tổng cung nợ và vốn cổ phần doanh nghiệp sẽ điều chỉnh để tối thiểu hóa chi phí là cách duy nhất để che chắn lợi nhuận khỏi chịu thuế.
  20. III. CHI PHÍ KIỆT QUỆ TÀI CHÍNH  Kiệt quệ tài chính ( Financial distress) xảy ra khi không thể đáp ứng các hứa hẹn với các chủ nợ hay đáp ứng một cách khó khăn.  Đôi khi kiệt quệ tài chính đưa đến phá sản. Đôi khi nó chỉ là gặp khó khăn, rắc rối.  Kiệt quệ tài chính rất tốn kém.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2