intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiết 42 BÀI TẬP

Chia sẻ: Lotus_5 Lotus_5 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

102
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Qua bài tập, củng cố khắc sâu phần lý thuyết. Nắm vững dạng bài tập và phương pháp giải; các bài tập liên quan đến vị trí tương đối của hai mặt phẳng, ứng dụng của phương trình mặt phẳng dạng chùm. Rèn luyện kỹ năng nhớ, tính toán, tính nhẩm, phát triển tư duy cho học sinh. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học cho học sinh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiết 42 BÀI TẬP

  1. Tiết 42 BÀI TẬP. A. Chuẩn bị: I. Yêu cầu bài: 1. Yêu cầu kiến thức, kỹ năng, tư duy: Qua bài tập, củng cố khắc sâu phần lý thuyết. Nắm vững dạng bài tập và phương pháp giải; các bài tập liên quan đến vị trí tương đối của hai mặt phẳng, ứng dụng của phương trình mặt phẳng dạng chùm. Rèn luyện kỹ năng nhớ, tính toán, tính nhẩm, phát triển tư duy cho học sinh. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học cho học sinh. 2. Yêu cầu giáo dục tư tưởng, tình cảm: Qua bài giảng, học sinh say mê bộ môn hơn và có hứng thú tìm tòi, giải quyết các vấn đề khoa học. II. Chuẩn bị: Thầy: giáo án, sgk, thước, compa. Trò: vở, nháp, sgk, compa và đọc trước bài. B. Thể hiện trên lớp: I. Kiểm tra bài cũ: (6) Nêu cách xác định vị trí tương đối của 2 mặt phẳng? CH: AD: xét vị trí tương đối của hai mặt phẳng sau:
  2. (): x + y + z - 1 = 0 và (’): 2x - 2y - 2z + 3 = 0 6 phương pháp: xét quan hệ của 2 vectơ pháp tuyến. 111   () và (’) cắt nhau. AD: ta có: ĐA: 2 2 2 4 II. Dạy bài mới: Đặt vấn đề: Ta đã biết cách xét vị trí tương đối của 2 mặt phẳng và phương trình mặt phẳng dạng chùm. Nay tavận dụng vào các bài tập sau: PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG tg Gọi học sinh đọc và nêu Bài tập 2: 5 phương pháp giải? GV nhấn mạnh. 10 Bài tập 3: Cho hai mặt phẳng: Hs đọc, tóm tắt? (): 2x - my + 3z - 6 + m = 0 (’): (m + 3)x - 2y + (5m + 1)z - 10 = 0 Với giá trị nào của m để 2 mặt phẳng đó: a. // với nhau?
  3. Giải: m m6 Hãy nêu điều kiện hai mặt 2 3    m  3 2 5m  1 10 phẳng //? 2 m m  1 m  3  2    m  4 Vô nghiệm.  2 3     m  1 m  3 5m  1   m 1 m m  6   2  10    Vậy không có giá trị nào của m để 2 mặt phẳng //. b. ()  (’) m=1 c. () cắt (’) m≠1 Hai mặt phẳng trùng nhau, Bài tập 4: cắt nhau khi nào? Viết phương trình mặt phẳng trong mỗi trường hợp sau: c. Qua giao tuyến của 2 mặt phẳng 3x - y + z - 2 = 0 và x + 4y - 5 = 0, đồng thời  mặt Hs đọc đề, tóm tắt? 10 phẳng: 2x - z + 7 = 0 Giải: Do () qua giao tuyến của 2 mặt phẳng nên () có dạng: Hãy nêu phương pháp giải
  4.   3x  y  z  2     x  4y  5   0 bài tập? Cần phải sử dụng   3    x     4  y  z  2  5  0 kiến thức nào? r  n  3  ;   4;   là vtpt của (). ur Mặt khác: () có VTPT n '  2;0; 1 mà ()  () nên: r ur Hs áp dụng? n.n '  0 2   5 Chọn   5    2 Khi đó: () có phương trình: x - 22y + 2z + 21 = 0 Bài tập 5 Xác định giá trị l,m để 3 mặt phẳng sau cùng đi qua một đường thẳng: (): 5x + ly + 4z + m = 0 (): 3x 0 7y + z - 3 = 0 (): x - 9y - 2z + 5 = 0 học sinh đ ọc và nêu Giải: phương pháp giải? do mặt phẳng qua giao tuyến của () và () có
  5. 3 mặt phẳng cùng đi qua phương trình: một đường thẳng có nghĩa 13   3x  7y  z  3    x  9y  2z  5   0   3    x   7  9  y     2  z  3  5  0 là gì? Mà () qua giao tuyến của () và ()  ()  chùm mặt phẳng qua giao tuyến của () và (); tức là: 3    5   1      7  9   l   1   l  5   2  4  Hãy nhận xét vị trí tương  3  5  m m  11   đối của hai mặt phẳng () và ()? học sinh giải hệ? và kết luận? Nắm vững dạng bài tập về xét vị trí tương đối của hai mặt phẳng, cách viết phương trình mặt phẳng dưới dạng chùm. III. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập ở nhà:(1’) Xem lại các bài tập  phương pháp giải các bài tập đó. Ôn lại các kiến thức và củng cố các dạng bài tập từ đầu chương. Chuẩn bị kiểm tra 45’.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2