intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiểu luận: Cấu trúc thị trường và đặc tính cạnh tranh của Công ty Bánh kẹo Hải Châu

Chia sẻ: Dfvcx Dfvcx | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:29

164
lượt xem
26
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài Cấu trúc thị trường và đặc tính cạnh tranh của Công ty Bánh kẹo Hải Châu nêu Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Châu là một doanh nghiệp nhà nước có bề dầy lịch sử, hiện nay đang đứng trước sự vận động của nền kinh tế, Công ty cũng đang cố gắng tìm tòi sáng tạo một chiến lược kinh doanh bền vững để phát triển trong tương lai.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiểu luận: Cấu trúc thị trường và đặc tính cạnh tranh của Công ty Bánh kẹo Hải Châu

  1. Tiểu luận Cấu trúc thị trường và đặc tính cạnh tranh của Công ty Bánh kẹo Hải Châu Nhóm 3 – QTKD1 K1 9 1
  2. LỜI MỞ ĐẦU Trong n ền kinh tế tập t rung bao cấp, mọ i doanh ngh iệp đều tiến hành s ản xuất kinh doanh theo kế hoạch của Nhà nước g iao xuống, nhiệm vụ của các doanh nghiệp là hoàn thành chỉ t iêu kế hoạch Nhà nước giao cho và khi ho àn thành các chỉ tiêu có nghĩa là hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Tuy nhiên t rong nền kinh tế th ị t rường và xu thế hộ i nhập về kinh tế hiện nay, sự cạnh tranh diễn ra rất gay gắt. Các doanh nghiệp muốn sản phẩm của mình có thể cạnh tranh được với sản phẩm của các doanh ngh iệp khác thì điều tất yếu là các doanh ngh iệp phải cải th iện mụ c tiêu kinh t ế, phải b iết rõ thị trường hoặc cấu trúc ngành và các lực thúc đẩy cạnh tranh, cũng như ứng dụng các chiến lược cạnh tranh phù hợp với doanh ngh iệp. Để nghiên cứu kỹ hơn v ề hoạt động của các doanh ngh iệp t rong môi trường cạnh tranh hiện nay nhóm 3 đã chọn Công ty Bánh kẹo Hải châu để làm rõ vấn đề. Công ty cổ ph ần bánh kẹo Hải Ch âu là một doanh nghiệp nhà nước có bề dầy lịch sử, h iện nay đang đ ứng trước sự vận động của nền kinh tế, Công ty cũng đang cố gắng tìm tòi sáng tạo một ch iến lược kinh doanh bền v ững để phát triển trong tương lai. Trong phạm v i nghiên cứu bài luận nhó m 3 nghiên cứu các v ấn đề chính như sau : - Cấu t rúc thị trường và đặc tính cạnh tranh của Công ty Bánh kẹo Hải Châu . - Đánh giá hoạt động của doanh nghiệp trong 3 nă m gần đây và dự báo cho những năm tiếp theo thông qua việc ước lượng hàm sản xuất, chi phí, dự báo về doanh thu và cầu của doanh nghiệp. - Đề xuất những chiến lược giúp công ty đạt đ ược mục t iêu trong thời kỳ tới. Trong quá t rình nghiên cứu và phân t ích không tránh khỏ i sai xót mong nhận được sự giúp đ ỡ và nhận xét của GV TS. Đào Th ị Bích Thủy để bài lu ận được hoàn thiện hơn . Nhóm 3 – QTKD1 K1 9 2
  3. PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO HẢI CHÂU 1. Tổng quan về công ty cổ phần (CTCP) bánh kẹo Hải Châu CTCP Bánh kẹo Hải Châu (t rước đây là nhà máy Bánh kẹo Hải Ch âu) là một Công ty cổ phần trực thuộc Tổng công ty Mía đ ường I - Bộ Nông nghiệp v à phát triển nông thôn . Tên công ty : Công ty cổ phần Bánh kẹo Hải Châu. Tên tiếng Anh: H ai Chau confect ione ry joint – stock Comp any. Tên giao d ịch quốc tế: Hai Chau confect ionery jo int – stock Co mpany. Hình thức pháp lý : Công ty cổ phần Tên viết tắt : HA CHA CO .JSC. Ngành nghề kinh doanh : Lĩnh vực kinh doanh của công ty được xác định là: Sản xuất v à kinh doanh các sản phẩm bánh kẹo, sản xuất kinh doanh bột g ia vị các lo ại, kinh doanh mì ăn liền , các sản phẩm nước uống có cồn và không có cồn, kinh doanh vật tư nguyên liệu, bao b ì của ngành công nghiệp thực phẩm, xuất nh ập khẩu t rực tiếp các mặt hàng Công ty đ ược phép kinh doanh như: Vật tư, nguyên liệu của ngành bột mì, sữa, mì chính không qua uỷ thác xuất kh ẩu và liên doanh liên kết v ới các thành phần kinh tế khác. Tính đến thời điểm hiện nay, Công ty chỉ còn sản xuất và kinh doanh những mặt hàng được thị trường chấp nhận bao gồm: Các sản phẩm bánh kẹo, bột gia vị các loạ i. Đ ịa chỉ: 15 Mạc Thị Bưởi – Minh Khai – Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội. Điện thoại: 04.8621664 Fax: 04 862520 W ebsite: http:// www.ha ich au.com.vn Email: p khvt@fpt .co m Tài khoản ngân hàng : 7301.0660F Ngân h àng đầu tư và phát t riển – Hà Nội Mã số thuế: 01.001141184-1 Diện tích mặt bằng hiện nay: 55.000m2 Nhóm 3 – QTKD1 K1 9 3
  4. Trong đó: - Nhà Xưởng : 23.000m2 - Văn phòng: 3.000m2 - Kho bãi: 5.000m2 - Phục vụ công cộng: 2.400m2 2. Lịch sử hì nh thành và phát triển của CTCP Bánh kẹo Hải Châu Nhà máy Bánh kẹo Hải Châu khởi đầu bằng s ự kiện ngày 16/ 11/ 1964, Bộ trưởng công nghiệp nhẹ ra quyết định số 35/HĐBT… tách ban kiến thiết cơ bản ra khỏi Nhà Máy Miến Hoàng Mai, thành lập ban kiến thiết và chuẩn bị sản xuất . Ngày 2-9-1965, Bộ công nghiệp nhẹ thay mặt Nhà nước cắt băng khánh thành Nhà máy Hải Châu. Nhà máy có trụ sở và mặt bằng sản xuất đặt tại đường Minh Khai - Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội vớ i tổng d iện tích là 50.000 m2. Từ ngày 03 tháng 2 năm 2005, Công ty bánh kẹo Hải Châu đã ch ính thức chuyển từ doanh nghiệp Nhà nước sang công ty cổ phần theo quyết định số 3635/QĐ – BNN – TCCB ng ày 22 tháng 10 năm 2004 của Bộ trưởng NN & PTN T về v iệc chuyển Công ty Bánh kẹo Hải Châu sang Công ty cổ phần Bánh kẹo Hải Ch âu. Giá t rị vốn thực hiện là 142 tỉ đồng 279.768.382 đồng. Trong đó, giá trị th ực tế phần vốn góp của Nhà nước tại công ty là 32 tỉ 225.359.774 đồng. Vốn điều lệ của CTCP Bánh kẹo Hải Châu là 30 tỉ đồng, tổng số vốn này được chia thành 300.000 cổ phần bằng nh au, mỗi cổ phần 100.000 đồng. Nhà nước giữ 58%, người lao động trong công ty giữ 38,70% và cổ phần bán cho các đối tượng bên ngoài công ty 3,3% vốn điều lệ. CTCP Bánh kẹo Hải Châu chính thức thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập , có con dấu riêng, được mở tài kho ản giao dịch tạ i ngân hàng theo quy định của pháp luật , hoạt động theo luật doanh nghiệp và điều lệ của công ty cổ phần . Hiện nay công ty có 7 chi nhá nh trên toàn quốc: Chi nhánh công ty CP Bánh K ẹo Hải Châu tại Hà Nộ i Chi nhánh công ty CP Bánh K ẹo Hải Châu tại Hải Dương Chi nhánh công ty CP Bánh K ẹo Hải Châu tại Hà Nam Nhóm 3 – QTKD1 K1 9 4
  5. Chi nhánh công ty CP Bánh K ẹo Hải Châu tại Đà Nẵng Chi nhánh công ty CP Bánh K ẹo Hải Châu tại Nghệ An Chi nhánh Việt Trì Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh Ngoài ra công ty đang t riển khai dự án dự án đầu tư di dời cơ sở sản xu ất kinh do anh từ Hà Nộ i đ ến nhà máy tại tỉnh Hưng Yên. Để cùng hoà nhập với xu thế phát triển chung của nền kinh tế thị t rường, Công ty đã xây dựng và triển khai th ực hiện h iện chương t rình ISO-9000: 2000, công tác quản lý sản xuất kinh doanh của Công ty đã ng ày càng đổ i mới hơn về phương thức quản lý , v ới đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật và quản lý kinh tế chiếm tỷ t rọng 20% lực lượng lao động và công nhân kỹ thuật lành nghề được đào tạo chuyên sâu, giàu tiềm năng kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất bánh kẹo, chế biến thực phẩm. Phương ch âm hoạt động củ a công ty bánh kẹo Hải Châu là: “Hải Châu c hỉ có chất lượng vàng” Nhóm 3 – QTKD1 K1 9 5
  6. PHẦN 2: THỊ TRƯỜNG 1. Các l oại thị trường 1.1. Cạnh tranh hoà n hảo Có nhiều người bán và người mua nhỏ, không ai trong số họ đủ lớn để có thể bằng h ành động của mình ảnh hưởng đến g iá thị trường . Sản phẩm đồng nhất, có nghĩa là sản phẩ m của nh ưng ng ười bán được coi là hoàn toàn g iống nh au va có thể thay thế tuyệt đối Việc gia nhập thị trường là tự do, nh ư thể không doanh nghiệp nào muốn cạnh tranh với các doanh nghiệp đang tồn tạ i. Thông tin đầy đủ hay mọi thành viên có sự hiểu biết hoàn hảo về các cơ hội của thị trường Tính di động hoàn hảo của tất cả các yếu tố sản xuất. 1.2. Độc quyền Độc quyền là thị trường trong đó chỉ có một người bán và doanh nghiệp bên ngoài không có khả năng g ia nhập. Trong kiểu cấu t rúc thị trường này , hãng độc quyền có toàn bộ sức mạnh thị trường. Doanh nghiệp độc quyền là người quyết đ ịnh giá cả. Nhóm 3 – QTKD1 K1 9 6
  7. Độc quyền tối đa hóa lợi nhuận 1.3. Cạnh tranh có tí nh độc quyền Trong cạnh tranh độc quyền, có nhiều các doanh nghiệp nhỏ tham gia vào thị trường. Nhưng giữa các do anh nghiệp, có sự kh ác biệt về sản phẩm. Mỗi doanh nghiệp có sức mạnh th ị trường đối với sản phẩm của mình . Mỗi doanh nghiệp đ ược xem là một độc quyền đố i v ới sản phẩm của nó. Dễ dàng trong việc gia nhập hay rút khỏ i ngành 1.4. Độc quyền nhóm Mô hình đường cầu gấp khú c Trong độc quyền nhó m, có một số ít các hãng lớn trong ngành. Tuy nhiên, sản phẩm hoặc có sự đồng nhất hoặc có sự khác biệt hóa. Nhóm 3 – QTKD1 K1 9 7
  8. Có sự phụ thuộc lẫn nhau cao: Quyết định của một hãng có ảnh h ưởng tới quyết định của các hãng khác và ngược lại. Mỗi hãng nắm một số quyền lực thị trường . Có rào cản đáng kể cho việc gia nhập ng ành. 2. Cấu trúc thị trường 2.1. Đặc điểm về thị trường Hiện nay, với 86 triệu d ân, Việt N am trở thành một thị trường tiêu thụ bánh kẹo khá tiềm năng. Theo ước tính, hiện có khoảng 30 doanh ngh iệp t rong nước, hàng trăm cơ sở sản xuất nhỏ và một số các công ty bánh kẹo n ước ngoài đang tha m gia thị trường. Các doanh ngh iệp trong nước với một lo ại các tên tuổi lớn như Kinh Đô, Bibica, Hải Hà, Hải Châu ước tính chiếm gần 50% th ị t rường bánh kẹo. Các doanh nghiệp t rong nước ngày càng khẳng định được vị thế quan trọng của mình trên thị trường với sự đa dạng trong sản phẩ m, chất lượng khá tốt, phù hợp với khẩu vị củ a ng ười Việt Nam. Trong khi đó , các cơ sở sản xuất nhỏ lẻ đang dần dần b ị thu h ẹp về quy mô sản xuất do vốn ít , công nghệ lạc hậu, th iếu sự đảm bảo về chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm 2.2. Đặc tí nh về sản phẩm Công ty bánh kẹo Hải Châu sản xuất đa dạng các mặt hàng bánh kẹo. Hiện nay, công ty có bán khoảng 100 mặt hàng thuộc khoảng 30 chủng loại. Các Nhóm 3 – QTKD1 K1 9 8
  9. mặt h àng t ruyền thống của công ty là các loại bánh kem xốp , bánh quy, … Bánh của công ty có chất lượng tốt, ngon có mùi vị đặc trưng nên được người tiêu dùng ưa chuộng. Ngoài ra, công ty cũng rất thành công với sản phẩm bột canh. Bột canh có chất lượng tốt, đã xây d ựng được niềm tin với người tiêu dùng và luôn là sự lựa chọn hàng đầu củ a người tiêu dùng. Bột canh Kẹo Bánh Thường Iốt Kẹo cứng Kẹo mềm Bánh q uy Lương khô Đóng Đóng 1. Kẹo cứng s ữa 1. KM Socola 1.Hướng dương 1. Kem xốp hoa 1.LK tổng hợp gói gói quả 200g 200g 2.Kẹo cứng t rái cây 2. KM trái cây 2. Quy cam 2. Kem xốp 2.LK cacao 150g 3.Kẹocứngsocola 3. KM tangô 3. Quy dừa 3.Kem xốp 3. LK dinh thường dưỡng 4. Kẹo nhân socola 3. Kẹo Socola 4.Quy hương 4. Kem xốp thanh túi bạc thảo cao cấp 5. Kẹo nhân s ữa 4. KM sữa d ừa 5. Quy bơ 5. Kem xốp tổng hợp 6. Kẹo gói h oa q uả 5. Kẹo sữa 6.Quy chocobis 6. Kem xốp thỏi mềm 7. Kẹo dâu 8. Bánh mềm, kẹo d ứa mềm 8. Kẹo gôm 9.Bánh Hải (kẹo dẻo) tường 10.B ánh Fomát 11.B ánh vi olet 12. Bánh Hải hậu Bảng 2.1: Một số chủng loại sản phẩm chí nh của công ty Nhóm 3 – QTKD1 K1 9 9
  10. Như vậy , Công ty bánh kẹo Hải Châu so với các công ty khác có sự tương đồng về sản ph ẩm. 2.3. Đặc tính cạ nh tra nh Trên th ị trường bánh kẹo Việt Nam, các công ty có sự cạnh tranh gay gắt giữa các công ty. Quyết định kinh do anh củ a công ty này có ảnh h ưởng rất nhiều đến quyết đ ịnh của công ty kia. Khi một doanh nghiệp quyết định nâng g iá sản phẩm, lập tức các hãng khác cũng đồng đoạt n âng theo. Mỗi công ty tham gia vào thị trường bánh kẹo đều có một thế mạnh riêng trong phân khúc thị trường mà họ tham gia. Công ty bánh kẹo Hải Châu chủ yếu tiêu thụ sản phẩm trên th ị trường nộ i địa và chủ yếu là miền Bắc. Khoảng hơn 70% sản phẩm củ a công ty được tiêu thụ ở các tỉnh ph ía Bắc. Đơn vị tính: tấn Năm Năm Năm Năm Năm 2006 2007 2008 2009 2010 Miền Bắc 4363 4500 5334 6030 6710 Miền Trung 300 315 580 610 645 Miền Nam 883 1101 1150 1282 1587 Tổng 5546 5916 7063 7922 8942 Bảng 2.2: Khối l ượng bánh kẹo tiêu thụ theo miề n Đối tượng mà công ty hướng tới là nh ững người có thu nhập trung b ình. Khả năng chi tiêu cho các mặt hàng bánh kẹo là không quá nh iều . Do vậy, họ không đòi hỏi hàng quá có mẫu mã, hình thức quá cầu kỳ và chất lượng quá cao. Bên cạnh đó, công ty cũng đang cố gắng nhắm tới khách hàng cao cấp, khả năng chi t iêu cao bằng nh ững sản ph ẩm cao cấp như socola, bánh mềm cao cấp, bánh quy cao cấp,… 2.4. Sự gia nhập và rút khỏi ngà nh Nhóm 3 – QTKD1 K1 9 10
  11. Để sản xuất kinh doanh sản phẩm này th ì người sản xuất phải có một số vốn rất lớn để đầu tư vào v iệc kinh doanh vì v iệc sản xuất kinh doanh nó đò i hỏi lượng tài sản cố định nh ư nhà xưởng , d ây chuyền, kho tầng , hệ thống bảo quản... đều là những tài sản cố định có giá trị lớn với trình độ công nghệ cao. Do vậy để gia nhập ngành là rất khó, đồng thời việc rút lui khỏ i thị t rường cũng rất khó khăn vì một khi đã đầu tư cho những tài sản cố đ ịnh có giá trị cao, thời gian thu hồi vốn lâu thì thông thường v iệc rút khỏ i thị trường thường làm cho các hãng còn bị thiệt nh iều hơn so với việc tiếp tục kinh doanh. Kết luận: Dựa vào những đặ c điểm phân tíc h trên, có t hể k ết l uậ n được cấu trúc thị trường của công ty chính là độ c q uyền nhóm. 3. Phân tíc h cung và cầu của sản phẩm 3.1. Cung và các yếu tố liên q ua n đến cung 3.1.1. Đ ịnh nghĩa Cung Cung là số lượng sản phẩm mà người bán muốn bán ra th ị trường t rong một khoảng thời gian nhất định ứng với mỗ i mức giá tại một đ ịa điểm nhất định nào đó. 3.1.2. Các yếu tố xác định cung  Đối thủ cạnh tra nh: Trong ngành b ánh kẹo hiện nay, công ty bánh kẹo Hải Châu có đố i thủ cạnh tranh lớn nhất là công ty bánh kẹo Hải Hà. Công ty b ánh kẹo Hải Hà mặc dù thành lập sau nhưng nhanh chóng phát triển , vượt qua cả H ải Châu. Ngoài Hải Hà, công ty còn cạnh tranh với nhiều đố i thủ khác như Biên Hò a, Quảng Ngãi, Tràng A n, Hữu Nghị,….bánh kẹo nhập từ các nước khác.  Giá sản p hẩm Giá đóng vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh , ảnh hưởng đến số lượng hàng hóa bán ra củ a công ty. Với ch ính sách của công ty, hướng tới người t iêu dùng có thu nhập b ình dân, công ty cần phải có ch ính sách về g iá th ích hợp  Công nghệ sử d ụng Nhóm 3 – QTKD1 K1 9 11
  12. Công nghệ sử dụng trong dây truyền sản xu ất sẽ đưa đến nâng suất cao và chất lượng sản phẩm nâng cao . Hiện nay, công ty bánh kẹo Hải Châu đang có 6 dây truyền sản xuất. Năm 2010, với việc đầu tư dây truyền sản xuất hiện đại nhập từ Đức, công ty đang đa dạng hóa sản phầm, tập t rung phát t riển sản xuất các loại bánh mềm cao cấp .  Giá của các nguyên vật liệ u đầu vào Nguyên vật liệu đầu vào ch ính của ngành bánh kẹo bao gồm bột mì, đường, còn lại là sữa, trứng và các nguyên vật liệu khác. Trong đó, nguyên v ật liệu phải nhập khẩu là bột mỳ (gần như toàn bộ), đường (nhập 1 phần), hương liệu và 1 số chất phụ gia, chiếm tỷ trọng khá lớn trong giá th ành. Chính vì vậy, chi phí sản xuất d ựa trên sự biến động g iá nguyên vật liệu t rên thế giới và tỷ giá USD/ VND Nguyên vật liệu là nhân tố quan trọng ảnh hưởng tới chất lượng sản phẩm. Nguyên vật liệu có tốt, cung cấp đúng, đủ, kịp thời về số lượng và chất lượng, chủng loại thì sản phẩm sản xuất ra mới đạt tiêu chuẩn về chất lượng. Do vậy, công ty phải coi trọng vấn đề mua, cung cấp và bảo quản nguyên vật liệu cho quá trình sản xuất.  Các yếu tố đầ u vào k hác Bên cạnh s ự tác động của giá nguyên vật liệu, các yếu tố kh ác như chi phí nhân công, lãi suất, g iá năng lượng cũng tác động đến g iá thành b ánh kẹo. Hiện nay mặt bằng lãi suất cho vay của các ngân hàng đang d ao động ở mức khá c ao từ 13-19%, và mức lãi suất này khó có thể giảm xuống do tác động của cả yếu tố liên quan đến quy định nghiêm ngặt củ a NHNN nhắm đảm bảo t ính an toàn của hệ thống ngân hàng và các yếu tố khách quan khác. Trong khi ch i ph í nhân công thường được điều ch ỉnh hàng năm tùy thuộc vào lạm phát và mức tăng trưởng của từng doanh nghiệp sản xu ất, g iá điện trong nước cũng tăng khá cao. 3.2. Cầu 3.2.1. Đ ịnh nghĩa cầu Cầu thị trường cho một hàng hóa là tổng số lượng hàng hóa mà mọi người sẵn lòng và có khả năng mu a tại mức giá t rong một thời kỳ nhất định 3.2.2. Các yếu tố xác định cầu Nhóm 3 – QTKD1 K1 9 12
  13.  Tăng trưởng kinh tế Với mức tăng trưởng kinh tế t ương đối ổn định, mức thu nhập của người dân tăng thì nhu cầu về th ực phẩ m nó i chung và bánh kẹo nói riêng sẽ có xu hướng tăng. Thêm vào đó, chỉ số niềm tin t iêu dùng tăng dần cũng là một yếu tố cho thấy ng ười tiêu dùng sẽ mạnh tay ch i tiêu h ơn. Ngoài ra, thói quen t iêu dùng nhiều bánh kẹo ngày càng tăng dần. Th eo báo cáo của ACNelsel tháng 8/2010, 56% dân số Việt Nam ở độ tuổi dưới 30 có xu hướng sử dụng nh iều bánh kẹo hơn cha ông họ trước đây .  Giá sản phẩm Giá sản ph ẩm luôn ảnh hưởng đến lượng cầu . Khi g iá của sản phẩm tăng lên th ì lượng cầu về sản phẩm đó giảm đi và ngược lại. Công ty Hải Châu cũng luôn xác định giá bán là công cụ đắc lực đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ sản phẩm. Do vậy, công ty luôn cố gắng đưa ra mức g iá có sức cạnh t ranh cao so với các đối thủ. Tên sản phẩm Đối thủ cạnh tranh Giá bán sản phẩm Hải Ch âu ( đ/gói) Tên đối thủ Giá bán(đ/ gói) 1.Bánh Hươn g thảo 300g X22 3700 3500 2. Bánh quy k em 350g Hải Hà 6800 6500 Nhóm 3 – QTKD1 K1 9 13
  14. 3. Bánh Mar ie 300g Kinh Đô 5100 4800 4. Kẹo Socol a cứng 125 g Quảng Ngãi 2200 2100 5. Kẹo cốm sữa Tràng An 2700 2600 6. Kẹo Bạc hà125 g Vinabico 1800 1800 7. Kẹo trái c ây cứng 125 g Lam Sơn 1900 1700 Bảng 2.3: Gi á bán lẻ của công ty s o với đối thủ cạnh tranh  Tính thời vụ của sản p hầm Thị t rường bánh kẹo Việt N am có tính chất mùa vụ khá rõ nét . Sản lượng tiêu thụ thường tăng mạnh vào thời điểm tháng 8 Â m lịch (Tết trung thu) đ ến Tết Nguyên Đán với các mặt hàng chủ lực mang hương vị t ruyền thống Việt Nam như bánh t rung thu, kẹo cứng , mềm, bánh qui cao cấp, các loại mứt, hạt. Trong khi đó, sản lượng tiêu thụ bánh kẹo khá ch ậm vào thời điểm sau Tết Nguyên đán và mùa hè do khí hậu nắng nóng.  Sở thích t heo t ừng đội tuổi Đối t ượng tiêu thụ sản phẩ m bánh kẹo chủ y ếu là người ít tuổi, độ tuổi càng cao th ì nhu cầu tiêu thụ lại càng giảm. Và mỗi một tuổi có một sở th ích , nhu cầu khác nhau và nhu cầu đó th ay đổi theo th ời gian. Ví dụ: t rẻ em thích những sản phẩm b ánh kẹo có màu sắc tươi sáng, có vị ngọt, hình dáng ngộ nghĩnh, đáng yêu. Lứa tuổi thanh thiếu niên thích bánh kẹo có bao b ì đẹp, hương vị đặc sắc, mới lạ, trẻ trung. Người già thì có nhu cầu bánh mềm, xốp ….  Xu hướng tiêu d ùng theo từng k hu vực vùng miền Đặc điể m tâm lý t iêu dùng ở khu vực miền Bắc-Trung- Nam, thành phố - nông thôn là khác nh au do đó nhu cầu ở mỗ i vùng là khác nhau Người miền Bắc luôn có sự nhạy cảm cao đến giá cả, quan tâm nhiều đến hình thức. Các sản phẩm như lương khô không phải là sản phẩm ưa dùng, nhưng bột canh Hải Châu lại hợp v ới thị hiếu của người tiêu dùng. Nhóm 3 – QTKD1 K1 9 14
  15. Miền Trung ít quan tâm đến bao b ì nhưng lại quan tâ m đến độ ngọt và chất lượng sản phẩm. Thị trường miền Trung là thị t rường được coi là “dễ t ính”. Do vậy đây là thị trường tiềm năng rất lớn của công ty Mức sống của người dân miền Nam cao vì thế bánh kẹo là nhu cầu thường xuyên của họ. Đặc tính của ng ười miền Nam là ưa của ngọt, cay và nhiều hương v ị kh ác nh au. Nhóm 3 – QTKD1 K1 9 15
  16. PHẦN 3: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO HẢI CHÂU 1. Kết quả hoạt động của công ty trong những năm gần đây Đv : Tr iệu Đồng Chỉ tiêu 2008 2009 2010 Tổng doanh thu 277.795 320.684 360.032 Tổng chi phí 261.560 283.454 334.179 Tổng LN trước thuế 16.235 19.230 25.853 LN sau thuế 11.803 13.980 18.795 Bảng 3.1: Doanh thu công ty cổ phần bánh kẹo Hải Châu 2008 -2010 Doanh thu thuần năm 2010 t ăng so với năm 2009 là 38.444 (triệu đồng ), tương ứng vớ i 12,27% và tăng so với năm 2008 là 42.889 (triệu đồng), tương ứng với 15,43%. Điều này chứng tỏ công ty đã có những nỗ lực đáng kể trong việc sản xuất và kinh doanh của mình . Lợi nhuận sau thuế năm 2010 tăng s o với năm 2009 là 4.815 (triệu đồng), tương ứng với 34,4%; lợi nhuận thuần năm 2009 tăng s o với năm 2008 là 2.177 (triệu đồng), tương ứng với 18.44%. Điều này có thể giải thích được bở i vì năm 2010 là một năm kinh tế có sự phục hồi sau cuộc khủng hoảng kinh tế nă m 2008 -2009. Sản lượng Doanh thu Ch i ph í Lao động STT Quý (tấn) (triệu đồng) (triệu đồng) (người) 1 Quý 1-2008 5016 97228 65413 1059 2 Quý 2-2008 2608 36113 34015 1050 3 Quý 3-2008 5417 75005 70646 1070 4 Quý 4-2008 7022 69449 91578 1095 5 Quý 1-2009 5626 112239 70864 1085 6 Quý 2-2009 2925 41689 36849 1087 Nhóm 3 – QTKD1 K1 9 16
  17. 7 Quý 3-2009 6076 86585 76533 1090 8 Quý 4-2009 7876 80171 99209 1114 9 Quý 1-2010 6600 126011 83545 1114 10 Quý 2-2010 3432 46804 43443 1114 11 Quý 3-2010 7128 97209 90228 1110 12 Quý 4-2010 9240 90008 116963 1130 Bảng 3.2: S ố liệu sản xuất kinh doanh công ty cổ phần bánh kẹo Hải Châu 2008-2010 2. Đánh gi á hoạt động của doanh nghiệp 2.1 Ứơc lượng hàm chi phí Căn cứ vào số liệu cụ thể theo từng quý của công ty bánh kẹo H ải Ch âu về sản lượng và chi phí, tiến h ành ch ạy hồ i quy bằng Excel ta có bảng sau : SU MMARY OU TPUT Regression Statistics Multiple R 0,999067 R Square 0,998134 Adjuste d R Square 0,997948 Sta ndard Error 1155, 187 Obs erv ations 12 AN OVA Signific anc e df SS MS F F Regressio n 1 7,14E+09 7,14E+09 5349, 763 5,57E-15 Residual 10 13344571 1334457 Total 11 7,15E+09 Nhóm 3 – QTKD1 K1 9 17
  18. Standard Upper Lower Upper Coeffici ents Error t Stat P-v alue Lower 95% 95% 95,0% 95,0% Intercept 832,1 074 1045, 055 0,796233 0,444388 -1496,42 3160,634 -1496,42 3160,634 X Variable 1 12,60473 0,172332 73,14208 5,57E-15 12,22075 12,98871 12,2 2075 12,9 8871 Vậy ta có hàm chi phí: TC = 832,107 + 12,60473Q Nhìn vào hàm sản xuất ta thấy rằng chi phí sản xuất ra sản phẩm bánh kẹo và bột canh của công ty không chỉ phụ thuộc vào sản lượng mà còn phụ thuộc rất nhiều vào các yếu tố khác. Đ iều này phù hợp vớ i thực tế, bởi việc sản xuất ra các sản phẩm này còn bị ảnh hưởng do vốn đầu tư lớn, kho a học, kỹ thuật …, nên việc khấu hao vào sản phẩm là không tránh khỏi. 2.2 Ứơc lượng hàm sản xuất Sản lượng Vốn ( g iờ Lao động STT Quý (tấn) lao động ) (người) 1 Quý 1-2008 5016 624 1059 2 Quý 2-2008 2608 564 1050 3 Quý 3-2008 5417 670 1070 4 Quý 4-2008 7022 780 1095 5 Quý 1-2009 5626 640 1085 6 Quý 2-2009 2925 550 1087 7 Quý 3-2009 6076 700 1090 8 Quý 4-2009 7876 790 1114 9 Quý 1-2010 6600 630 1114 10 Quý 2-2010 3432 500 1114 11 Quý 3-2010 7128 690 1110 12 Quý 4-2010 9240 780 1130 Nhóm 3 – QTKD1 K1 9 18
  19. Căn cứ vào bảng số liệu cụ thể, chạy hồi quy bằng Excel, ta được kết quả như sau: SU MMARY OU TPUT Regressio n Statistics Multiple R 0,957456 R Square 0,916722 Adjuste d R Square 0,898216 Sta ndard Error 6,450044 Obs erv ations 12 AN OVA Signific anc e df SS MS F F Regressio n 2 4121, 7 2060, 85 49,5 36 1,39E-05 Residual 9 374,4 277 41,60307 Total 11 4496, 127 Standard Upper Lower Upper Coefficients Error t Stat P-value Lower 95% 95% 95,0% 95,0% Intercept 373,071 89,18205 -4,18325 0,002365 -574,814 -171,327 -574,814 -171,327 X Variable 1 0,163161 0,022326 7,307959 4,53E-05 0,112655 0,213667 0,112 655 0,213667 X Variable 2 0,295315 0,08577 3,443109 0,007354 0,10129 0,48934 0,10129 0,48934 Vậy ta có hàm sản xuất như sau: Q = K0,1635L0,2953 Nhóm 3 – QTKD1 K1 9 19
  20. 2.3 Dự báo doanh thu: Sử dụng dữ liệu về doanh thu bán hàng của công ty bánh kẹo Hải Châu, và dùng kỹ thuật dự phóng chuỗi th ời gian để dự đoán doanh thu cho kết quả như sau : Số liệu Nhân tố Giá trị trung Giá trị trung Số Liệu đã Xu Chu kỳ v à thực tế Tỷ lệ số liệu mùa Quý bình động bình động được Hướng không (Tri ệu thực tế/CMA điề u chỉnh (N=4) trung bìn h phân tích (T) quy tắc đồng) (S) 1 2 3 4 5=2/4 6 7 8 9 1 97,2 28 1.4677 66,245 65,954 100.44 2 36,1 13 0.5280 68,396 68,560 99.76 75,0 05 69,449 71,3 25 1.0516 71,135 3 1.0544 71,166 99.96 4 69,4 49 73,202 73,8 98 0.9398 0.9456 73,444 73,771 99.56 112,239 74,595 76,0 43 1.4760 76,473 5 1.4677 76,377 100.13 6 41,6 89 77,490 78,8 31 0.5288 0.5280 78,956 78,983 99.97 7 86,5 85 80,171 81,8 92 1.0573 1.0544 82,117 81,589 100.65 80,171 83,614 84,2 53 0.9515 84,783 8 0.9456 84,194 100.70 9 126,011 84,893 86,2 21 1.4615 1.4677 85,856 86,800 98.91 46,8 04 87,549 88,7 78 0.5272 88,644 10 0.5280 89,406 99.15 11 97,2 09 90,008 1.0544 92,193 92,011 100.20 12 90,0 08 0.9456 95,186 94,617 100.60 Trong đó: - Cột 1: Th ời gian tiến hành phân t ích, với t là thời g ian (theo quý) v ới điểm kh ởi đ ầu là năm 2008, t =1. - Cột 2: Do anh thu th ực tế. - Cột 3: Giá t rị trung bình động , đ ược t ính t ừ Cột 1, với công thức: E t   X t 1  X t  2  ....  X t  N  / N Trong đó: E: số liệu dự báo X: số liệu thực tế Nhóm 3 – QTKD1 K1 9 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2