intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiểu luận Dấu chân sinh thái

Chia sẻ: Tran Van Cong | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:16

428
lượt xem
49
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tiểu luận Dấu chân sinh thái gồm các nội dung chính sau: khái niệm dấu chân sinh thái, thành phần và đơn vị tính, một số lựa chọn để giảm EF. Đây là tài liệu tham khảo dành cho sinh viên ngành Môi trường.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiểu luận Dấu chân sinh thái

  1. L/O/G/O TIỂU LUẬN CHUYÊN ĐỀ: BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN ĐỀ TÀI: DẤU CHÂN SINH THÁI (EF) GVHD: Trần Ngọc Tuấn SVTH: Nhóm 1 Bounthavisouk Sonsombath Võ Thị Vân Anh Nguyễn Trọng Ánh Trần Văn Công
  2. Nội dung Click icon to add table 1 Khái niệm 2 Thành phần và đơn vị tính 3 Một số lựa chọn để giảm EF
  3. 1. Khái niệm dấu chân sinh thái Khái niệm dầu ấn sinh thái do William Rees đưa ra cách đây hơn 20 năm. Từ 1990, EF được phát triển bởi Wackernagel. Dấu chân sinh thái là một thước đo nhu cầu về các diện tích đất, nước có khả năng cho năng suất sinh học cần thiết để cung cấp thực phẩm, gỗ cho con người, bề mặt xây dựng cơ sở hạ tầng, diện tích hấp thụ CO2, khả năng chứa đựng và đồng hóa chất thải.
  4. 1. Khái niệm dấu chân sinh thái 5 Quốc gia cao nhất 5 Quốc gia thấp nhất Quốc gia Chỉ số Quốc gia Chỉ số (gha/pers) (gha/pers) United Arab Emirates 10,68 Haiti 0,68 Qatar 10,51 Afghanistan 0,62 10,04 Bangladesh 0,62 Kuwait Denmark 8,26 Timor-Leste 0,44 United States 8,0 Puerto Rico 0,44 Dấu chân sinh thái một số quốc gia trên thế giới năm 2007 (http://en.wikipedia.org/wiki/List_of_countries_by_ecological_footprint)
  5. 1. Khái niệm dấu chân sinh thái Bản đồ dấu chân sinh thái (2007)
  6. 2. Thành phần và đơn vị tính Các thành phần chính trong dấu chân sinh thái bao g ồm các thành phần chính sau: Dấu chân diện tích canh tác: Dấu chân diên tich canh tác ̣ ́ tính cho một cá nhân là diện tích cần thiết đ ể t ạo ra toàn b ộ sản phẩm mùa màng mà cá nhân đó tiêu thụ. Dấu chân diện tích đồng cỏ chăn nuôi: diện tích đủ để cung cấp thịt, các sản phẩm bơ sữa, da và lông, nhưng các vật nuôi này không tiêu thụ các sản phẩm nông nghiệp mà c ư trú lâu dài trên các đồng cỏ.
  7. 2. Thành phần và đơn vị tính Dấu chân diện tích rừng: diện tích cần thiết để tạo ra các sản phẩm gỗ mà người đó tiêu thụ. Nó bao gồm gỗ củi, than củi, gỗ nguyên liệu (kể cả dạng gỗ xẻ, gỗ ván, và vật liệu cách nhiệt), giấy và bìa các tông. Dấu chân diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản: diện tích cần thiết để tạo ra được các sản phẩm cá và thủy hải sản khác mà người đó tiêu thụ. Diện tích này cung cấp toàn bộ lượng cá biển, giáp xác, thân mềm, cũng như các sản phẩm thịt cá làm thức ăn cho động vật.
  8. 2. Thành phần và đơn vị tính Dấu chân CO2: Dấu chân CO2 của một cá nhân là diện tích cần để hấp thụ toàn bộ lượng CO2 phát thải từ các hoạt động tiêu thụ năng lượng của người đó. Dấu chân diện tích xây dựng: Dấu chân đất xây dựng tính cho một cá nhân cụ thể là diện tích cần để cá nhân đó xây dựng nhà ở, khu vui chơi, công sở,… cần thiết phục vụ đời sống. Sức tải sinh học (Biocapacity - BC): BC là khả năng của hệ sinh thái tạo ra vật chất sinh học hữu dụng và hấp th ụ chất thải do con người tạo ra.
  9. 2. Thành phần và đơn vị tính Với muc đich tinh EF, cac diên tich cho năng suât sinh hoc được chia thanh 5 ̣ ́ ́ ́ ̣ ́ ́ ̣ ̀ kiêu cơ ban: ̉ ̉ Đất năng suất sinh học Diện tích cung Diện tích cho cấp năng lượng Biển năng suất Diện tích đasinh năng suât danǵ ̣ (đât ệừng cân ặt ̉ ́ ̀ Di r n tích m đê sinh học sinh ̣ ệ(đtích̀ diên hoc ṇ ấtla xây Di hoc, canh ̣ ń ước lượnăng hâp thucho ng tich ngđồng̀ để a, ́ dtác, ́ (nha cỏ ựđât cân ử ̀ Đất năng lượng CO2 phat thai ̣ ́ ́ suât sinh hoc ̉ duy đường,…)ất chăǹ đa dang tri nuôi, ̣ đ hoặc cung cấp sinh hoc. thủy rừng, ̣các năng lượng sinh Đất xây dựng vực,…) khối) Đất đa dạng sinh học
  10. 2. Thành phần và đơn vị tính Đơn vị tính EF: global ha (gha) 1gha = 1 ha khoảng không gian cho năng suất sinh h ọc b ằng mức trung bình thế giới. EF: 2.7 (gha/pers) BC: 1.8 (gha/pers) (số liệu năm 2007)
  11. 2. Thành phần và đơn vị tính Phương phap tinh Dâu chân sinh thai: ́ ́ ́ ́ Trong đó: Hệ số cân bằng (Equivalent factor): thể hiện sức sản xuất tiềm năng trung bình toàn cầu của một diện tích cho năng su ất sinh h ọc. Hệ số sản lượng quốc gia (Yield factor): đặc trưng cho sự thay đổi sản lượng của diện tích cho năng suất sinh học ở mỗi nước là nhiều hay ít hơn sản lượng trung bình của thế giới.
  12. 3. Một số lựa chọn để giảm dấu chân sinh thái q Sử dụng thực phẩm Sử dụng protein có nguồn gốc thực vật Tái sử dụng Sản xuất phân bón từ thức ăn thừa
  13. 3. Một số lựa chọn để giảm dấu chân sinh thái q Lựa chọn phương tiện di chuyển Sử dụng xe đạp hay đi bộ ít tác động đến môi trường hơn các phương tiện như ô tô, tàu hỏa, máy bay  giảm dấu chân sinh thái.
  14. 3. Một số lựa chọn để giảm dấu chân sinh thái q Tiêu thụ năng lượng Kết hợp tiết kiệm năng lượng với sử dụng các nguồn năng lượng tái sinh, năng lượng mới có thể cắt giảm đáng kể kích thước dấu chân. Năng lượng gió Năng lượng mặt trời
  15. KẾT LUẬN Chỉ số dấu chân sinh thái là một thước đo của phát triển bền vững của một quốc gia, hay của một khu vực. Do vậy việc vận dụng chỉ số dấu chân sinh thái là một trong những ứng dụng hữu ích nhằm bảo vệ môi trường và sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên.
  16. L/O/G/O Thank You!
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2