intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiểu luận: Giải pháp Logistics cho xúc xích của JTS

Chia sẻ: Sdgvfcxg Sdgvfcxg | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:28

164
lượt xem
33
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài Giải pháp Logistics cho xúc xích của JTS trình bày giải pháp Logistics của công ty. Tuy chỉ là doanh nghiệp mới gia nhập thị trường nhưng với sự hỗ trợ từ các công ty góp vốn thành lập – vốn là những doanh nghiệp lớn của Nhật Bản, có trình độ quản lý tiên tiến, tiềm lực tài chính mạnh mẽ, JTS đặt mục tiêu trong thời gian sắp tới sẽ chiếm 10% thị trường xúc xích Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiểu luận: Giải pháp Logistics cho xúc xích của JTS

  1. Giải pháp Logi stics cho Xúc xích của J TS G VH D: TS. Tạ T Mỹ Linh hị Tiểu luận Giải pháp Logistics cho Xúc xích của JTS Nhóm 4 1
  2. Giải pháp Logi stics cho Xúc xích của J TS G VH D: TS. Tạ T Mỹ Linh hị PHẦN I QUY TRÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔN G TY JAPANESE TECHNOLOG Y S AUSAGES C OMPAN Y 1. Giới thiệu về công ty 1.1 Quá trình hình thành và phát triển Tên giao dịch Japanese Technology Sausages Co.,LTD (JTS) Hình thức đầu tư: 100% vốn nước ngoài. Địa điểm nhà máy: Huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai Ngày thành lập: 09/2005 Vốn điều lệ: 200.000.000.000 VND Số nhân viên: 100 người Sản phẩm chính: Xúc xích và các loại sản phẩm chế biến từ thịt khác 1.2 Mục tiêu, chiến l ược kinh doanh Công ty JTS ra đời với mục đích đi tiên phong trong thị trường thịt chế biến mới bằng cách đưa xúc xích phong cách sản xuất Nhật Bản nhắm vào tầng lớp trung lưu và thượng lưu của người tiêu dùng tại các khu vực đô thị. Chính vì vậy mà ngày từ khi được thành lập Công ty JTS đã cam kết với khách hàng luôn cung cấp những sản phẩm chất lượng cao đảm bảo tiêu chuẩn VSATTP . 1.3 Sản phẩm đặc trưng Các sản phẩm của JTS s ử dụng nguyên liệu thịt có nguồn gốc rõ ràng, chất lượng cao và được giết mổ theo dây chuyền hiện đại. Vỏ bọc ngoài xúc xích được làm từ ruột cừu cao cấp tạo hương vị khác biệt so với các sản phẩm cùng loại. Với hương vị Nhật Bản mang phong cách châu Á tự nhiên, gần gũi với người tiêu dùng.Hiện tại, JTS cung cấp cho thị trường Việt Na m các dòng sản phẩm xúc xích cao cấp các loại. Sau khi được xay thô ở nhiệt độ 40C – 80C, hỗn hợp thịt, mỡ đ ược ch uyển sang máy trộn. Đây là giai đo ạn quan trọng nhất trong quy trình chế biến xúc xích. Để tạo cho xúc xích có cấu trúc tốt, nhiệt độ của quá trình này luôn đảm bảo không vượt quá 100oC. Sau khi kiểm tra, hỗn hợp trên được đưa đến máy nhồi. Nguyên liệu được chuyển đến máy tiêm. Để tạo cấu trúc tốt, thịt được đưa đến máy massage sau khi tiêm.Sau đó, nguyên liệu được đưa qua máy nhồi để tạo hình. Nhóm 4 2
  3. Giải pháp Logi stics cho Xúc xích của J TS G VH D: TS. Tạ T Mỹ Linh hị Bao bì dùng để nhồi x xích là ruột cừu được chuẩn bị đúng theo yêu cầu và kích úc cỡ. Các thông số như trọng lượng xúc xích, tốc độ nhồi, số vòng xoắn, áp suất nhồi,… được điều chỉnh cho phù hợp ngay trên máy nhồi. Sau khi nhồi xúc xích, tất cả đ ược chuyển sang buồng nấu. Dây chuyền đóng gói được thực hiện bằng máy đóng gói hút chân không tự động, công nghệ tiên tiến Multivac, nhập khẩu từ Nhật. Sau đó, sản phẩm được kiểm tra lần cuối bởi máy dò kim loại nhằm đảm bảo thành phẩm thật sự an toàn, chất lượng. 1.4 Kế hoạch phát triển trong tương lai Tuy chỉ là doanh nghiệp mới gia nhập thị trường nhưng với sự hỗ trợ từ các công ty góp vốn thành lập – vốn là những doanh nghiệp lớn của Nhật Bản, có trình độ quản lý tiên tiến, tiềm lực tài chính mạnh mẽ, JTS đặt mục tiêu trong thời gian sắp tới sẽ chiếm 10% thị trường xúc xích Việt Nam. Đối với mục tiêu dài hạn, JTS đặt mục tiêu sẽ từng bước mở rộng phát triển kinh doanh các chủng loại thực phẩm chế biến mới và đẩy mạnh xuất khẩu sang các nước phụ cận. 2. Giới thiệu quy trình sản xuất kinh doanh Quy trình sản xuất kinh doanh xúc xích của công ty JTS về cơ bản khá tương đồng với QTSX các sản phẩm làm từ thịt lợn của các công ty khác. Bắt đầu từ việc mua nguyên vật liệu đầu vào (thịt heo tươi và các nguyên phụ liệu), từ đó thịt heo sống cùng với các loại nguyên vật liệu khác được nhà máy chế b iến thành sản phẩm cuố i cùng sau đó được đem đi phân phối đến tay người tiêu dùng. Nhóm 4 3
  4. Giải pháp Logi stics cho Xúc xích của J TS G VH D: TS. Tạ T Mỹ Linh hị Trại chăn nuôi (Phú Sơn) – Phú Sơn Xuất khẩu Heo sống (Phlippine) Nhà máy giết m ổ Các khách hàng Nguy ên phụ liệu Thịt tươi miền Bắc Nhập khẩu Trung tâm phân phối NVL và Siêu thị, khách thành phẩm sạn, nhà hàn g SDC miền T rung Đại lý bán sỉ Th ành phẩm Nhà m áy chế biến. SDC miền Nam-TPHCM Nguyên liệu m ua trong nước SƠ ĐỒ Q UY TRÌNH, NHẬP KH ẨU, S ẢN XUẤT, PHÂN PHỐI XÚC XÍCH Nhóm 4 4
  5. Giải pháp Logi stics cho Xúc xích của J TS G VH D: TS. Tạ T Mỹ Linh hị 2.1 Giai đoạn mua nguyên vật liệu đầu vào 2.1.1 Nguyên liệu mua trong nước: Thịt tươi sống JTS khi mới gia nhập thị trường Việt Na m, thời gian đầu mỗi tuần sản xuất khoảng 500 đến 600kg, nhưng đến nay đã tăng lên 100 tấn/tháng. Để làm ra được xúc xích, nguyên liệu quan trọng nhất là thịt heo. Chất lượng của nguyên liệu chính này sẽ quyết định phần lớn chất lượng, độ an toàn của sản phẩm cuối cùng. JTS ký kết hợp đồng để mua heo thịt từ nhà máy chăn nuôi heo Phú Sơn, Đồng Nai. Sau đó công đoạn giết mổ được công ty ký kết hợp đồng với nhà máy chế biến thực phẩm Đồng Nai D&F. Nguồn thịt heo tươi sống sau khi được đ ược đóng dấu kiểm d ịch thú y sẽ được v ận chuyển về Trung tâm phân phối Đồng Nai (bộ phận hàng lạnh – nguyên liệu). 2.1.2 Phụ gia, nguyên vật liệu mua trong nước Các loại phụ gia, nguyên vật liệu mua trong nước là những nguyên vật liệu phổ biến hầu hết trong các loại thực phẩm. Các loại nguyên liệu này không cần thiết phải nhập khẩu vì nó không làm nên hương vị và chất lượng đặc trưng của xúc xích Nhật Bản, hơn nữa vì nguồn cung trong nước có thể đáp ứng đầy đủ về chất lượng cũng như số lượng nên việc nhập khẩu là không cần thiết. Những nguyên liệu thu mua ở n ội địa cần cho việc sản xuất bao gồm: Gia vị Muối biển Bột tiêu trắng xay Bột nhục đậu khấu Đường trắng Bột rau mùi Bột gừng Nước mắm Bột hành Bột tỏi Phụ gia thực phẩm Sodium L-MSG Sodium Nitrite Erytho rbate Coloring Agent Ponceau Sodium Pyro-photphas Tari k7 Potass ium Sorbate 4R Các loại khác Protein đậu nành Bột trứng Nước + đá bào Nhà cung cấp sẽ giao hàng cho công ty sau khi nhận được đơn đặt hàng của công ty qua fax từ 1-2 ngày. Hàng được giao tại DC Đồng Nai (bộ phận hàng khô). Nhóm 4 5
  6. Giải pháp Logi stics cho Xúc xích của J TS G VH D: TS. Tạ T Mỹ Linh hị 2.1.3 Nguyên liệu nhập khẩu Các loại nguyên liệu sau đây được công ty nhập khẩu để phục vụ cho quy trình sản xuất xúc xích và xuất xứ của sản phẩm: Nhóm nguyên liệu Tên gọi/tên khoa học chi tiết Xuất xứ Nguyên liệu Vỏ ruột cừu Pakistan Phụ gia thực phẩm Chất tạo ngọt Mu-45 Th ái lan Chất tạo màu OC-135 Nhật Bản Vật liệu đóng gói Màng phim đóng gói Nhật Bản Nhãn sản phẩm Nhật Bản Bao Nhật Bản Vải không dệt, silicon KM-72F Nhật Bản Vỏ ruột cừu được công ty nhập khẩu theo hình th ức CIF Hồ Chí Minh bằng đường hàng không từ Karachi, Pakistan. Hàng nhập khẩu sau đó được vận chuyển bằng xe tải lạnh về Trung tâm phân phối Đồng Nai (bộ phận hàng lạnh – nguyên liệu). Các loại ph ụ gia thực phẩm được nhập khẩu theo hình thức CIF bằn g đường biển hoặc đường hàng không từ Thái lan và Nhật Bản. Nhà cung cấp là các công ty đã có quan hệ làm ăn với công ty mẹ tại Nhật. Sau khi thông quan hàng được chở về Trung tâm phân phối Đồng Nai (bộ phận hàng khô – nguyên liệu/bao gói) Dù hàng hóa được nhập khẩu hoặc là mua trong nước tất cả đều được tiếp nhận tại Trung tâm phân phối Đồng Nai. Nơi vừa là n guồn cung cấp nguyên vật liệu đầu vào cho quá trình sản xuất, vừa là nơi chứa đầu ra của sản phẩm. Trung tâm phân phối Đồng Nai nằm cạnh nhà máy sản xuất chính của công ty nhằm tạo thuận lợi và tiết kiệm chi phí cho việc vận chuyển nguyên vật liệu, bao gói đầu vào và thành phẩm cuối cùng ở đầu ra. Đây là trung tâm phân phối hiện đại được đầu tư đồng bộ với việc xây dựng nhà máy chế biến. Trung tâm gồm 2 khu vực: khu chứa hàng đông lạnh và khu chứa hàng khô. Khu chứa h àng đông lạnh gồm 2 phân khu là khu chứa nguyên vật liệu đầu vào gồm thịt heo, mỡ heo, nước đá bào. Phân khu thứ 2 là khu chứa thành phẩm xúc xích. Kh u vực hàng khô gồm 2 phân khu là phân khu chứa nguyên vật liệu đầu vào như phụ gia, các vật liệu đóng gói như bao PA, thùng carton, pallet nhựa, thùng xốp nhựa, két nhựa. Nhóm 4 6
  7. Giải pháp Logi stics cho Xúc xích của J TS G VH D: TS. Tạ T Mỹ Linh hị 2.2 Giai đoạn sản xuất Nhà máy Chế biến được đặt tại Đồng Nai là một lợi thế lớn cho doanh nghiệp này, bởi đây là địa phương có nguồn nguyên liệu dồi dào với tồng đàn heo 1,4 tr iệu con và đàn gà khoảng 5 triệu con, dẫn đầu các tỉnh Nam Bộ và là một trong những trung tâm chăn nuôi có qui mô cô ng nghiệp tập trung lớn trong cả nước, cung ứng thực phẩm cho TP.HCM và các tỉnh Nam Bộ. Vớ i vốn đầu tư hơn 150 tỷ đồng, Nhà máy có dây chuyền chế biến thịt với hệ thống máy móc n hập từ Đức, công suất 6 tấn/ngày. Nhà máy cam kết với khách hàng về chất lượng của đầu vào, nguồn nguyên liệu và đặc biệt sau khi chế biến thực phẩm luôn được bảo quản lạnh từ 0-5˚C, kể cả trong quá trình vận chuyển. Quy trình sản xuất xúc xích JTS Nguyên liệu Nhồi thịt Tạo hình khối thịt Gia nhiệt Cắt nhỏ Làm nguội Phối trộn Hoàn t hiện Thu yết minh quy trình: Xúc xích có rất nhiều loại do đó quy trình chế biến xúc xích của từng loại cũng có sự khác nhau, mặc dù vậy sự khác biệt này là không nhiều. Chúng vẫn có chung những công đoạn sau: Đầu tiên vẫn là khâu chuẩn bị nguyên liệu. Nguyên liệu chính để làm xúc xích là thịt heo, m ỡ heo và da heo; phụ liệu gồm có các loại phụ gia thự c phẩm, gia vị các loại; protein đậu nành, bột trứng, nước, đá bào, vỏ ruột cừu. Th ịt heo trư ớc t iên đư ợc rả đông Nhóm 4 7
  8. Giải pháp Logi stics cho Xúc xích của J TS G VH D: TS. Tạ T Mỹ Linh hị (nếu trước đó đã ở trong t ình trạng cấp đông) hoặc đư ợc rửa sạch rồi cắt bỏ những m ảnh thịt thừ a, lóc xư ơng, lọc gân để chuẩn bị cho quá trình chế biến sau này. Sau đó những tảng thịt này cùng với m ỡ và da heo được cắt nhỏ chuyển sang xay thô rồi xay nhuyển. Tiếp đó là công đoạn phối trộn gia vị theo công t hức của JTS, đây là công đoạn hết sức quan trọng t ạo nên hương vị và cảm nhận riêng biệt cho sản phẩm nên được đặt biệt chú trọng do chính chuy ên gia và nhân viên của JTS giám sát. Lúc này dây chuyền đã tạo nên môt hệ nhũ tư ơng bền của t ất cả các thành phần vật chất có trong xúc xích như: nguyên liệu chính (thịt nạc, mỡ heo, da heo), gia vị, phụ gia …, tạo nên m ột hệ đồng nhất, tạo giá trị cảm quan cho sản phẩm. Giai đoạn kế tiếp là công đoạn nhồi thịt và tạo hình cho sản phẩm bằng m áy nhồi và tạo hình mục đích là để t ạo cho s ản phẩm có hình dạng, kích thước ổn định và đồng nhất, có độ kết dính cao, sản phẩm căng đều cũng như hạn chế sự xâm nhập của oxy và các loại vi sinh vật gây hại. Sau khi nhồi, phân đoạn xúc xích, từng đoạn sẽ được mó c trên giàn, chờ đem đi xông khói. Sau đó là công đoạn gia nhiệt cho sản phẩm nhằm tiêu diệt một phần vi sinh vật bám trên bề mặt; làm chín sản phẩm một phần, bước đầu tạo cấu trúc cho s ản phẩm. Sau khi gia nhiệt, người ta tiến hành làm nguội ngay nhằm t ạo ra sự thay đổi nhiệt độ đột ngột gây ra hiện tượng sốc nhiệt làm tiêu diệt vi sinh vật, kéo dài thời gian bảo quản. Đồng thời, bư ớc làm nguội này cũng giúp tạo cấu trúc cứng chắc hơn trư ớc khi đóng gói lần nữ a. Sau khi làm nguội, hình dạng của xúc xích đã đư ợc cố định, người ta tiến hành tháo vỏ bọc (có t ác dụng tạo hình cho sản phẩm) và bao gói. Việc này giúp kéo dài thời gian bảo quản do đã loại bỏ bao bì tạo hình có thể nhiềm vi sinh vật và bụi bẩn. 2.3 Giai đoạn phân phối nội địa sản phẩm của Công ty TNHH JTS Công ty JTS chịu trách nhiệm chính trong việc phân phối sản phẩm ra thị trường. Phòng kinh doanh của JTS cơ cấu 2 bộ phận chính đó là:  Phòng Bán hàng phụ trách việc tìm kiế m khách hàng, ký kết hợp đồng, nhận order của khách, giao hàng đến tận nơi.  Phòng Hành chính - Kế toán phụ trách theo dõi thanh toán tiền hàng, đôn đốc thu hồi công nợ. * Các kênh phân phối hiện tại: Nhóm 4 8
  9. Giải pháp Logi stics cho Xúc xích của J TS G VH D: TS. Tạ T Mỹ Linh hị Xúc xích vỏ ruột cừu mang thương hiệu JTS là dòng sản phẩm được định vị phục vụ chủ yếu cho tầng lớp những người có thu nhập từ khá trở lên. Vì vậy kênh phân phối của công ty bao gồm 2 kênh chủ yếu;  Kênh siêu thị (như Sài Gòn Co-op, Lotte, Metro v.v…)  Kênh Horeka nghĩa là Hotel (Khách sạn), Restaurant (Nhà hàng hoặc các quán ăn Nhật) và các tiệm karaoke. Hệ thống phân phối mà công ty đang duy trì hiện nay theo dạng kênh phân phối ngắn do công ty trực tiếp quản lý, tức là từ nhà sản xuất cung cấp sản phẩm trực tiếp đến các khách hàng của công ty không thông qua tầng nấc trung gian khác. Vì vậy công ty có thể dễ dàng kiểm soát được quá trình phân phối cũng như các phản hồi của khách hàng về chất lượng sản phẩm. Công ty ký hợp đồng thương mại với các đ ối tác là siêu thị (Coop Mart, Metro, Lotte), nhà hàng/ khách sạn (3 sao trở lên), đại lý. Các khách hàng này do bộ phận kinh doanh tìm về hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng,… 2.3.1. Mô tả hàng hóa - Đối với nhóm Khách hàng siêu thị: hàng hóa được đóng gói trong bao PA có dán nhãn in thông tin của công ty, loại 100, 200, 500 gr. - Đối với nhóm Khách hàng Nhà hàng/ Khách sạn: xúc xích được đóng gói trong bao PA trong suốt, hút ch ân không, loại 1kg. - Riêng hàng giao cho đại lý ở miền Bắc được đóng trong thùng carton 25kg có in logo của công ty. - Nhiệt độ bảo quản: 0-50C - Vòng đời sản phẩm: 02 tháng 2.3.2 Các nội dung thỏa thuận với Khách hàng a. Đối với khách hàng siêu thị, nhà hàng – khách sạn a1. Phương thức giao nhận: - Công ty giao hàng theo đúng tên các hàng hoá, quy cách và chất lượng, ngày giao hàng và các thông tin liên quan đến đơn đặt hàng mà Khách hàng thông báo trước cho Công ty. Hàng hoá giao cho Khách hàng phải có hạn s ử dụng tố i thiểu bằng một nửa thời gian của hạn sử d ụng ghi trên bao bì sản phẩm. Khi nhận hàng, Khách hàng có trách nhiệm phải kiểm tra hàng hoá, ký nhận và đóng dấu nơi nhận. Nhóm 4 9
  10. Giải pháp Logi stics cho Xúc xích của J TS G VH D: TS. Tạ T Mỹ Linh hị - Khi giao hàng Công ty phải xuất trình phiếu xuất kho và hoá đ ơn tài chính kèm theo đơn đặt hàng có chữ ký của Khách hàng. (Chi tiết ghi hoá đơn được hướng dẫn theo thông báo của Khách hàng). - Công ty giao hàng cho Khách hàng tại địa điểm ghi trên đơn đặt hàng của Khách hàng. - Chi phí vận chu yển và bốc xếp đến kho của cơ s ở của Khách hàng do công ty chịu. a2. Phương Thức Thanh Toán: - Hình thức thanh toán : Chuyển khoản. - Th ể thức thanh toán : Khách h àng sẽ thanh toán cho Công ty vào một ngày cụ thể hàng tháng cho các đơn hàng phát sinh tháng trước trên cơ s ở doanh số hàng bán ra. - Hàng tháng Công ty hợp tác với Khách hàng đối chiếu các khoản thanh toán và các khoản nợ bằng văn bản được ký bởi đại diện theo uỷ quỳên của hai bên. a3. Các Khoản Chiết Khấu, Hỗ Trợ: - Công ty chiết khấu trực tiếp trên hoá đơn cho Khách hàng :..% (trước thuế VAT) - Hỗ trợ khai trương: 10% đơn hàng đầu (Áp dụng với chi nhánh sắp khai trương) - Hỗ trợ sinh nhật Khách hàng: 5% giá trị hàng trong tháng - Hỗ trợ các ngày lễ 2/9, 30/04: 5% giá trị hàng trong tháng khuyến mãi - Hỗ trợ chương trình khuyến mại trong năm: 1% doanh số năm - Hỗ trợ doanh số năm: 1% (Doanh số năm) a4. Qui Định Về Đổi Trả Hàng: - Khách hàng Có quyền đổi trả lại các sản phẩm đã mua của Công ty nếu các sản phẩm đó có bất kỳ lỗi nào về chất lượng, vệ sinh, an toàn do lỗi của Công ty . Khách hàng có trách nhiệm thông báo cho công ty v à chứng minh về việc hàng hỏng, lỗi bằng hình ảnh trong vòng 48h (kể từ khi nhận được hàng) qua email giao dịch của 2 bên. - Phiếu xuất kho do Công ty phát hành có đầy đủ chữ ký các bên được coi là Biên bản trả hàng hợp lệ. - Công ty liên hệ để rút hàng hết hạn sử dụng về trước 05 ngày . Công ty sẽ đến địa điểm của Khách hàng để nhận hàng về. - Những hàng hóa này sẽ được đưa vào một số điểm bán lẻ trực tiếp có thỏa thuận với công ty. Những hàng hóa quá hạn chưa bán hết sẽ được tiêu hủy tại nhà máy. Nhóm 4 10
  11. Giải pháp Logi stics cho Xúc xích của J TS G VH D: TS. Tạ T Mỹ Linh hị b. Đối với Đại Lý b1. Chi ết Khấu Cho Đại Lý: - Công ty chiết khấu 1% cho Đại lý nếu đạt 80% chỉ tiêu - Công ty chiết khấu 2% cho Đại lý nếu đạt 90% chỉ tiêu - Công ty chiết khấu 4% cho Đại lý nếu đạt 100% chỉ tiêu b2. Lịch Giao Hàng Cho Đại Lý: - Vào thứ 3 và thứ 6 hàng tuần c. Phân Phối - Sản lượng phân phối cho thị trường nội địa: 60 tấn, miền Bắc chiế m10%, miền Nam 70%, miền Trung 20% - Khách hàng: bao gồm các siêu thị (Coop Mart, Lotte, Metro, nhà hàng – khách s ạn, các đại lý) 2.3.3 Cách thức vận chu yển: a. Đối với khu vực thành phố HCM và các tỉnh phía Nam: hàng được vận chuyển từ DC Đồng Nai đến kho lạnh tại TP.HCM. Từ đây cô ng ty phân phối đến các hệ thống siêu thị khách sạn, nhà hàng, đại lý trong phạm vi thành phố và các tỉnh lân cận. b. Đối với khu vực miền Trung và miền Bắc: thành phẩm được vận chuyển đến sub-DC miền Trung, sau đó sẽ phân phối đến hệ thống khách hàng của công ty cũng là các siêu thị, khách sạn, nhà hàng, các đại lý. Một phần hàng hóa được tiếp tục vận chuyển ra phía Bắc để giao cho khách hàng. Công ty hiện sử dụng dịch vụ thuê nhà vận chuyển hàng lạnh chuyên nghiệp để vận chuyển cho công ty. 2.4 Giai đoạn xuất khẩu Hiện tại công ty mới dừng ở việc xuất khẩu vào thị trường Philippine trong khu vực ĐNA.. Đây là thị trường mớ i nhưng rất có tiềm năng . Việc xuất khẩu được thực hiện bằng đường biển, hàng đóng trong container lạnh. Sau khi chuẩn bị hàng hóa hàng xuất khẩu tại DC Đồng Nai, công ty thuê xe lạnh vận chuyển hàng ra cảng Cát Lái và xe thường vận chuyển các vật liệu đóng, xếp hàng ra cảng. Tại đây công ty s ử dụng dịch vụ đóng hàng bằng công nhân của cảng để xếp hàng vào trong cont. Cùng thời gian đó đơn vị được thuê làm dịch vụ hải quan cũng phải hoàn tất việc thông quan hàng xuất khẩu.(Gọi tắt là phương án đóng hàng tại bãi) Nhóm 4 11
  12. Giải pháp Logi stics cho Xúc xích của J TS G VH D: TS. Tạ T Mỹ Linh hị SẢN LƯ ỢNG TIÊU TH Ụ XÚC XÍCH NỘI ĐỊA Sản Sản Sản lượng lượng lượng Loại Tỷ lệ Miền Tỉnh Khách hàng tiêu thụ tỉnh/TP miền Khách hàng (%) (tấn/ (tấn/ (tấn/ tháng) tháng) tháng) Hà Nội Bắc Đại lý Đại l ý Hà Nội 6 6 6 10% Hải P hò n g Me t r o Đ à N ẵ n g 2 Đà Nẵng Siêu thị 3 C oo p Ma r t Đà N ẵn g 1 NH/ KS Vi n p e a rl a n d 0.5 Khánh Ho à Met r o N h a T ran g 2 3 Siêu thị C oo p Ma r t Ca m R an h 0.5 Tr u ng 12 20% 1 0 n h à h à n g/ r e s o r t 2 Bình Thuận 3 Siêu thị C oo p Ma r t P ha n T hi ế t 1 NH/ KS 5 n h à hà ng/ res or t 1 Lâ m Đồng C oo p Ma r t Bả o L ộ c 1 3 Siêu thị C oo p Mart P l ei k u 1 Tây Ninh Siêu thị C oo p Ma r t T â y Ni n h 1 1 Metr o Bì nh D ư ơn g 2 Bình D ương Siêu thị 3 Coo p M ar t Bì nh D ươ n g 1 Đại lý Đại lý 1 Đồng Nai Me t r o B i ên Hò a 2 4 Siêu thị C oo p Ma r t Đồ n g Na i 1 NH/ KS 6 NH/KS 3 Me t r o V ũ ng Tà u 2 Vũng Tàu Siêu thị 6 C oo p Ma r t Vũ n g T à u 1 NH/ KS 5 nh à hàn g / khá c h s ạ n 1 L ot t e Ma r t P h ú T h ọ 1 L ott e M ar t Nam S ài Gò n 1 Nam 42 70% Me t ro An P h ú 4 15 TP.HCM Siêu thị Me t r o H i ệp P h ú 4 Me t r o B ì nh P h ú 4 C oo p M a r t T P . H ồ C hí Mi n h Đại lý Đ ạ i l ý 2 Long An 3 Siêu thị C oo p Ma r t L o n g A n 1 Đại lý Đ ạ i l ý 3 Tiền Giang 4 Siêu thị C oop Mar t T iề n G ian g 1 Đại lý Đ ạ i l ý 2 Vĩnh Long 3 Siêu thị C oo p Ma r t Vĩ n h L o n g 1 Me t r o H ư n g Lợ i 2 Cần Thơ Siêu thị 3 C oo p Ma r t Cầ n T h ơ 1 Tổng 60 60 100% Nhóm 4 12
  13. Giải pháp Logi stics cho Xúc xích của J TS G VH D: TS. Tạ T Mỹ Linh hị PHẦN II CÁC G IẢI PHÁP LOG ISTICS CHO TỪN G GIAI ĐOẠN 1. Giai đoạn mua nguyên liệu đầu vào 1.1. Các giải pháp cho giai đoạn thu mua nguyên liệu đầu vào Giải pháp 1: Công ty JTS thu mua trực tiế p heo sống tại trại chăn nuôi Phú Sơn và vận chuyển bằng xe tải về nhà máy chế biến thự c p hẩm Đồng Nai. Sau đó thịt tươi được chuyển đến Trung t âm phân phối Đồng Nai đặt cạnh nhà m áy chế b iến xúc xích, nhập SDC lạnh chứa thịt tươi, chờ chuy ển đến nhà m áy chế biến sản phẩm . Giải pháp 2: Công ty JTS thu mua thịt trực tiếp từ D&F Trong thời gian hoạt động, công ty nhận thấy nguyên liệu thịt tư ơi là thự c phẩm rất dễ hư hỏng nếu không đư ợc bảo quản đúng cách. Do đó, quy trình thu mua từ heo sống đem về chế biến phải trải qua rất nhiều công đoạn sẽ làm cho việc lưu trữ cũng như bảo quản chất lư ợng thịt tư ơi không hiệu quả. Như vậy, công ty đã phân tích và đưa ra giải pháp an toàn hơn cho nguyên liệu thịt tươi này. Công ty s ẽ thu m ua trự c tiếp thịt tươi từ nhà cung cấp D&F, nguồn nguyên liệu này sau khi đã đảm bảo chất lư ợng an toàn t hực phẩm sẽ được nhập trực tiếp vào DC Đồng Nai, nhập SDC lạnh chứa thịt tươi, chờ chuyển đến nhà m áy chế biến và không qua nhiều công đoạn như trư ớc đây. Giải pháp này giúp công ty giảm thiểu nhữ ng rủi ro có thể sẽ làm hư hỏng nguyên liệu sản xuất xúc xích, đảm b ảo an toàn vệ sinh nguyên liệu. Có 2 Giải pháp vận chuyển thịt tươi từ D&F về DC Đồng Nai là: Phương án Diễn giải Giá chào bán của D&F Phương án 1 Mua tại nhà máy D &F, vận chuyển về DC 63.038 VNĐ/kg thành Đồng Nai, công ty chịu trách nhiệm bảo phẩm quản trên đường vận chuy ển. Phương án 2 Mua hàng th eo điều kiện giao tại cửa kho 63.138 VNĐ/kg thành công ty, D&F chịu trách nhiệm chất lượng phẩm hàng hóa cho đến khi hàng đến trư ớc cửa kho. Nếu lự a chọn phư ơng án 1 thì phải tính th êm chi phí vận chuyển về DC Đồng Nai thì giá thành của thịt tươi là 63.150 đồng. Vì 2 phư ơng án không chênh lệch nhiều về chi phí giá t hành nên công ty lự a chọn giải pháp theo đó D&F giao hàng cho công ty tại DC Nhóm 4 13
  14. Giải pháp Logi stics cho Xúc xích của J TS G VH D: TS. Tạ T Mỹ Linh hị Đồng Nai theo kế hoạch định kỳ chứ công ty không trự c tiếp đến lấy hàng tại D&F. Giải pháp này vừa giúp công ty không phải quan tâm đến việc bảo quản nguyên liệu trong quá trình vận chuyển, tinh giản các công đoạn thu m ua để tập trung vào các công đoạn chính là sản xuất và phân phối. Giải pháp xử lý hàng không đạt chất lượng: Khi giao hàng đến D C, sẽ có bộ phận K CS kiểm tra chất lư ợng nguyên liệu, nếu đạt tiêu chuẩn m ới nhập kho, nếu nguyên liệu không đạt chất lư ợng s ẽ trả về cho D&F, chi phí vận chuy ển ngược trở về cho D&F do D&F chịu. Khi hàng đã được nhập vào khu vực trữ đông, chất lư ợng sản phẩm s ẽ do công ty chịu trách nhiệm, nếu sản phẩm không đạt chất lư ợng công ty chịu trách nhiệm và chi phí cho việc tiêu hủy. 1.2 Các giải pháp cho giai đoạn mua phụ gia, gia vị trong nước 1.2.1. Giải pháp lựa chọn nhà cung cấp Vì giải pháp hiện tại mà công ty đang áp dụng là tối ưu nên chúng tôi quy ết định không lựa chọn giải pháp khác. Theo đó, nhà máy không thu mua nguyên liệu không rõ nguồn gốc xuất xứ mà các Đại lý phải tuân theo tiêu chuẩn nhà m áy đưa ra. Các đại lý cung cấp này đều được Công ty đánh giá lự a chọn. Để có cơ sở đánh giá, công ty sẽ kiểm tra các thông t in về quy mô, năng lự c, uy t ín, thư ơng hiệu của nhà cung cấp trên thị trường kèm theo đó là các loại giấy chứng nhận chất lư ợng sản phẩm, mẫu thử đư ợc kiểm nghiệm định kỳ để đảm bảo chất lư ợng. M ỗi năm một lần công ty s ẽ trực tiếp xuống kiểm tra các Đại lý đư ợc chọn để đánh giá lại. Lập bảng so sánh giá nguyên liệu đầu vào, từ đó chọn ra nhà cung c ấp nào uy tín, giá cả hợp lý thì chọn lựa. Nhà cung cấp phải đủ tiềm lực t ài c hính cũng như đảm bảo chất lượng phụ gia để chắc chắn rằng hàng hóa không bị thi ếu hụt đột xuất. Các yêu cầu của công ty đối với các đại lý: - Nguồn nguyên liệu ổn định về chủng loại và số lượng - Quản lý chất lượng khắt khe - Giao hàng đúng hạn, tránh chậm trễ - Giá tốt vì ký hợp đồng dài hạn 1.2.2 Giải pháp thu mua, vận chuyển Nhóm 4 14
  15. Giải pháp Logi stics cho Xúc xích của J TS G VH D: TS. Tạ T Mỹ Linh hị Ký hợp đồng thu mu a n guy ên liệu trực tiếp đạ i lý độc quyền hay các đại lý cấp một với số lư ợng lớn đủ dùng trong 1 tháng. Giải pháp 1: Lấy hàng tại nơi đư ợc nhà cung cấp chỉ định. Giải pháp này không khả thi do có rất nhiều nguyên liệu cần mua, các địa chỉ lấy hàng cũng khác nhau và công ty cũng không có đủ nhân lực và phương t iện vận tải để đi lấy hàng. Giải pháp 2: Giao hàng tận nơi tại kho nhà máy chế biến ở Đồng Nai. Thanh toán chuyển khoản sau 30 ngày . Giải pháp này đơn giản, công ty chỉ nhận hàng, kiểm đếm ở kho, chủ hàng phải chịu tr ách nhiệm về hàng hóa cho đến khi hàng đư ợc chở đến trước cửa kho. Thông lệ trên thị trư ờng VN là giá chào bán thường đã bao gồm chi phí vận chuyển đến kho nên cho dù công ty có tự đi lấy hàng cũng không giảm giá đư ợc bao nhiêu. Ngay khi giao hà ng, bộ phận KCS và chủ hàng ti ến hành kiểm tra hàng, nếu không đúng chất lượng sẽ trả lại và nhà cung cấp phải giao lại lô hàng đúng chất lượn g th ay thế và không được chậm trễ. N ếu quá 3 lần giao hàng không đúng chất lượng sẽ cắt hợp đồng và chuy ển nhà cung cấp . Tổng khối lượng phụ gia nguyên vật liệu khoảng 6 tấn/ tháng, đư ợc chia cho nhiều loại. 1.3 Giải pháp thu mua nguyên vật liệu nhập khẩu Để đảm bảo nghiêm ngặt tiêu chuẩn của công ty mẹ về chất lượng sản phẩm trên phạm vi toàn cầu, các loại nguyên liệu đặc trưng này bắt buộc phải đư ợc nhập khẩu từ các nhà cung cấp cho công ty mẹ t ại Nhật Bản. Việc này có 3 lợi ích sau đây : 1. Đảm bảo được chất lư ợng của các loại nguyên liệu vì các nhà cung cấp nguy ên liệu đã có có quá trình cộng tác với công ty mẹ trong m ột thời gian dài. 2. Đảm bảo chất lượng của thành phẩm được sản xuất t ại Việt Nam t heo đúng tiêu chuẩn quốc tế của công ty mẹ, mang hương vị đặc trưng của Nhật Bản. 3. Được hưởng giá cả cạnh tranh từ các nhà cung cấp. 1.3.1 Nhập khẩu vỏ ruột cừu Vỏ ruột cừu là n guyên liệu làm nên hương vị đặc trưng riêng cho sản phẩm của công ty bởi trên thị trường hiện nay các loại xúc xích khác chỉ sử dụng vỏ ruột heo hoặc vỏ bằng co-la-gen nhân tạo. Pakistan là nước có nguồn nguyên liệu dồi dào, chất lư ợng tốt Nhóm 4 15
  16. Giải pháp Logi stics cho Xúc xích của J TS G VH D: TS. Tạ T Mỹ Linh hị đã được công ty mẹ lựa chọn để cung cấp cho công ty. Đây là s ản phẩm tươi sống, quá trình nhập khẩu cần đẩm bảo yêu cầu đáp ứng tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm và kiểm dịch thú y. Giải pháp 1: nhập khẩu theo đư ờng hàng không có ưu điểm là thời gian vận chuyển nhanh, như ng chi phí vận tải, lưu kho cực lớn vì đây là hàng đông lạnh. Giải pháp này chỉ phù hợp với nhữ ng lô hàng nhỏ lẻ, cần vận chuyển gấp vì những lý do đột xuất. Giải pháp 2: nhập khẩu bằng đường biển, vận chuyển nguyên cont. Giải ph áp này có ưu điểm là cước phí chuyên chở rẻ hơn, nhưng thời gian vận chuy ển lâu hơn. Hơn nữa, công tác bảo quản hàng hóa trong kho cũng sẽ phức tạp hơn. Tuy nhiên vì hạn sử dụng của sản phẩm này đến 6 tháng, nếu thời gian để nhập khẩu (bao gồm cả việc chuẩn bị hàng hóa, khai quan xuất khẩu, vận chuyển về đ ến TP. HCM) là 30 ngày, cộng với hạn sử dụng sản phẩm là 1-2 tháng thì thời gian có thể tồn trữ sản phẩm là 03-04 tháng. Như vậy lượng nguy ên liệu nhập về có thể tương đương với năng lự c sản xuất của 03-04 tháng. Trung bình mỗi tháng công ty sử dụng 5 t ấn ruột cừu mỗi t háng, như vậy m ỗi lần nhập khẩu tương đương với 01 x 20RF. Công ty lựa chọn Giải pháp 2 vì xét thấy chi phí hàng không quá cao so với đi bằng đường biển, hơn nữa nhập khẩu bằng đường biển cũng khá an toàn, các hàng hóa đông lạnh tư ơi sống khác nhập khẩu về Việt Nam cũng sử dụng Giải pháp này. Xét tính rủi ro và chi phí thì Giải pháp 2 có lợi hơn. Hàng nhập khẩu sau khi về đến cảng Tp.H CM sẽ được làm thủ tục thông quan, sau đó vận chuyển nguyên cont bằng đư ờng bộ về DC Đồng Nai. 1.3.2 Nhập khẩu chất tạo ngọt MU-45 Mức tiêu thụ MU-45 vào khoảng 2,5 t ấn/tháng. Với hạn sử dụng 12 tháng, như vậy mỗi lần nhập khẩu 01X20 DC là công ty có đủ nguyên liệu cho 9-10 tháng sử dụng, đảm bảo không bị quá hạn sử dụng. C ông tác bảo quản tồn kho các mặt hàng này cũng đơn giản, không chiếm nhiều diện tích lưu kho. Nhập khẩu nguyên cont sẽ có lợi hơn là nhập khẩu từng lô hàng lẻ. Hàng nhập khẩu sau khi về đến cảng Tp.H CM sẽ được làm thủ tục thông quan, sau đó vận chuyển nguyên cont bằng đư ờng bộ về DC Đồng Nai. 1.3.3 Vật liệu đóng gói Nhóm 4 16
  17. Giải pháp Logi stics cho Xúc xích của J TS G VH D: TS. Tạ T Mỹ Linh hị Các loại vật liệu đóng gói khác rất nhỏ gọn, được cung cấp từ nhiều nhà cung cấp khác nhau. Hiện nay công ty nhập khẩu các loại vật liệu này trực tiếp từ các nhà cung cấp theo chỉ định của công ty mẹ, việc giao hàng nhỏ lẻ như vậy khiến cho công tác tiếp nhận hàng hóa trở nên phứ c tạp. Vì vậy giải pháp cho vấn đề này là đề nghị nhà cung cấp giao hàng cho công ty mẹ, sau đó công ty mẹ gửi hàng một lần cho công ty tới cảng TP.HCM. Tổng khối lượng hàng hóa này nếu đóng vừa trong một cont sẽ gửi hàng về nguyên cont, nếu không đủ sẽ gửi theo dạng LCL, như vậy sẽ tiết kiệm được chi phí vận tải, các loại phí phải trả ở Việt Nam và chi phí thông quan hàn g nhập khẩu. 1.3.4 Điều kiện giao hàng, nhà cun g cấp dịch vụ khai quan, vận tải nội đị a Hiện nay tất cả nguyên vật liệu nhập khẩu đều đư ợc chỉ định bởi công ty mẹ, công ty chỉ nhận hàng theo sự chỉ định nên không có quyền lự a chọn điều kiện giao hàng. Tất cả đều đư ợc nhập khẩu theo gía CIF. Về dịch vụ khai quan, có 2 Giải pháp: Giải pháp 1: Công ty tự thực hiện công đoạn này. Giải pháp này bộc lộ một số nhược điểm là nhân viên công ty không có kinh nghiệm trong lĩnh vực này, không có mối quan hệ với các cơ quan chứ c năng, hơn nữa nếu tự làm công ty còn phải đầu tư cơ sở vật chất và khó kiểm soát các chi phí phát sinh nên không khả thi… Giải pháp 2: Công ty thuê ngoài dịch vụ hải quan. Giải pháp này có ưu điểm là thời gian hoàn thành thủ tục thông quan nhanh hơn, các vư ớng mắc, sai sót được xử lý nhanh chóng kịp thời, khống chế đ ược chi phí làm thủ tục do đã thỏa thuận trước với nhà cung cấp dịch vụ khai quan. Hơn nữ a đây cũng là xu hướng chung hiện nay, giao các công việc trên cho các công ty thuê ngoài để chuyên tâm vào công t ác sản xuất, marketing. Về dịch vụ vận chuyển: công ty lựa chọn giải pháp giao cho công ty cung cấp dịch vụ khai quan đảm nhiệm công tác vận chuyển để buộc nhà cung cấp dịch vụ phải đảm bảo xuyên suốt quá trình khai quan, vận chuyển hàng về kho được thông suốt và đảm bảo an toàn chất lư ợng cho hàng hóa. Nhóm 4 17
  18. Giải pháp Logi stics cho Xúc xích của J TS G VH D: TS. Tạ T Mỹ Linh hị 2. Giải pháp Logistics nội địa 2.1 Giải pháp thuê SDC lạnh (SDC) Vì chi phí xây dự ng, lắp đặt và v ận hành DC lạnh quá lớn và sản lượng tiêu thụ xúc xích của công ty hiện tại cũng chưa quá lớn nên công ty JT C quyết định thuê SDC lạnh để giảm chi phí. Tùy theo sản lượng t iêu thụ công ty quyết định thuê 2 SDC lạnh, 1 SDC ở khu vực miền Trung và 1 SDC ở miền Nam. T ại khu vự c miền Bắc, xúc xích đư ợc phân phối qua đại lý nên không cần thuê SDC lạnh. Theo tư vấn của một số công ty Logistics th ì công ty JTC chỉ cần m ột số t ủ lạnh công nghiệp loại lớn hoặc SDC lạnh diện tích từ 10-15m2 ở mỗi thị trường là đủ chứa hàng để phân phối cho từng khu vực. Tuy nhiên, công ty chọn giải pháp thuê kho với diện tích t ại Đà Nẵng là 15m2 và tại HCM là 20m 2 để dự phòng trong những trư ờng hợp cần thiết (sản lượng tăng lên vào các m ùa lễ Tết) và để lưu kho khi mở rộng thị trường vì kí được hợp đồng mới với khách hàng. 2.1.1. Thuê SDC lạnh ở miền Trung Để thuận tiện cho việc phân phối xúc xích ở thị trường miền Trung với sản lư ợng 12 tấn/ tháng cho 4 tỉnh: Đà N ẵng, Khánh Hòa, Bình Thuận, Lâm Đồng, công ty quyết định thuê SDC lạnh (SDC) ở tại thành phố Đà Nẵng. Thuê SDC lạnh của CTY TNHH cơ điện lạnh Phú Hùng Địa chỉ : Lô 19-B3 - Phạm Đình Hổ - TP Đà Nẵng Diện tích: 15m2 Báo giá: 3.000.000 đồng/ tháng 2.1.2. Thuê SDC lạnh ở miền Nam Để thuận tiện cho việc phân phối xúc xích ở thị trường miền Trung với sản lư ợng 42 tấn/ tháng cho Tp. HCM và 8 tỉnh miền Nam công ty quyết định thuê SDC lạnh (SDC) ở tại thành phố HCM. Thuê 1 SDC lạnh tại địa chỉ: Địa điểm: 435/2 Trần Xuân Soạn - P.T ân Kiểng - Q.7 Gần Cảng Cát Lái, Cầu Phú Mỹ, Quận 7 Diện tích: 20m 2 Báo giá: 4.500.000 đồng/ tháng Nhóm 4 18
  19. Giải pháp Logi stics cho Xúc xích của J TS G VH D: TS. Tạ T Mỹ Linh hị 2.2 Giải pháp vận tải Vận chuyển xúc xích bằng xe t ải đông lạnh từ DC -> Sub DC/ Đại lý - DC – Sub DC Đà Nẵng: 900 km - DC – Sub DC HCM: 70 km - DC – Đại lý miền Bắc: 1684 km Sau đó vận chuyển hàng hóa từ các SDC đến các địa điểm của Khách hàng bằng xe máy như đã nêu ở trên. Ở đây, chúng tôi đưa ra 2 giải pháp là thuê xe (giải pháp đư ợc lựa chọn) và mua xe với diễn giải chi tiết và tính chi phí như sau: 2.2.1 Giải pháp thuê xe Phân phối nội địa bằng cách thuê dịch vụ vận tải của: Công ty M inh Phương, có trụ sở chính tại: 33A Trường Sơn, Phường 4, Quận Tân Bình, TP.HCM. Có 3 văn phòng đại diện tại Hà Nội, Hải Phòng và Đà Nẵng. Bãi xe tại Khu công nghiệp Biên Hòa II gồm hơn 100 đầu kéo đều nhập mới hoàn toàn từ Hàn Quốc và hơn 300 moóc nên đủ khả năng đáp ứng được nhu cầu vận chuyển hàng với khối lư ợng lớn hàng tháng và chất lượng phục vụ tốt nhất Xe đông lạnh là xe Hyundai nhập khẩu từ Korea, kín hơi bảo đảm an toàn cho hàng hóa, nhiệt độ lạnh đủ tiêu chuẩn vận chuy ển đến các SDC lạnh. a. Tại Hà Nội Do sản lượng t iêu thụ tại thị trường miền Bắc không lớn hơn 6 tấn/ tháng nên công ty kí hợp đồng đại lý độc quyền phân phối sản phẩm xúc xích vỏ ruột cừu tại khu vực miền Bắc. Chọn đại lý là Công ty TNHH NN một TV thực phẩm Hà Nội Địa chỉ: 24-26 Trần Nhật Duật, Hoàn Kiếm, Hà Nội Công ty quyết định chuyển xúc xích trực tiếp từ D C Đồng Nai trực tiếp ra đại lý phía Bắc m à không thông qua SDC ở Đà Nẵng. Chi phí vận chuyển hàng bằng xe tải lạnh từ DC Đồng Nai tới Đại lý tại miền Bắc theo báo giá của công ty M inh Phương như sau: - Khoảng cách: 1684 km - Sản lượng: 6 tấn/ tháng - Định kì giao sản phẩm ra đại lý miền Bắc 2 tuần/ lần Nhóm 4 19
  20. Giải pháp Logi stics cho Xúc xích của J TS G VH D: TS. Tạ T Mỹ Linh hị - Hình t hức vận chuyển: ký hợp đồng với công ty vận t ải, hàng được gửi ghép với công ty khác - Chi phí cho 1 lần vận chuyển (2 ngày 1 đêm): + Chi phí xe: 6.000đ/km (t ính cho quãng đường lớn hơn 500 km)  Chi phí cho 1 lần vận chuyển (2 ngày 1 đêm):=6000*1684= 10.104.000 đ  Tổng chi phí đi HN 1 tháng:=10.104.180*2=20.208.000 đồng/ tháng Khi vận chuyển từ nhà máy ra n goài đại lý Hà N ội, sản phẩm đư ợc đóng trong thùng carton 20kg-25kg (carton cũng có logo). b. Tại Đà Nẵng Hình thức vận chuyển: - Từ DC Đồng Nai ra SDC Đà Nẵng: bằng xe tải lạnh Công thức tính chi phí vận chuyển = chi phí vận chuyển từ Đồng Nai ra DC Đà Nẵng + chi phí giao đến các điểm bán hàng. - Vì công ty M inh Phương có lịch giao hàng ở các siêu thị và một số nhà hàng, khách sạn theo tuần nên việc giao xúc xích rất linh động. Một số chuyến xe sẽ giao hàng trực tiếp cho khách hàng, một số sẽ lư u ở kho chờ phân phối tiếp. Cho nên một số chuyến hàng công ty vận tải sẽ giao hàng đến tận các tỉnh mà không thông qua SDC lạnh ở Đ à Nẵng để tiết kiệm thời gian và chi phí. - Từ DC Đà Nẵng đến các tỉnh miền Trung khác: Khánh Hòa, Bình Th uận, Lâm Đồng bằng xe t ải lạnh loại 3.5 tấn hoăc 5 t ấn. - Phân phối cho các siêu thị Đà Nẵng: bằng xe m áy, chở th eo một thùng to cỡ như KFC, bên trong có chứa đá khô để giữ lạnh. Trong đó xúc xích đư ợc cho vào các khay nhự a giống như kết nước ngọt và bảo quản lạnh.  Chi phí vận chuyển khu vực miền T rung: 25.000.000 đồng/ tháng  Chi phí vận chuyển- thuê kho miền Trung là: =25.000.000+ 3.000.000=28.000.000 đồng/ tháng b. Tại TPHCM Tương tự như thị trường miền Trung, vì công ty M inh Phư ơng có lịch giao hàng ở các s iêu thị và một số nhà hàng, khách sạn theo tuần nên việc giao xúc xích rất linh động. Một số chuyến xe sẽ giao hàng trực tiếp cho khách hàng, một s ố sẽ lưu ở kho ch ờ phân Nhóm 4 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2