intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiểu luận: Mối quan hệ giữa làm việc nhóm và hiệu quả thực hiện công việc

Chia sẻ: Trần Nam | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:17

85
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kết cấu của bài tiểu luận "Mối quan hệ giữa làm việc nhóm và hiệu quả thực hiện công việc" gồm có 3 phần: Những vấn đề chung, nhóm có hiệu quả và hiệu quả thực hiện công việc, mối quan hệ giữa phương pháp làm việc nhóm và hiệu quả thực hiện công việc.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiểu luận: Mối quan hệ giữa làm việc nhóm và hiệu quả thực hiện công việc

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ­­­­­  ­­­­­ BAI TI ̀ ỂU LUẬN Môn hoc: HANH VI TÔ CH ̣ ̀ ̉ ƯC ́ Đê tai:  ̀ ̀ MÔI QUAN HÊ GI ́ ̣ ƯA LAM VIÊC NHOM  ̃ ̀ ̣ ́ VA HIÊU QUA TH ̀ ̣ ̉ ỰC HIÊN CÔNG VIÊC ̣ ̣    Sinh viên thực hiên ̣   :          Nguyễn Bảo Cường Trương Minh Khương Lê Thanh Sơn Nguyễn Thành Tài Bùi Thị Minh Thi Bùi Văn Trường
  2. Phạm Văn Tuyển TP.HCM, 07/2012  Trang 2/17
  3. MUC LUC ̣ ̣ LỜI NÓI ĐẦU.................................................................................................................3 NỘI DUNG....................................................................................................................... 5 I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG.........................................................................................5 ́ ̀ ự hinh thanh cua nhom.........................................................................5 1. Nhom va s ̀ ̀ ̉ ́ ̣ ̉ ̉ 2. Cac giai đoan phat triên cua nhom........................................................................6 ́ ́ ́ 3.   Lợi   ich ́   khi   lam ̀   viêc̣   nhom.....................................................................................7 ́ 4.   Nguyên   nhân   thất   bại   khi   làm   việc  nhóm..............................................................8 II. NHÓM CÓ HIỆU QUẢ VÀ HIỆU QUẢ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC................10 ̣ ́ ̉ ́ ̣ ̉ 1. Đăc tinh cua nhom co hiêu qua...........................................................................10 ́ 2.   Hiệu   quả   công  việc..............................................................................................11 III. MỐI QUAN HỆ GIỮA PHƯƠNG PHÁP LÀM VIỆC NHÓM VÀ HIỆU QUẢ  CÔNG VIỆC..................................................................................................................12 KẾT LUẬN.................................................................................................................... 14 Trang 3/17
  4. LỜI NÓI ĐẦU ́ ̉ ́ Co thê noi, ngay tư nh ̀ ưng ngay đâu hinh thanh loai ng ̃ ̀ ̀ ̀ ̀ ̀ ười, xuât phat t ́ ́ ư ̀ ̀ ̀ ̣ nhu câu tôn tai, đa hinh thanh nh ̃ ̀ ̀ ưng hinh thai tô ch ̃ ̀ ́ ̉ ưc theo nhom. ́ ́  Người tối  cổ  sống theo bầy khoảng vài chục người. Họ  sống trong các hang động,  mái đá hoặc những túp lều bằng cành cây, lợp lá hoặc lợp cỏ khô, họ  biết  ghè, đẽo đá làm công cụ, biết dùng lửa để sưởi ấm, nướng thức ăn và xua  đuổi thú dữ. Trai qua hàng tri ̉ ệu năm phat triên, ng ́ ̉ ười tối cổ  dần dần trở  thành người tinh khôn. Người tinh khôn sống thành từng nhóm nhỏ gồm vài  chục gia đình có quan hệ họ hàng gọi là thị tộc ở giai đoạn đầu.  ̀ ̉ ưc nhom đa đ Ngay nay, tô ch ́ ́ ̃ ược phat triên lên tâm cao m ́ ̉ ̀ ơi, song song ́   vơi no la cac hinh thai xa hôi ngay cang tô ch ́ ́ ̀ ́ ̀ ́ ̃ ̣ ̀ ̀ ̉ ức chăt che va tiên bô, phat huy ̣ ̃ ̀ ́ ̣ ́   được kha năng cua t ̉ ̉ ưng ca nhân tôn tai trong xa hôi. ̀ ́ ̀ ̣ ̃ ̣ ̃ ực kinh doanh, mô hinh  Trong linh v ̀ làm việc nhóm đã trở  thành một  phần tất yếu trong cac hoat đông cua doanh nghiêp. No phat huy đ ́ ̣ ̣ ̉ ̣ ́ ́ ược năng   lực cua cac thanh viên trong doanh nghiêp đê t ̉ ́ ̀ ̣ ̉ ừ đo tao nên s ́ ̣ ưc manh tâp thê ́ ̣ ̣ ̉  va năng l ̀ ực canh tranh cua doanh nghiêp. ̣ ̉ ̣ Trang 4/17
  5. ́ ̉ ưc xa hôi noi chung, doanh nghiêp noi riêng, luôn tôn Trong cac tô ch ́ ̃ ̣ ́ ̣ ́ ̀  ̣ ̀ ̣ ̣ ́ ̉ ̀ ường tham gia nhiêu nhom. tai nhiêu dang nhom, môt ca nhân co thê va th ́ ́ ̀ ́   Thương co cac dang nhom nh ̀ ́ ́ ̣ ́ ư sau:  Nhom chinh th ́ ́ ưc: la nhom đ ́ ̀ ́ ược hinh thanh theo c ̀ ̀ ơ câu tô ch ́ ̉ ưc cua ́ ̉   đơn vi. Nhom chinh th ̣ ́ ́ ưc đ ́ ược quy đinh b ̣ ởi chiên l ́ ược kinh doanh, câu truc ́ ́  ̉ ưc cua doanh nghiêp. Nhom chinh th tô ch ́ ̉ ̣ ́ ́ ưc co thê đ ́ ́ ̉ ược chia thanh nhom ̀ ́   ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ mênh lênh hoăc nhom nhiêm vu: ́ ̉ ̀ ́ ược xac đinh theo s ­ Nhom chi huy: la nhom đ ́ ́ ̣ ơ  đô tô ch ̀ ̉ ức, bao gôm ̀   nhưng ng ̃ ươi cung nhân mênh lênh va bao cao tr ̀ ̀ ̣ ̣ ̣ ̀ ́ ́ ực tiêp lên 1 ng ́ ươi quan ly. ̀ ̉ ́ ̣ ̣ ­ Nhom nhiêm vu: bao gôm nh ́ ̀ ưng ng ̃ ươi lao đông cung lam viêc v ̀ ̣ ̀ ̀ ̣ ới   ̉ ́ ̀ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ nhau đê hoan thanh 1 nhiêm vu hoăc môt muc tiêu đinh trươc. ́   Nhom không chinh th ́ ́ ưc: la nh ́ ̀ ưng liên minh không đ ̃ ược xac đinh ́ ̣   ̣ ́ ́ ̉ ưc hoăc b môt cach co tô ch ́ ̣ ởi câu truc chinh th ́ ́ ́ ưc. Nhom không chinh th ́ ́ ́ ưć   ́ ̉ ược phân thanh nhom l co thê đ ̀ ́ ợi ich va nhom ban be. ́ ̀ ́ ̣ ̀ ́ ợi ich: la nh ­ Nhom l ́ ̀ ưng ng ̃ ươi đên v ̀ ́ ơi nhau đê đat t ́ ̉ ̣ ới muc tiêu cu thê ̣ ̣ ̉  ̀ ̣ ma ho quan tâm. ̣ ­ Nhom ban be: bao gôm nh ́ ̀ ̀ ững thanh viên co nh ̀ ́ ững đăc điêm t ̣ ̉ ương  đông. ̀ ́ ơi loai hinh nhom, m Đôi v ́ ̣ ̀ ́ ưc đô nh ́ ̣ ững yêu tô rang buôc la khac nhau, ́ ́ ̀ ̣ ̀ ́   ̣ do vây phương thưc lam viêc va kha năng tôn tai cua cac nhom co khac nhau. ́ ̀ ̣ ̀ ̉ ̀ ̣ ̉ ́ ́ ́ ́   ̣ ̀ ̀ ̉ ́ “Nghiên cưu môi quan hê gi Trong pham vi đê tai cua nhom:  ́ ́ ̣ ưa ph ̃ ương   phap lam viêc nhom va hiêu qua th ́ ̀ ̣ ́ ̀ ̣ ̉ ực hiên công viêc”. ̣ ̣   nhom chung tôi xac ́ ́ ́  Trang 5/17
  6. ̣ ́ ượng nghiên cưu la nhom nhiêm vu vi vây, trong đê tai nghiên c đinh đôi t ́ ̀ ́ ̣ ̣ ̀ ̣ ̀ ̀ ưu, ́   ́ ở đây se đ “nhom”  ̃ ược hiêu la “nhom nhiêm vu”. ̉ ̀ ́ ̣ ̣ ̣ ́ ̀ ̉ ̀ ơi gian nghiên c Do han chê vê kha năng va th ̀ ứu, chăc chăn đê tai cua ́ ́ ̀ ̀ ̉   ́ ̀ ̀ ́ ́ ́ ̀ ̀ ́ ̣ ́ ̉ ̉ ́ ́ ̉  nhom con nhiêu thiêu sot. Kinh mong thây va cac ban co chi bao, gop y đê ́ ̀ ̀ ̀ ̣ ơn vê kha năng va ph nhom ngay cang hoan thiên h ́ ̉ ̀ ương phap lam viêc nhom, ́ ̀ ̣ ́   ̀ ́ ứng được công viêc trong qua trinh công tac sau nay.  nhăm đap  ̣ ́ ̀ ́ ̀ Trang 6/17
  7. NỘI DUNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 1. Nhom va s ́ ̀ ự hinh thanh cua nhom ̀ ̀ ̉ ́ Khi mô hình làm việc nhóm đã trở thành một phần tất yếu trong mọi   hoạt động của cuôc sống, nhà lãnh đạo phải hoạch định trước các điều  kiện   cấu   thành  nên   nhóm:   mục   đích,   vị   trí,   quyền   hạn,   cơ   cấu  và   con  người. Việc nắm rõ các điều kiện này giúp cho lãnh đạo, khi cần thiết, có  thể  tạo lập nhóm, theo dõi và kiểm soát tình hình hoạt động của nhóm mà  không cần tác động quá sâu hoặc can thiệp trực tiếp vào quá trình làm việc  sau này của nhóm. Điều kiện tiên quyết để một nhóm làm việc ra đời là mục đích tồn tại   của nó. Nhìn chung, các nhóm đều được xây dựng với mục đích tập hợp   những người có công việc độc lập và liên quan lại với nhau, để họ hợp tác  trong công việc, nhằm đạt được những nhiệm vụ của bộ phận và tổ chức.  Câu trả lời về mục đích sẽ dẫn tới câu trả lời về vị trí của nhóm trong  doanh nghiệp: các nguồn lực cho nhóm, quan hệ  giữa nhóm với các bộ  phận khác, bộ phận hoặc cá nhân trực tiếp quản lý và chịu trách nhiệm về  kết quả  hoạt động của nhóm... Điều quan trọng là giúp cho doanh nghiệp   làm quen với ý niệm về một vị trí làm việc mang tính cộng tác và liên kết  thay vì tính cục bộ như trước kia. Khi đã giải quyết được những vấn đề có tính khái quát và trừu tượng   trên nhà lãnh đạo cần cân nhắc tới vấn đề  quyền hạn và trách nhiệm của  Trang 7/17
  8. nhóm. Điều này phụ  thuộc vào đặc điểm tổ  chức (quy mô, cấu trúc) của   doanhnghiệp. Việc trả  lời những câu hỏi như  "Nhóm có quyền tự  quyết  định đến đâu? Những ai ở ngoài có thể can thiệp vào công việc nội bộ của   nhóm? Phạm vi công việc, nhiệm vụ cụ thể của mỗi nhóm sẽ là gì? Nhóm   sẽ tập trung vào lĩnh vực một lĩnh vực nhất định nào?..." giúp mở rộng định  nghĩa về nhóm.  Một yếu tố  phải quan tâm ngay đó là việc hoạch định cơ  cấu nhóm.  Hơn ai hết, người lãnh đạo ra quyết định thành lập nhóm phải là người  đầu tiên dự  trù những vấn đề  như  số  lượng người, cơ  chế  điều hành nội  bộ  nhóm, phạm vi trách nhiệm và quyền hạn cụ  thể  của các thành viên  trong nhóm. Từ những câu trả  lời cho các vấn đề  này, nhà lãnh đạo sẽ  có  hướng dẫn cụ thể và luôn kiểm soát được tình hình hoạt động của nhóm. Vấn đề cuối cùng nhưng lại mang tính trọng yếu đó là con người. Các  cá nhân sẽ  được chọn vào nhóm theo các tiêu chí: kiến thức và kỹ  thuật   chuyên môn, kỹ năng giải quyết vấn đề và ra quyết định; kỹ năng làm việc  theo nhóm và khả  năng giải quyết tốt mối quan hệ  giữa các cá nhân. Cụ  thể hơn nữa, nguồn nhân lực được lựa chọn phải phù hợp với mục đích, vị  trí, quyền hạn và cơ cấu nhóm. Mặt khác, nhân lực trong nhóm phải có xu  hướng bù đắp cho nhau về những ưu trội hay khiếm khuyết trong các kiến  thức hoặc kỹ năng cá nhân mỗi người.   2.    Cac giai đoan phat triên cua nhom ́ ̣ ́ ̉ ̉ ́  ́ ̉ Co thê chia sự phat triên cua nhom ra lam 4 b ́ ̉ ̉ ́ ̀ ươc nh ́ ư sau: 2.1/ Tạo dựng: Khi thành lập một nhóm, mỗi thành viên phải xem xét  một cách kỹ  lưỡng và tìm ra vị  trí của mình trong nhóm. Một điều không  Trang 8/17
  9. thể thiếu là thử khả năng lãnh đạo của ngươi đ ̀ ứng đâu. Thông th ̀ ường hầu  như không có nhóm nào có được sự tiến bộ trong giai đoạn này. 2.2/ Công phá: Đây có lẽ  là giai đoạn khó nhất của mỗi nhóm. Các  thành viên thường cảm thấy thiếu kiên nhẫn với việc thiếu sự  phát triển  của công việc, nhưng họ vẫn chưa có kinh nghiệm làm việc như một nhóm  thật sự. Họ  có thể  sẽ  tranh cãi về  những công việc được giao vì phải đối  mặt với những điều trước đây họ  chưa bao giờ  nghĩ tới và khiến họ  cảm  thấy không thoải mái. Tất cả  “sức mạnh” của họ  dành để  chĩa vào các  thành viên khác, thay vì tập trung lại và hướng tới mục tiêu chung. 2.3/  Ổn định:  Trong suốt giai đoạn này, các thành viên trong nhóm  quen dần và điều hoà những khác biệt giữa họ. Sự xung đột về tính cách và  ý kiến giảm dần và tính hợp tác tăng lên. Khi đó họ có thể tập trung nhiều   hơn cho công việc và bắt đầu có sự  tiến bộ  đáng kể  trong hiệu quả  công  việc. 2.4/ Hoàn thiện:  Ở  giai đoạn này, các thành viên đã hiểu và thích  nghi được với điểm mạnh và yếu của từng người trong nhóm mình và biết   được vai trò của họ là gì. Mọi người đã cởi mở và tin tưởng nhau hơn, rât   nhiều ý kiến hay được nêu ra thảo luận vì họ  không còn e ngại như  lúc   đầu. Họ linh hoạt sử dụng quyết định của mình như  một công cụ để  hiện  thực hoá những ý tưởng,  ưu tiên những nhiệm vụ  cần thiết và giải quyết   những vấn đề  khúc mắc. Rất nhiều việc được hoàn thiện và sự  gắn bó  giữa các thành viên trong nhóm là rất cao. 3. Lợi ich khi lam viêc nhom ́ ̀ ̣ ́ Trang 9/17
  10.  Mọi thành viên trong tổ chức sẽ càng đồng lòng hướng tới mục tiêu  và dốc sức cho thành công chung của tập thể khi họ cùng nhau xác định và  vạch ra phương pháp đạt được chúng.   Là thành viên của một nhóm, họ  có cảm giác kiểm soát được cuộc   sống của mình tốt hơn và không phải chịu đựng sự  chuyên quyền của bất   cứ người lãnh đạo nào.   Khi các thành viên cùng góp sức giải quyết một vấn đề  chung, họ  học hỏi được cách xử lý mọi nhiệm vụ đơn giản hay khó khăn; họ học hỏi  từ  những thành viên khác và cả  người lãnh đạo. Thúc đẩy quản lý theo  nhóm là cách tốt nhất để  phát huy năng lực của các nhân viên (một hình  thức đào tạo tại chức).  Hoạt động theo nhóm mang lại cơ hội cho các thành viên thoả  mãn  những nhu cầu về bản ngã, được đón nhận và thể hiện mọi tiềm năng.  Quản lý theo nhóm giúp phá vỡ bức tường ngăn cách, tạo sự cởi mở  và thân thiện giữa các thành viên và người lãnh đạo.  Thông qua việc quản lý theo nhóm, các thành viên có thể học hỏi và  vận dụng phong cách lãnh đạo từ cấp trên của mình. Điều đó tạo sự thống   nhất về cách quản lý trong tổ chức.  Hoạt động theo nhóm giúp phát huy khả năng phối hợp những bộ óc  sáng tạo để đưa các quyết định đúng đắn. 4. Nguyên nhân thất bại khi làm việc nhóm Làm   việc   theo   nhóm   nghĩa   là   cùng   nhau   hướng   về   một   mục   tiêu  chung, cùng phấn đấu để tìm kiếm sự thành công trong học tập hoặc trong   Trang 10/17
  11. công việc. Kết quả của sự cộng tác này đôi khi hiệu quả hơn cả sự mong  đợi. Tuy vây, c ̣ ó nhiều lý do khách quan lẫn chủ quan mà nhóm hoạt động   của chúng ta không đạt được mục tiêu đã đề  ra. Và sau đây là một số  nguyên nhân gây thất bại trong làm việc theo nhóm: 4.1/ Quá nể nang các mối quan hệ. Người phương Tây có cái tôi rất cao nhưng lại sẵn sàng cùng nhau  hoàn thành công việc cần nhiều người. Còn người Việt trẻ chỉ chăm chăm  xây dựng mối quan hệ tốt giữa các thành viên trong đội, tỏ ra rất coi trọng   bạn bè nên những cuộc tranh luận thường  được đè nén cho có vẻ  nhẹ  nhàng. Còn đối với sếp, tranh luận với sếp được coi như  một biểu hiện   của không tôn trọng, không biết trên dưới, được đánh giá sang lĩnh vực đạo  đức, thái độ  làm việc. “Dĩ hoà vi quý” mà, việc xây dựng được một mối  quan hệ tốt giữa các thành viên quan trọng hơn việc một công việc không  hoàn thành đúng thời hạn.  4.2/ Thứ nhất ngồi ỳ, thứ nhì đồng ý. Người châu Âu và châu Mỹ luôn tách biệt giữa công việc và tình cảm  còn chúng ta thì ngược lại, thích làm vừa lòng người khác bằng cách luôn  luôn tỏ ra đồng ý khi người khác đưa ra ý kiến trong khi không đồng ý hoặc   chẳng hiểu gì cả. Điều đó sẽ làm cho cả nhóm hiểu lầm nhau, chia năm sẻ  bảy hoặc ai làm thì làm. Những người khác ngồi chơi xơi nước. Ai cũng   hài lòng còn công việc thì không hoàn thành. Nếu sếp đưa ra ý kiến thì lập  tức trở thành khuôn vàng thước ngọc, các thành viên chỉ việc tỏ ý tán thành  mà chẳng bao giờ  dám phản đối. Nếu bạn làm việc mà chỉ  có một mình  bạn đưa ra ý kiến thì cũng giống như bạn đang ở trên biển một mình. Bạn  Trang 11/17
  12. sẽ  chọn đi với 10 người khác nhau hay với 10 hình nộm chỉ  biết gật gù  đồng ý 4.3/ Đùn đẩy trách nhiệm. Chính sự thảo luận không dứt điểm, phân chia công việc không phân  minh nên ai cũng nghĩ đó là việc của người khác chứ không phải của mình.  Khi đang đóng vai im lặng đồng ý, thì trong đầu mỗi thành viên thường tạo  ra cho mình một ý kiến khác, đúng đắn hơn, dáng suốt hơn và không nói ra.  Rất nhiều lý do để  giải thích tại sao nhóm làm việc thất bại, lý do nào  cũng dẫn đến điều mình không phải chịu trach nhiệm! Một trong những   nguyên nhân của điều này là do chúng ta hiếm khi phân công việc cho từng   người, vì chúng ta thiếu lòng tự tin và tâm lý sợ sai. 4.4/ Không chú ý đến công việc của nhóm. Một khuynh hướng trái ngược là luôn luôn cố  gắng cho ý kiến của  mình là tốt và chẳng bao giờ chịu chấp nhận ý kiến của bât kì ai khác. Một   số  thành viên trong nhóm cho rằng mình giỏi nên chỉ  bàn luận trong nhóm   nhỏ  “những người  giỏi”  hoặc  đưa  ý  kiến  của  mình vào  mà  không cho  người khác tham gia. Điều này sẽ  dẫn đến tình trạng, khi cả  đội bàn bạc  với nhau, một số thành viên hoặc nghĩ rằng ý kiến của mình không tốt nên   không chịu nói ra. Thế là, trong khi phải bàn luận kỹ hơn để giải quyết vấn  đề  lại quay sang nói chuyện riêng với nhau. Cho đến khi thời gian chỉ còn  5­10 phút thì tất cả  mới bắt đầu quay sang, đùn đẩy nhau phát biểu. Và  chính lúc đã có một người lên thuyết trình, chúng ta vẫn cứ tiếp tục bàn về  chuyện riêng của mình. Trang 12/17
  13. II. NHÓM CÓ HIỆU QUẢ  VÀ HIỆU QUẢ  THỰC HIỆN CÔNG  VIỆC 1. Đăc tinh cua nhom co hiêu qua ̣ ́ ̉ ́ ́ ̣ ̉  Cac thanh viên co ky năng trong th ́ ̀ ́ ̃ ực hiên vai tro va ch ̣ ̀ ̀ ưc năng cua ́ ̉   minh. ̀ ́ ược hinh thanh tôt va co môt quan hê lam viêc thoai mai gi  Nhom đ ̀ ̀ ́ ̀ ́ ̣ ̣ ̀ ̣ ̉ ́ ưã   ́ ̀ ̉ cac thanh viên cua no. ́  Cac thanh viên đ ́ ̀ ược thu hut b ́ ởi nhom va trung thanh v ́ ̀ ̀ ơi nhom. ́ ́ ́ ̣ ̣ ̉ ̀ ợp vơi gia tri muc tiêu cua cac thanh  Gia tri muc tiêu cua nhom hoa h ́ ́ ́ ̣ ̣ ̉ ́ ̀   viên.  Cac thanh viên đ ́ ̀ ược đông viên cao đô đê nhom đat đ ̣ ̣ ̉ ́ ̣ ược muc đich. ̣ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ̉ ́ ̣ ̉     Không khi lam viêc thân thiên, giai quyêt xung đôt theo quan điêm hợp tac vi muc tiêu chung. ́ ̀ ̣ ́ ̀ ́ ̀ ợp tac giup đ  Cac thanh viên co tinh thân h ́ ́ ỡ lân nhau đê môi ng ̃ ̉ ̃ ười có  ̉ ̣ ̣ ̉ ̣ thê đat muc tiêu riêng cua ho. ̉ ́ ̀ ự tuân thu va biêt cân s  Hiêu biêt vê s ̉ ̀ ́ ̀ ử dung khi nao. ̣ ̀  Thông tin cởi mở, tao s ̣ ự hiêu biêt lân nhau. ̉ ́ ̃ ̉ ̣ ược sự an toan trong viêc ra quyêt đinh vi s  Thanh viên cam nhân đ ̀ ̀ ̣ ́ ̣ ̀ ự  ̉ ́ ̀ ́ ́ ̉ hiêu biêt va thông nhât cua cac thanh viên trong nhom.  ́ ̀ ́ 2. Hiệu quả công việc Hiệu quả công việc có thể hiểu theo rất nhiều nghĩa: Trang 13/17
  14.  Hoàn thành đúng tiến độ, chất lượng đã đề ra.  Làm việc với thời gian và công sức ít nhất nhưng kết quả đạt được  cao nhất, sử dụng các nguồn lực mình có để  đạt được mục tiêu trong thời   gian ngắn nhất.  Công việc có kết quả  cao nhưng chưa chắc có hiệu quả  nếu công  việc đó mất quá nhiều công sức để thực hiện.   Hiệu quả  khác với hiệu suất. Hiệu suất là cách làm để  đạt được  hiệu quả, còn hiệu quả là cái đạt được so sánh với chi phí. III. MỐI QUAN HỆ GIỮA PHƯƠNG PHÁP LÀM VIỆC NHÓM  VÀ HIỆU QUẢ CÔNG VIỆC Hoạt động nhóm mang lại những kết quả tốt mà từng cá nhân không  thể làm được hay làm mà hiệu quả không cao. Vi:̀ ­ Hoạt động theo nhóm giúp phát huy khả năng phối hợp những bộ óc  sáng tạo để đưa các quyết định đúng đắn. ̣ ̣ ­ Hoat đông nhom giup nâng cao tinh th ́ ́ ần đồng đội: Mô hình nhóm có  thể  tạo ra sự  giao tiếp và hợp tác tốt hơn trong tổ chức, do đó nó có khả  năng khơi dậy và duy trì tinh thần đồng đội, sự  đoàn kết cao độ  trong tập  thể: Sự thanh công c ̀ ủa một doanh nghiệp quả thực không thể tách rời khỏi   sự  đoàn kết hợp tác của toàn thể nhân viên. Thông qua sự  nỗ lực cố gắng   của toàn thể  nhân viên, mỗi bộ  phận, mỗi nhân viên xuất phát từ  lợi ích  Trang 14/17
  15. tổng thể của công ty, biết suy nghĩ vì người khác, xây dựng ý thức hợp tác  đồng đội, đồng thời, không ngừng bồi dưỡng tinh thần tự hào là nhân viên  của một doanh nghiệp nào đó, tập thể  có thể  chiến thắng được mọi khó  khăn. ­  Hoaṭ   đông ̣   nhom ́   góp   phần   tạo  nền   văn   hóa   doanh  nghiệp:   Một  doanh nghiệp duy trì được mô hình nhóm hiệu quả  đồng nghĩa với việc  hình thành được một nét văn hóa đẹp cho tổ chức: văn hóa chia sẻ  và hợp  tác trên cơ sở các mối quan hệ bình đẳng. Quản lý theo nhóm giúp phá vỡ  bức tường ngăn cách, tạo sự  cởi mở  và thân thiện giữa các thành viên và  người lãnh đạo. Các thành viên trong nhóm có cảm giác kiểm soát công  việc của mình tốt hơn và không phải chịu đựng sự  chuyên quyền của bất  cứ người lãnh đạo nào. Trong khi đó, cá nhân được đảm bảo quyền lợi, các  nhu cầu được đáp ứng một cách công bằng, điều này giúp họ dễ dàng hơn  trong việc liên kết với những cá nhân khác trong tập thể. Nhân viên sẽ  không chi li tính toán được mất nhất thời của mình, mà biết nhìn xa hơn,  làm việc hết mình vì sự  nghiệp chung, thật sự  hoà mình vào sự  phát triển   của doanh nghiệp. ̣ ̣ ­ Hoat đông nhom giup phát tri ́ ́ ển năng lực đội ngũ nhân viên: Thông  qua tương tác nhóm, các thành viên có thể trau dồi năng lực bản thân và bổ  sung, bù đắp cho nhau những thiếu hụt về  kiến thức, kỹ  năng làm việc.   Mỗi người học hỏi từ  những thành viên khác và cả  người lãnh đạo và bổ  sung những kỹ năng riêng biệt để tháo gỡ các vấn đề nan giải.  ̣ ́ ương h Tuy nhiên, trong môt sô tr ̀ ợp, phương phap la viêc nhom co thê ́ ̀ ̣ ́ ́ ̉  ̣ ̉ ực hiên công viêc giam, cu thê: lam cho hiêu qua th ̀ ̣ ̣ ̉ ̣ ̉ Trang 15/17
  16. ́ ượng công viêc nho: luc nay, lam viêc theo nhom co thê dân ­ Khôi l ̣ ̉ ́ ̀ ̀ ̣ ́ ́ ̉ ̃  ́ ự phưc tap hoa trong công viêc, mât nhiêu th đên s ́ ̣ ́ ̣ ́ ̀ ơi gian không cân thiêt cho ̀ ̀ ́   ́ ̣ ra quyêt đinh. ̣ ́ ́ ́ ̀ ̉ ́ ̣ ­ Công viêc co tinh chuyên môn hoa cao, đoi hoi trach nhiêm ca nhân ́   lơn: khi đo, lam viêc nhom co thê dân t ́ ́ ̀ ̣ ́ ́ ̉ ̃ ới viêc đun đây trach nhiêm, không ̣ ̀ ̉ ́ ̣   ́ ́ ̣ ̣ ́ ̣ ́ ̀ ̉ ̣ ̉ dam quyêt đinh hoăc quyêt đinh chung chung, do đo lam giam hiêu qua công   ̣ viêc. KẾT LUẬN ̣ ̃ ̣ ̣ ̀ ưng  Mô hinh lam viêc nhom la xu tât yêu trong xa hôi hiên nay vi nh ̀ ̀ ́ ̀ ́ ́ ̃ ưu   ̉ ̉ ̣ Nhóm có thể đưa ra những giải pháp sáng tạo; đông điêm cua no, lam viêc  ́ ̀ ̀   thơi thanh viên trong nhom co thê hoc hoi đ ̀ ̀ ́ ́ ̉ ̣ ̉ ược thêm nhiêu kinh nghiêm, ky ̀ ̣ ̃  ̣ ̉ ̣ ̉ năng lam viêc đê qua đo nâng cao hiêu qua trong th ̀ ́ ực hiên công viêc. ̣ ̣ Trang 16/17
  17. ̣ ̣ ̉ Lam viêc nhom giup nâng cao hiêu qua trong th ̀ ́ ́ ực hiên công viêc, đông ̣ ̣ ̀   thơi cung co thê lam giam hiêu qua trong môt sô tr ̀ ̃ ́ ̉ ̀ ̉ ̣ ̉ ̣ ́ ường hợp nhât đinh. ́ ̣   Ngươi lanh đao cân co kha năng bô tri va săp xêp công viêc môt cach h ̀ ̃ ̣ ̀ ́ ̉ ́ ́ ̀ ́ ́ ̣ ̣ ́ ợp lý  ́ ơi co thê phat huy hêt hiêu qua lam viêc cua nhân viên kê ca thi qua đo m ̀ ́ ́ ̉ ́ ́ ̣ ̉ ̀ ̣ ̉ ̉ ̉  trong trương h ̀ ợp lam viêc đôc lâp va lam viêc nhom. ̀ ̣ ̣ ̣ ̀ ̀ ̣ ́ Làm   việc   theo   nhóm   nghĩa   là   cùng   nhau   hướng   về   một   mục   tiêu  chung, cùng phấn đấu để tìm kiếm sự thành công trong học tập hoặc trong   công việc. Kết quả của sự cộng tác này đôi khi hiệu quả hơn cả sự mong  đợi. Tuy nhiên moi ly do xuât phat t ̣ ́ ́ ́ ự sự ich ky, tinh t ́ ̉ ́ ự cao tự đai hay s ̣ ự nể   ́ ́ ự nhut nhat trong bay to y kiên, t nang thai qua, s ́ ́ ̀ ̉ ́ ́ ư tưởng “di hoa vi quy”; đun ̃ ̀ ́ ̀  ̉ ́ ̣ ́ ̀ ̀ ́ ̀ ́ ̉ ̃ ́   hoạt  đây trach nhiêm, không co tinh thân đoan kêt,… đêu co thê dân đên động của nhom ́  không đạt được mục tiêu đã đề ra. Vi vây, ng ̀ ̣ ươi lanh đao ̀ ̃ ̣   ̀ ́ ̉ ̉ ́ ̀ ương moi thanh viên trong nhom v nhom cân co đu kha năng lôi keo va h ́ ́ ̣ ̀ ́ ơí  ̣ muc tiêu chung, từ bo hoăc ha thâp cai “tôi” cua t ̉ ̣ ̣ ́ ́ ̉ ưng thanh viên thi m ̀ ̀ ̀ ới xây  dựng được nhom th ́ ực sự  hiêu qua va qua đo m ̣ ̉ ̀ ́ ơi co thê nâng cao hiêu qua ́ ́ ̉ ̣ ̉  thực hiên công viêc. ̣ ̣ ­­­­­­­­­­­­­­­­­­Hêt­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ́ Trang 17/17
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2