intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Y tế công cộng: Kiến thức, thực hành phòng chống ngộ độc thực phẩm và một số yếu tố liên quan của người chế biến trong các bếp ăn tập thể tại thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương năm 2020

Chia sẻ: Huyen Nguyen My | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:13

21
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn tiến hành đánh giá thực trạng kiến thức, thực hành về phòng chống ngộ độc thực phẩm của người chế biến trong các bếp ăn tập thể tại Thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương năm 2020.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Y tế công cộng: Kiến thức, thực hành phòng chống ngộ độc thực phẩm và một số yếu tố liên quan của người chế biến trong các bếp ăn tập thể tại thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương năm 2020

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG NGUYỄN NGỌC THỪNG KIẾN THỨC, THỰC HÀNH PHÒNG CHỐNG NGỘ ĐỘC THỰC PHẨM VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN CỦA NGƯỜI CHẾ BIẾN TRONG CÁC BẾP ĂN TẬP THỂ TẠI THÀNH PHỐ THUẬN AN, TỈNH BÌNH DƯƠNG NĂM 2020 LUẬN VĂN THẠC SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG HÀ NỘI – 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG -----------------*------------------- KHOA: KHOA HỌC SỨC KHỎE BỘ MÔN: Y TẾ CÔNG CỘNG NGUYỄN NGỌC THỪNG KIẾN THỨC, THỰC HÀNH PHÒNG CHỐNG NGỘ ĐỘC THỰC PHẨM VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN CỦA NGƯỜI CHẾ BIẾN TRONG CÁC BẾP ĂN TẬP THỂ TẠI THÀNH PHỐ THUẬN AN, TỈNH BÌNH DƯƠNG NĂM 2020 Chuyên ngành: Y TẾ CÔNG CỘNG Mã số: 8720701 LUẬN VĂN THẠC SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS.BS NGUYỄN MINH QUÂN HÀ NỘI – 2020
  3. LỜI CẢM ƠN Đề tài Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Y tế công cộng: “Kiến thức, thực hành phòng chống ngộ độc thực phẩm và một số yếu tố liên quan của người chế biến trong các bếp ăn tập thể tại Thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương năm 2020” là kết quả của sự cố gắng không ngừng của bản thân tác giả, cũng như sự giúp đỡ, động viên khích lệ của các thầy cô, bạn bè đồng nghiệp và người thân. Qua trang viết này tác giả xin gửi lời cảm ơn tới những người đã giúp đỡ chúng tôi trong thời gian học tập - nghiên cứu khoa học vừa qua. Tôi xin tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đối với TS.BS Nguyễn Minh Quân - Người hướng dẫn khoa học đã trực tiếp tận tình hướng dẫn và Bệnh viện Đa khoa Nam Anh đã cung cấp tài liệu thông tin khoa học cần thiết cho luận văn này. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại học Thăng Long, Phòng Sau Đại học, Khoa khoa học sức khỏe, Bộ môn Y tế công cộng đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học này. Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến bạn bè, đồng nghiệp, đơn vị công tác đã giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài. Tác giả luận văn Nguyễn Ngọc Thừng
  4. LỜI CAM ĐOAN Kính gửi: Phòng Đào tạo Sau đại học Trường Đại Học Thăng Long Bộ môn Y tế công cộng – Trường Đại học Thăng Long Hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp Tôi tên là: Nguyễn Ngọc Thừng – học viên lớp cao học YTCC Khóa 7.2, chuyên ngành Y tế công cộng, Trường Đại học Thăng Long. Tôi xin cam đoan: - Đây là luận văn do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của giáo viên TS. BS. Nguyễn Minh Quân. - Các số liệu trong luận văn này là do tôi trực tiếp thu thập và kết quả trình bày trong luận văn là hoàn toàn trung thực, chính xác, chưa có ai công bố dưới bất kỳ hình thức nào. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này. Hà Nội, tháng 10 năm 2020 Học viên
  5. MỤC LỤC MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..................................................................... 3 1.1.Một số khái niệm .................................................................................................. 3 1.2.1.Luật An toàn thực phẩm: ................................................................................ 4 1.2.2.Mười nguyên tắc vàng của WHO về vệ sinh an toàn thực phẩm: ................. 5 1.3.Phân loại mối nguy cơ ô nhiễm thực phẩm .......................................................... 7 1.3.1.Mối nguy cơ sinh học ..................................................................................... 7 1.3.2.Mối nguy cơ hóa học ...................................................................................... 8 1.3.3.Mối nguy cơ vật lý ......................................................................................... 8 1.4.Phân loại và xử trí ngộ độc thực phẩm ................................................................. 9 1.4.1.Phân loại ngộ độc thực phẩm ......................................................................... 9 1.4.2.Triệu chứng ngộ độc thực phẩm .................................................................... 9 1.4.3.Hướng xử trí khi bị ngộ độc thực phẩm ....................................................... 10 1.5.Tình hình ngộ độc thực phẩm ............................................................................. 11 1.5.1.Trên cả nước ................................................................................................. 11 1.5.2.Tại Bình Dương ........................................................................................... 13 1.6.Một số nghiên cứu kiến thức, thực hành về ngộ độc thực phẩm ........................ 13 1.6.1.Trên thế giới ................................................................................................. 13 1.6.2.Tại Việt Nam ................................................................................................ 16 1.6.3.Tại Bình Dương ........................................................................................... 18
  6. 1.7. Tổng quan Thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương .......................................... 20 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................... 21 2.1.Đối tượng – Địa điểm – Thời gian nghiên cứu ................................................... 21 2.1.1.Đối tượng nghiên cứu................................................................................... 21 2.1.2.Địa điểm và thời gian nghiên cứu ................................................................ 21 2.2.Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 21 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ..................................................................................... 21 2.2.2.Cỡ mẫu và cách chọn mẫu ........................................................................... 21 2.3.Biến số, chỉ số nghiên cứu và tiêu chuẩn đánh giá ............................................. 23 2.4.Phương pháp thu thập thông tin .......................................................................... 32 2.4.1. Công cụ thu thập thông tin .......................................................................... 32 2.4.2. Kỹ thuật thu thập thông tin.......................................................................... 32 2.4.3.Quy trình thu thập thông tin ......................................................................... 32 2.4.4. Sơ đồ nghiên cứu......................................................................................... 33 2.5. Sai số và biện pháp khắc phục/ khống chế sai số .............................................. 34 2.5.1. Sai số ........................................................................................................... 34 2.5.2. Biện pháp khắc phục ................................................................................... 34 2.6.Xử lý và phân tích số liệu ................................................................................... 34 2.6.1.Thống kê mô tả............................................................................................. 34 2.6.2.Thống kê phân tích ....................................................................................... 35 2.7.Vấn đề đạo đức nghiên cứu ................................................................................ 35 2.8.Hạn chế của nghiên cứu ...................................................................................... 36 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................. 37 3.1.Thông tin chung của đối tượng tham gia nghiên cứu ......................................... 37 3.2. Tập huấn về an toàn vệ sinh thực phẩm của người CBTP................................. 40
  7. 3.3. Kiến thức, thực hành về phòng chống NĐTP của người CBTP ........................ 41 3.3.1. Kiến thức về phòng chống NĐTP của người CBTP ................................... 41 3.3.2. Thực hành về phòng chống NĐTP của người CBTP.................................. 51 3.4. Một số yếu tố liên quan giữa kiến thức về phòng chống ngộ độc thực phẩm của người chế biến thực phẩm ......................................................................................... 56 3.4.1. Các yếu tố liên quan đến kiến thức về phòng chống NĐTP của người CBTP ............................................................................................................................... 56 3.4.2. Các yếu tố liên quan đến thực hành về phòng chống NĐTP của người CBTP ............................................................................................................................... 59 3.4.3. Mối liên quan giữa kiến thức và thực hành về phòng chống NĐTP của người CBTP ..................................................................................................................... 62 3.4.4. Phân tích đa biến giữa kiến thức, tập huấn ATTP với thực hành về phòng chống NĐTP giữa những người chế biến ............................................................. 63 CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN .......................................................................................... 64 4.1. Kiến thức về phòng chống ngộ độc thực phẩm của người chế biến thực phẩm 64 4.1.1. Kiến thức về khái niệm thực phẩm .......................................................... 64 4.1.2. Kiến thức về nhiễm chéo thực phẩm của người CBTP ............................ 65 4.1.3. Kiến thức về lữu trữ và bảo quản thực phẩm của người CBTP .............. 65 4.1.4. Kiến thức về bệnh lây truyền qua đường thực phẩm của người CBTP ... 66 4.1.5. Kiến thức triệu chứng ngộ độc thực phẩm của người CBTP ................... 67 4.1.6. Kiến thức chung đúng về phòng chống NĐTP của nhân viên chế biến .. 67 4.2. Thực hành về phòng chống ngộ độc thực phẩm của người chế biến thực phẩm ......................................................................................................................... 68 4.2.1. Thực hành đúng về xử trí xảy ra NĐTP ................................................... 68 4.2.2. Thực hành về chọn mua nguyên liệu thực phẩm của người CBTP ......... 68 4.2.3. Thực hành của người CBTP ..................................................................... 68
  8. 4.2.4. Thực hành chung đúng về phòng chống NĐTP ....................................... 69 4.3. Một số yếu tố liên quan...................................................................................... 70 4.3.1. Mối liên quan giữa kiến thức về phòng chống ngộ độc thực phẩm với đặc tính nền của người chế biến thực phẩm ................................................................ 70 4.3.2. Mối liên quan giữa thực hành về phòng chống ngộ độc thực phẩm với đặc tính nền của người chế biến thực phẩm ................................................................ 72 4.3.3. Mối liên quan giữa kiến thức và thực hành về phòng chống NĐTP ngộ độc thực phẩm của người chế biến thực phẩm ............................................................ 73 KẾT LUẬN ................................................................................................................. 74 KHUYẾN NGHỊ ......................................................................................................... 76 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  9. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tiếng Việt Tiếng Anh ATTP An toàn thực phẩm BATT Bếp ăn tập thể BHLĐ Bảo hộ lao động BYT Bộ Y tế CBTP Chế biến thực phẩm CDC Trung tâm kiểm soát bệnh tật Centers for Disease Control and Prevention DALY Số năm sống bị mất đi cho bị Disability Adjusted Life Years bệnh tật và tử vong KCN Khu công nghiệp NĐTP Ngộ độc thực phẩm NVCB Nhân viên chế biến TTYT Trung tâm Y tế TP Thành phố UBND Ủy ban nhân dân WHO Tổ chức Y tế thế giới World Health Organization
  10. DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ Bảng 1.1. Tình hình NĐTP và chết do NĐTP trong cả nước giai đoạn 2007 – 2014:. 11 Bảng 1.2.Ngộ độc thực phẩm năm 2013 và 2014 của cả nước .................................... 12 Bảng 1.3. Nguyên nhân trong các vụ ngộ độc thực phẩm năm 2013 và 2014 của cả nước ...................................................................................................................................... 12 Bảng 2.1. Biến số, chỉ số trong nghiên cứu .................................................................. 23 Bảng 3.1. Nhóm tuổi và trình độ học vấn của người chế biến thực phẩm ................... 37 Bảng 3. 2: Kinh nghiệm làm việc, trách nhiệm trong công việc và thời gian làm việc của người chế biến ........................................................................................................ 38 Bảng 3. 3: Khám sức khỏe đình kỳ của người chế biến ............................................... 39 Bảng 3. 4: Tập huấn về an toàn vệ sinh thực phẩm của người chế biến thực phẩm .... 40 Bảng 3. 5.Kiến thức về khái niệm về ngộ độ thực phẩm ............................................. 41 Bảng 3.6. Kiến thức về nhiễm chéo thực phẩm của người CBTP............................... 43 Bảng 3.7. Kiến thức về lữu trữ và bảo quản thực phẩm của người CBTP .................. 46 Bảng 3.8. Kiến thức về bệnh lây truyền qua đường thực phẩm của người CBTP ....... 48 Bảng 3.9. Kiến thức về Triệu chứng ngộ độc thực phẩm của người CBTP ................. 49 Bảng 3.10. Kiến thức chung đúng về phòng chống NĐTP của người CBTP .............. 50 Bảng 3.11. Cách xử trí khi xảy ra NĐTP của người CBTP ......................................... 51 Bảng 3.12. Thực hành về chọn mua nguyên liệu thực phẩm của người CBTP ........... 52 Bảng 3.13. Thực hành của người CBTP....................................................................... 53 Bảng 3.14. Thực hành chung đúng về phòng chống NĐTP của người CBTP............. 55 Bảng 3.15: Mối liên quan giữa nhóm tuổi và trình độ học vấn với kiến thức về phòng chống NĐTP của người CBTP ..................................................................................... 56 Bảng 3. 16: Mối liên quan giữa tập huấn về ATTP với kiến thức về phòng chống NĐTP của người CBTP ........................................................................................................... 57
  11. Bảng 3. 17: Mối liên quan giữa kinh nghiệm làm việc, trách nhiệm trong công việc và thời gian làm việc với kiến thức về phòng chống NĐTPcủa người CBTP .................. 58 Bảng 3. 18:Mối liên quan giữa nhóm tuổi và trình độ học vấn với thực hành về phòng chống NĐTP của người CBTP ..................................................................................... 59 Bảng 3. 19: Mối liên quan giữa tập huấn về ATTP với thực hành về phòng chống NĐTP của người CBTP ........................................................................................................... 60 Bảng 3. 20: Mối liên quan giữa kinh nghiệm làm việc, trách nhiệm trong công việc và thời gian làm việc với thực hành về phòng chống NĐTP của người CBTP ................ 61 Bảng 3.21. Mối liên quan giữa kiến thức và thực hành về phòng chống NĐTP của người CBTP ............................................................................................................................ 62 Bảng 3. 22: Mô hình đa biến giữa kiến thức, tập huấn ATTP với thực hành về phòng chống NĐTP giữa những người chế biến ..................................................................... 63 Hình 1.1. Con đường gây ô nhiễm sinh học vào thực phẩm. ......................................... 7 Hình 1.2. Nhiệt độ ảnh hưởng đến sự phát triển của vi khuẩn. ...................................... 7
  12. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Ngộ độc thực phẩm hoặc bệnh từ thực phẩm thường là các bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn, nấm, vi rút, ký sinh trùng hoặc hóa chất[49]. Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) báo cáo rằng có khoảng 2 triệu trường hợp ngộ độc thực phẩm gây tử vong hàng năm trên toàn cầu [53], đặc biệt là ở các nước đang phát triển. Thực phẩm không an toàn có thể gây ra hơn 200 bệnh - từ tiêu chảy đến ung thư. Ước tính có khoảng 600 triệu – gần 1 trên10 người trên thế giới - bị ốm sau khi ăn thực phẩm bị ô nhiễm và 420.000 người chết mỗi năm, dẫn đến mất 33 triệu năm sống khỏe mạnh (DALYs). Trẻ em dưới 5 tuổi mang 40% gánh nặng bệnh do thực phẩm, với 125.000 ca tử vong mỗi năm. Bệnh tiêu chảy là những căn bệnh phổ biến nhất do tiêu thụ thực phẩm bị ô nhiễm, khiến 550 triệu người mắc bệnh và 230.000 người tử vong mỗi năm[53]. Theo cập nhật của Trung tâm kiểm soát và phòng ngừa dịch bệnh Hoa Kỳ (CDC) năm 2017, mỗi năm có khoảng 50 triệu người liên quan đến các bệnh dựa trên thực phẩm, dẫn đến cái chết của khoảng 3.000 người[52]. Ước tính có khoảng 500.000 trường hợp mắc bệnh từ thực phẩm liên quan đến mầm bệnh đã biết ở Anh hàng năm [50] và 9,4 triệu tại Hoa Kỳ [44]. Liên quan đến những căn bệnh này là chi phí y tế, tài chính và phúc lợi, ước tính lần lượt là 1,8 và 14 tỷ đô la [31]. Tại Việt Nam, tính chung 6 tháng đầu năm 2018, trên địa bàn cả nước xảy ra 44 vụ ngộ độc thực phẩm, làm 1.207 người bị ngộ độc, trong đó 7 trường hợp tử vong[18]. Đa số các vụ ngộ độc thực phẩm xảy ra chủ yếu ở các bếp ăn tập thể (BATT) với tỉ lệ mắc lớn [5]. Sự xuất hiện toàn cầu của các bệnh lây truyền qua đường thực phẩm có tầm quan trọng đối với sức khỏe cộng đồng ở cả các nước phát triển và đang phát triển đều bị ảnh hưởng [51]. Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) báo cáo đây là một trong những nguyên nhân chính gây bệnh tật và tử vong ở các nước đang phát triển. Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) xác định các vụ dịch và sự cố dịch bệnh từ thực phẩm, bao gồm cả những vụ phát sinh từ ô nhiễm thực phẩm tự nhiên, vô tình và cố ý, là mối đe dọa sức khỏe cộng đồng toàn cầu trong Thế kỷ 21 [38]. Tuy nhiên, trên toàn cầu nhận thức về các bệnh từ thực phẩm và an toàn thực phẩm vẫn chưa được quan tâm đúng mực gây ra những hậu quả đáng kể cho sức khỏe, phát triển xã hội, phát triển kinh tế [52]. Nguyên nhân về các vấn đề liên quan đến an toàn thực phẩm có thể là do tình trạng về an toàn thực phẩm và
  13. 2 vệ sinh chung ở các quốc gia này không đảm bảo. Vấn đề ngộ độc thực phẩm đang trở thành vấn đề được các nước quan tâm đáng kể vì hệ quả tiêu cực mà ngộ độc thực phẩm gây ra. Nhiều nghiên cứu đã được tiến hành để xác định các yếu tố nguy cơ góp phần gây ra các vụ ngộ độc thực phẩm, người chế biến thực phẩm là yếu tố quan trọng trong sự bùng phát dịch bệnh do thực phẩm do xử lý sai trong quá trình chuẩn bị, chế biến hoặc bảo quản thực phẩm [43]. Một số nghiên cứu trên thế giới đã chỉ ra rằng kiến thức cũng như thực hành về phòng ngừa xảy ra ngộ độc thực phẩm vẫn còn hạn chế trong người trực tiếp chế biến thực phẩm[21], [24], [30], [35]. Tại Việt Nam, những nghiên cứu tương tự vẫn chưa phổ biến, và việc tiến hành những nghiên cứu nhằm xác định kiến thức – thực hành về phòng ngừa ngộ độc thực phẩm là cần thiết trong việc quy hoạch xây dựng phát triển chiến lược đảm bảo an toàn thực phẩm. Thành phố Thuận An là một trong 9 huyện /thị xã/ thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Với tốc độ phát triển kinh tế nhanh, việc thu hút nhiều doanh nghiệp đầu tư và phát triển trên địa bàn tạo ra nhiều thách thức trong công tác quản lý an toàn thực phẩm tại địa bàn. Hiện tại, trên địa bàn thành phố quản lý 426 bếp ăn tập thể, trong đó bếp ăn tập thể ngoài khu công nghiệp là gần 70 bếp[20], quy mô phục vụ dao động từ 200 đến 1000 suất ăn/ lần phục vụ, việc đảm bảo an toàn thực phẩm trong quá trình chế biến và cung cấp suất ăn cho công nhân là đặc biệt quan trọng. Một số câu hỏi được đặt ra ở đây là: Thực trạng kiến thức, thực hành về phòng chống ngộ độc thực phẩm của người chế biến trong các bếp ăn tập thể tại Thành phố Thuận An như thế nào? Và có những yếu tố nào liên quan đến kiến thức, thực hành về phòng chống ngộ độc thực phẩm của họ. Chính vì vậy chúng tôi tiến hành đề tài Kiến thức, thực hành phòng chống ngộ độc thực phẩm và một số yếu tố liên quan của người chế biến trong các bếp ăn tập thể tại Thành phố Thuận An, Bình Dương năm 2020 với hai mục tiêu như sau: 1. Đánh giá thực trạng kiến thức, thực hành về phòng chống ngộ độc thực phẩm của người chế biến trong các bếp ăn tập thể tại Thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương năm 2020. 2. Phân tích một số yếu tố liên quan đến kiến thức và thực hành về phòng chống ngộ độc thực phẩm của đối tượng nghiên cứu.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2