intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tổn thương thận cấp ở trẻ sơ sinh non tháng bệnh lý tại khoa hồi sức sơ sinh Bệnh viện Nhi Đồng 1

Chia sẻ: ViAugustus2711 ViAugustus2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

23
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Xác định tỉ lệ tổn thương thận cấp, đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và mối liên hệ giữa tổn thương thận cấp với một số yếu tố liên quan ở trẻ sơ sinh non tháng bệnh lý được điều trị tại khoa hồi sức sơ sinh bệnh viện Nhi Đồng 1 từ tháng 12/2017 đến tháng 6/2018.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tổn thương thận cấp ở trẻ sơ sinh non tháng bệnh lý tại khoa hồi sức sơ sinh Bệnh viện Nhi Đồng 1

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 3 * 2019 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> <br /> TỔN THƯƠNG THẬN CẤP Ở TRẺ SƠ SINH NON THÁNG BỆNH LÝ TẠI<br /> KHOA HỒI SỨC SƠ SINH BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1<br /> Trịnh Thanh Lan*, Phạm Thị Thanh Tâm**, Ngô Minh Xuân***<br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: Xác định tỉ lệ tổn thương thận cấp, đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và mối liên hệ giữa tổn<br /> thương thận cấp với một số yếu tố liên quan ở trẻ sơ sinh non tháng bệnh lý được điều trị tại khoa hồi sức sơ sinh<br /> bệnh viện Nhi Đồng 1 từ tháng 12/2017 đến tháng 6/2018.<br /> Phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang.<br /> Kết quả: Có 140 ca sanh non được đưa vào nghiên cứu với tỉ lệ tổn thương thận cấp là 14.3%, cân nặng<br /> trung bình là 1505±755 gram và tuổi thai trung bình là 30.3±3.5 tuần. Triệu chứng lâm sàng phù và thiểu niệu<br /> chiếm 35% các trường hợp tổn thương thận cấp với tỉ lệ tử vong là 40%. Các rối loạn trên cận lâm sàng thường<br /> gặp là hạ natri máu, tăng kali máu và hạ canxi máu với tỉ lệ lần lượt là 85%, 55%, 70%. Toan chuyển hóa mức<br /> độ trung bình với pH trung bình là 7.22±0.12 và BE là -11.93±5.86. Tổn thương thận cấp có mối liên hệ với các<br /> tình trạng bệnh lý như sốc, nhiễm trùng huyết, thở máy, tồn tại ống động mạch, viêm ruột hoại tử và việc sử<br /> dụng kháng sinh Amikacin, Vancomycin và thuốc kháng nấm Amphotericin B.<br /> Kết luận: Tổn thương thận cấp là một vấn đề rất thường gặp và nếu phối hợp nhiều tiêu chuẩn chẩn đoán<br /> sẽ giúp tăng khả năng phát hiện sớm. Đồng thời việc hiểu biết về các yếu tố có liên quan với tổn thương thận cấp<br /> sẽ giúp việc điều trị hiệu quả hơn.<br /> Từ khóa: tổn tương thận cấp, sốc, nhiễm trùng huyết, tồn tại ống động mạch, viêm ruột hoại từ, kháng sinh<br /> ABSTRACT<br /> ACUTE KIDNEY INJURY IN SICK PRETERM NEONATES IN NEONATAL INTENSIVE CARE UNIT<br /> OF CHILDREN’S HOSPITAL 1<br /> Trinh Thanh Lan, Pham Thi Thanh Tam, Ngo Minh Xuan<br /> * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Supplement of Vol. 23 - No 3- 2019: 259-264<br /> Objectives: To identify the prevalence of acute kidney injury and some related factors in sick preterm<br /> neonates in neonatal intensive care unit, Children’s Hospital 1 from December 2017 to June 2018.<br /> Method: Cross sectional study.<br /> Results: In 140 preterm infants in our study, the prevalence of acute kidney injury is 14.3%, mean weight of<br /> birth is 1505±755 gram and mean gestational age is 30.3±3.5 weeks. Edema and oligouria occur in 35% of acute<br /> kidney injury cases and death prevalence is 40%. Abnormalities in blood tests are hyponatremia, hyperkalemia<br /> and hypocalcemia with the prevalences are 85%, 55%, 70%, respectively. These infants also have metabolic<br /> acidosis with mean pH is 7.22±0.12 and BE is -11.93±5.86. Some related factors to acute kidney injury are sepsis,<br /> shock, mechanical ventilation, patent ductus arteriosus, necrosis enterocolitis and use of some kidney affected<br /> antibiotics such as Amikacin, Vancomycin and Amphotericin B.<br /> Conclusion: Acute kidney injury is not uncommon and using different criteria together will help to<br /> diagnose early. Furthermore, understanding of related factors will make treatment more effectively.<br /> Keywords: acute kidney injury, shock, sepsis, patent ductus arteriosus, necrosis enterocolitis, antibiotics<br /> <br /> *Bệnh viện Nhi Đồng Thành Phố **Bệnh viện Nhi Đồng 1<br /> ***Trường đại học y khoa Phạm Ngọc Thạch<br /> Tác giả liên lạc: BS Trịnh Thanh Lan ĐT: 0902715989 Email: lantrinh282@gmail.com<br /> Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ Trường ĐH Y Khoa Phạm Ngọc Thạch 259<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 3 * 2019<br /> <br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ Cỡ mẫu<br /> Công thức tính cỡ mẫu nhằm ước lượng một<br /> Tổn thương thận cấp (TTTC) là tình trạng<br /> tỉ lệ trong dân số:<br /> suy giảm chức năng thận đột ngột, dẫn đến các<br /> rối loạn nước, điện giải và toan kiềm(4). Đây là<br /> một trong những vấn đề rất thường gặp ở trẻ sơ<br /> sinh, đặc biệt là trẻ sanh non với tỉ lệ tử vong cao<br /> (69,2%)(10) và một số lượng lớn bệnh nhân còn Trong đó: α là sai lầm loại 1, chọn α=0,05.<br /> sống diễn tiến đến suy thận mạn trong tương Z: trị số từ phân phối chuẩn, với mức ý nghĩa α= 0,05<br /> lai(1). Y văn thế giới đã đưa ra các yếu tố nguy cơ Z=1,96.<br /> của TTTC ở trẻ sơ sinh như non tháng, cân nặng p: Tỉ lệ TTTC trên trẻ sơ sinh non tháng là 26% (Theo<br /> nghiên cứu của Vesna Stojanovié (2014)(10).<br /> thấp, sanh ngạt, suy hô hấp, nhiễm trùng huyết,<br /> d: Độ chính xác của ước lượng, chọn d=0,08.<br /> phẫu thuật ngoại khoa, phẫu thuật tim và sử<br /> dụng các thuốc có khả năng ảnh hưởng chức Vậy n ≥116.<br /> năng thận(9). Việc hiểu biết về TTTC và các yếu tố Phương pháp chọn mẫu<br /> liên quan sẽ giúp chẩn đoán sớm và điều trị kịp Lấy trọn tất cả trẻ sơ sinh non tháng bệnh lý<br /> thời nhằm giảm tỉ lệ tử vong cũng như có chiến nhập khoa hồi sức sơ sinh bệnh viện Nhi đồng 1<br /> lược theo dõi nhằm phát hiện sớm những từ 1/12/2017 đến 31/5/2018.<br /> trường hợp suy thận mạn trong tương lai. Do đó, Tiêu chuẩn chọn mẫu<br /> chúng tôi thực hiện đề tài nghiên cứu này với Tiêu chuẩn chọn vào<br /> câu hỏi nghiên cứu “Tỉ lệ TTTC ở trẻ sơ sinh non Trẻ sơ sinh non tháng < 37 tuần và có bệnh lý<br /> tháng bệnh lý là bao nhiều và mối liên hệ giữa cần hồi sức tích cực về hô hấp, tuần hoàn hoặc<br /> tổn thương thận cấp với các yếu tố liên quan nuôi ăn tĩnh mạch được nhập vào khoa hồi sức<br /> như thế nào?” sơ sinh.<br /> Mục tiêu nghiên cứu Tiêu chuẩn loại trừ<br /> Tính tỉ lệ tổn thương thận cấp ở trẻ sơ sinh Trẻ không được thử creatinine một lần nào<br /> non tháng bệnh lý. trong thời gian điều trị tại khoa hồi sức sơ sinh.<br /> Mô tả triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng Trẻ tử vong trong vòng 48 giờ sau nhập viện.<br /> các trường hợp tổn thương thận cấp.<br /> Trẻ có mẹ được ghi nhận tình trạng suy thận<br /> Mô tả mối liên hệ giữa tổn thương thận cấp cấp/mạn.<br /> và một số yếu tố liên quan.<br /> Người nhà không đồng ý tham gia nghiên cứu.<br /> ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNG PHÁPNGHIÊNCỨU Xử lý số liệu<br /> Thiết kế nghiên cứu Dữ liệu được xử lý bằng phần mềm Stata<br /> Nghiên cứu mô tả cắt ngang. 12. Biến số định lượng được trình bày dưới<br /> Đối tượng nghiên cứu dạng số trung bình ± độ lệch chuẩn. Biến số<br /> Dân số mục tiêu định tính được trình bày dưới dạng tỷ lệ phần<br /> trăm (%). Sự tương quan giữa các biến định<br /> Trẻ sơ sinh non tháng bệnh lý.<br /> tính được kiểm định bằng phép kiểm Chi bình<br /> Dân số chọn mẫu phương. Sự tương quan giữa các biến số định<br /> Trẻ sơ sinh non tháng bệnh lý nhập vào khoa lượng được kiểm định bằng phép kiểm t, phép<br /> hồi sức sơ sinh bệnh viện Nhi Đồng 1 từ tháng kiểm Mann – Whitney. Sự khác biệt có ý nghĩa<br /> 12/2017 đến tháng 5/2018. thống kê khi p < 0,05.<br /> <br /> <br /> <br /> 260 Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ Trường ĐH Y Khoa Phạm Ngọc Thạch<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 3 * 2019 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Tiêu chuẩn ca xác định KẾT QUẢ<br /> Các trẻ có sự tăng creatinine máu> 1.5 mg/dL Tỉ lệ tổn thương thận cấp ở trẻ sơ sinh non<br /> (tiêu chuẩn 1) và/hoặc động học sự thay đổi tháng bệnh lý<br /> creatinine thỏa tiêu chuẩn AKIN(7) (tiêu chuẩn 2).<br /> Bảng 1.Tiêu chuẩn AKIN chẩn đoán tổn thương<br /> thận cấp<br /> Giai đoạn Creatinine máu<br /> 0 Không tăng hoặc tăng < 0,3 mg/dL<br /> Tăng > 0,3 mg/dL hay tăng 150-200% so với<br /> 1<br /> creatinine nền *<br /> 2 Tăng > 200-300%<br /> Tăng > 300% hoặc creatinine máu >4 mg/dL với<br /> 3<br /> mức tăng cấp tính 0,5 mg/dL hoặc cần lọc máu<br /> *Creatinine nền là creatinine thấp nhất trước đó của bệnh nhân<br /> Hình 1. Tỉ lệ tổn thương thận cấp theo các tiêu<br /> Định nghĩa một số biến quan trọng chuẩn<br /> Nhiễm trùng huyết(2) Đặc điểm của nhóm trẻ sơ sinh có tổn thương<br /> Chẩn đoán có thể thận cấp<br /> Lâm sàng: Triệu chứng ở nhiều cơ quan và Đặc điểm về dân số<br /> có ổ nhiễm trùng. Tỉ lệ nam/nữ là 1,86/1.Tuổi thai trung bình và<br /> Công thức máu gợi ý nhiễm trùng huyết cân nặng trung bình trong nhóm có tổn thương<br /> thận cấp lần lượt là 30,3 tuần và 1505 gam.<br /> phải có ít nhất 1 trong các tiêu chuẩn như sau:<br /> Nhóm trẻ dưới 1500 gam chiếm 50% (n=10) trẻ<br /> Bạch cầu ≤ 5000/mm3 hoặc ≥ 20000/mm3; Tỷ lệ<br /> tổn thương thận cấp.<br /> Band Neutrophil/Neutrophil ≥ 0,2; Có không<br /> Đặc điểm về triệu chứng lâm sàng, cận lâm<br /> bào, hạt độc, thể Dohl; Tiểu cầu đếm <<br /> sàng và diễn tiến<br /> 150000/mm3; CRP > 10 mg/L.<br /> Triệu chứng phù và thiểu niệu chiếm 35% và<br /> Chẩn đoán xác định đều diễn tiến không hồi phục. Tỉ lệ tử vong là<br /> Lâm sàng gợi ý nhiễm trùng và cấy máu 40%. 80% trường hợp có siêu âm thận bình<br /> dương tính. thường, không có trường hợp nào tắc nghẽn sau<br /> thận. Các thay đổi về cận lâm sàng khác được<br /> Sốc(2) trình bày trong Bảng 2.<br /> Mạch nhanh nhẹ hay khó bắt, thời gian phục Bảng 2. Cận lâm sàng tổn thương thận cấp<br /> hồi màu da kéo dài trên 3 giây, nhịp tim nhanh, Số ca Tỉ lệ Giá trị trung bình<br /> Triệu chứng lâm sàng<br /> (n) (%) ±Độ lệch chuẩn<br /> huyết áp động mạch trung bình hạ:<br /> Hạ Natri máu 17 85<br /> Ở trẻ sanh non: Khi huyết áp trung bình < 30 Tăng Kali máu 11 55<br /> mmHg hoặc < tuổi thai tính bằng tuần. Hạ canxi máu 14 70<br /> Ure máu (mg/dL) 85,12±39,42<br /> Ở trẻ đủ tháng: Khi huyết áp trung bình < 40 Creatinine máu (mg/dL) 1,77±0,62<br /> mmHg. pH máu 7,22±0,12<br /> BE -11,93±5,86<br /> Luôn kèm theo toan chuyển hóa.<br /> Natri máu (mmol/L) 125,63±9,29<br /> Kali máu (mmol/L) 5,28±1,72<br /> Canxi máu (mmol/L) 0,91±0,19<br /> <br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ Trường ĐH Y Khoa Phạm Ngọc Thạch 261<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 3 * 2019<br /> <br /> So sánh giữa nhóm tổn thương thận cấp và Amikacin, Vancomycin và Amphotericin B (p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2