intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tự nhiên và xã hội lớp 3_tuần (1 đến 7)

Chia sẻ: Nguyễn Thắng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:21

131
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu - HS có khả năng nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào và thở ra - Chỉ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ - Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra - Hiểu được vai trò và hoạt động thở đối với sự sống của con người .

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tự nhiên và xã hội lớp 3_tuần (1 đến 7)

  1. Tuần 1 Tự nhiên và xã hội Bài 1 : Hoạt động thở và cơ quan hô hấp I. Mục tiêu - H S có khả năng nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào và thở ra - Chỉ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ - Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra - H iểu được vai trò và hoạt động thở đối với sự sống của con người II. Đồ dùng GV : hình vẽ trong SGK H S : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 . Mở đầu - GV giới thiệu môn học 2 . Bài mới a. HĐ1 : Thực hành cách thở sâu * Mục tiêu : HS nhận biết được sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào thật sâu và thở ra hết sức * Cách tiến hành B ước 1 : trò chơi - HS b ịt mũi nín thở - Em có cảm giác như thế nào sau khi nín - Thở gấp hơn sâu hơn lúc bình thường thở lâu ? - 1 H S thực hiện động tác thở sâu B ước 2 : - N hận xét sự thay đổi của lồng ngực - Cả lớp thực hiện động tác hít vào thật - So sánh lồng ngực khi hít vào và thở ra sâu và thở ra hết sức b ình thường và khi thở sâu - HS nhận xét - N êu ích lợi của việc thở sâu * GV KL : Khi ta thở, lồng ngực phồng lên, x ẹp xuống đều đặn đó là cử động hô hấp. Cử động hô hấp gồm hai động tác : hít vào và thở ra. Khi hít vào thật sâu thì thổi p hồng lên để nhận nhiều không khí, lồng ngực sẽ nở to ra. Khi thở ra hết sức, lồng ngực xẹp xuống, đẩy không khí từ phổi ra ngoài b. HĐ2 : Làm việc với SGK * Mục tiêu - Chỉ trên sơ đồ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp - Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra - H iểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người * Cách tiến hành B ước 1 : Làm việc theo cặp - HS QS hình vẽ trong SGK - 1 en hỏi 1 em trả lời B ước 2 : Làm việc cả lớp - 1 số cặp HS lên bảng hỏi đáp - GV giúp HS hiểu cơ quan hô hấp là gì và chức năng từng bộ phận của cơ quan hô hấp 1
  2. GVKL : Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài. Cơ quan hô hấp gồm : mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi. Mũi, khí quản và phế quản là đường dẫn khí. Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - V ề nhà ôn lại bài Thứ năm ngày 7 tháng 9 năm 2006 Tự nhiên và xã hội Nên thở như thế nào ? I. Mục tiêu - Sau bài học HS có khả năng hiểu được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng - Nói được ích lợi của việc hít thở không khí rong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khí các-bo-níc, nhiều khói, bụi đỗi với sức khoẻ con người II. Đồ dùng GV : Hình vẽ SGK trang 6, 7, gương soi nhỏ đủ cho các nhóm H S : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 . Kiểm tra bài cũ - K ể tên các bộ phận của cơ quan hô hấp - Mũi, khí quản, phế quản, hai lá phổi 2 . Bài mới a. HĐ1 : Thảo luận nhóm * Mục tiêu : Giải thích được tại sao ta nên thở bằng mũi m à không nên thở bằng miệng * Cách tiến hành - HS lấy gương ra soi QS lỗ mũi của - Các em nhìn thấy gì trong mũi ? mình - K hi bị sổ mũi, em thấy có gì chảy ra từ - HS trả lời hai lỗ mũi ? - H ằng ngày dùng khăn sạch lau phía trong mũi, em thấy trên khăn có gì ? - Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng * GVKL : Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khoẻ, vì vậy chúng ta nên thở b ằng mũi b . HĐ2 : Làm việc với SGK * Mục tiêu : Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khói bụi đối với sức khoẻ * Cách tiến hành + Bước 1 : Làm việc theo cặp - QS H3, 4, 5 theo cặp - Bức tranh nào thể hiện không khí trong - HS thảo luận lành, bức tranh nào thể hiện không khí có nhiều khói bụi ? 2
  3. - K hi được thở ở không khí trong lành b ạn cảm thấy thế nào ? - N êu cảm giác của bạn khi phải thở không khí có nhiều khói bụi ? + Bước 2 : Làm việc cả lớp - Đại diện nhóm lên trình bày - Thở không khí trong lành có lợi gì ? - Thở không khí có nhiều khói bụi, có hại gì ? * GVKL : Không khí trong lành là không khí chữa nhiều khí ô - xi, ít khí các - bo - níc và khói bụi, ...... Khí ô - xi cần cho hoạt động sống của cơ thể. V ì vậy, thở không khí trong lành sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh. Không khí chứa nhiều khí cac - bo - níc, khói, b ụi, .... là không khí b ị ô nhiễm. Vì vậy, thở không khí bị ô nhiễm sẽ có hại cho sức khoẻ Tuần 2 Thứ ba ngày 12 tháng 9 năm 2006 Tự nhiên và xã hội Bài 3 : Vệ sinh hô hấp I. Mục tiêu - Sau bài học HS biết nêu ích lợi của việc tập thở buổi sáng - K ể ra những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp - G iữ sạch mũi họng II. Đồ dùng GV : Hình vẽ trong SGKtrang 8, 9 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 . Kiểm tra bài cũ - Thở không khí trong lành có lợi gì ? - HS trả lời - Thở không khí có nhiều khói bụi có hại - Nhận xét bạn gì 2 . Bài mới a. HĐ1 : Thảo luận nhóm * Mục tiêu : nêu được ích lợi của việc tập thở buổi sáng * cách tiến hành + Bước 1 : Làm việc theo nhóm - HS QS H1, 2, 3 trang 8 thảo luận nhóm - Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi gì ? - Trả lời câu hỏi - H ằng ngày chngs ta nên làm gì để giữ sạch mũi họng ? + B ước 2 : Làm việc cả lớp - Đại diễn mối nhóm lên trả lời một câu - H ằng ngày cần lau sạch mũi và súc hỏi miệng bằng nước muối để tránh bị nhiễm trùng các bộ phận của cơ quan hô hấp trên - GV nhắc nhở HS nên có thói quen tập thể dục buổi sáng và có ý thức giữ vệ 3
  4. sinh mũi họng b . HĐ2 : Thảo luận theo cặp * Mục tiêu : Kể ra được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp * Cách tiến hành + B ước 1 : Làm việc theo cặp - QS H9 theo nhóm đôi trả lời câu hỏi - Chỉ và nói tên các việc nên và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp + Bước 2 : Làm việc cả lớp - HS trình bày, mỗi HS phân tích 1 tranh - Y êu cầu HS lên hệ trong cuộc sống, kể ra những việc nên làm và có thể làm được đ ể bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. N êu những việc các em có thể làm ở nhà và xung quanh khu vực nơi các em sống đ ể giữ cho bầu không khí luôn trong lành * GVKL : Không nên ở trong phòng có người hút thuốc lá, thuốc lào ( vì trong khói thuốc lá, thuốc lào có nhiều chất độc ) và chơi đùa ở nơi có nhiều khói, bụi. Khi quét dọn, làm vệ sinh lớp học, nhà ở cần phải đeo khẩu trang. Luôn quét dọn và lau sạch đồ đạc cũng như sàn nhà để đảm bảo không khí trong nhà luôn trong sạch không có nhiều bụi. Tham gia tổng vệ sinh đường đi ngõ xóm, không vứt rác, khạc nhổ bừa b ãi,... IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học - V ề nhà xem lại bài Thứ năm ng ày 14 tháng 9 năm 2006 Tự nhiên và xã hội Bài 4 : Phòng bệnh đường hô hấp I. Mục tiêu - Sau bài học HS kể được 1 số bệnh đường hô hấp thường gặp - N êu được nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp - Có ý thức phòng bệnh đường hô hấp II. Đồ dùng GV : Các hình vẽ SGK trang 10, 11 H S : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 . Kiểm tra bài cũ - H ằng ngày, chúng ta nên làm gì để giữ - HS trả lời vệ sinh mũi, họng ? - Nhận xét bạn 2 . Bài mới a . HĐ1 : động não * Mục tiêu : Kể tên một số bệnh đường hô hấp thường gặp * Cách tiến hành : 4
  5. - K ể tên các bộ phận của cơ quan hô hấp - Mũi, khí quản, phế quản, hai lá phổi đ ã học ở bài trước - K ể tên 1 bệnh đường hô hấp mà em b iết - HS kể b. HĐ2 : Làm việc với SGK * Mục tiêu : Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp Có ý thức phòng bệnh đường hô hấp * Cách tiến hành : + Bước 1 : Làm việc theo cặp - HS QD và trao đổi với nhau về ND H 1, - GV HD HS QS 2, 3, 4, 5, 6 trang 10, 11 + Bước 2 : Làm việc cả lớp - Đại diện một số cặp trình bày - Chúng ta cần làm gì để phòng b ệnh - Để phòng bệnh viêm họng, viêm phế đ ường hô hấp ? quản và viêm phổi chúng ta cần mặc đủ ấm, không để lạnh cổ, ngực, hai bàn chân, ăn đủ chất và không uống đồ uống quá lạnh - Các em phòng bệnh đường hô hấp chưa * GVKL : - Các b ệnh viêm đường hô hấp thường gặp là : viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi, ... - N guyên nhân chính : do bị nhiễm lạnh, nhiễm trùng hoặc biến chứng của các b ệnh truyền nhiễm ( cúm, sởi ) - Cách đề phòng : giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi họng, giữ nơi ở đ ủ ấm, thoáng khí, tránh gió lùa, ăn uống đủ chất, luyện tập thể dục thường xuyên. c. HĐ3 : Chơi trò chơi bác sĩ * Mục tiêu : Giúp HS củng cố những kiến thức đã học được về phòng bệnh viêm đ ường hô hấp * Cách tiến hành : + Bước 1 : GV HD - 1 HS đóng vai b ệnh nhân - 1 HS đóng vai bác sĩ + Bước 2 : Tổ chức cho HS chơi - HS chơi thử trong nhóm - 1 cặp lên đóng vai bệnh nhân và bác sĩ - Cả lớp xem góp ý bổ sung. IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học - V ề nhà xem lại bài Tuần 3 Thứ ba ngày 19 tháng 9 năm 2006 Tự nhiên và xã hội Bài 5 : Bệnh lao phổi I. Mục tiêu - Sau bài học : HS nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi - N êu được những việc nên và không nên làm để đề phòng b ệnh lao phổi. - Nói với bố mẹ khi bản thân có những dấu hiệu bị mắc bệnh về đường hô hấp để đ ược đi khám và chữa bệnh kịp thời - Tuân theo các chỉ dẫn của bác sĩ khi bị bệnh 5
  6. II. Đồ dùng GV : Hình vẽ trong SGK trang 12, 13 H S : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 . Kiểm tra bài cũ - K ể tên một số bệnh đường hô hấp - Viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản thường gặp ? và viêm phổi. 2 . Bài mới a. HĐ1 : Làm việc với SGK * Mục tiêu : Nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi * Cách tiến hành : + Bước 1 : Làm việc theo nhóm nhỏ - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình QS H 1, 2, 3, 4, 5 trang 12 - N guyên nhân gây bệnh lao phổi là gì ? - Phân công hai bạn đọc lời thoại giữa - Bệnh lao phổi có biểu hiện như thế nào bác sĩ và bệnh nhân - Bệnh lao phổi có thể lây từ người bệnh sang người lành bằng con đ ường nào ? - Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì đối với sức khoẻ của bản thân người bệnh và những người sung quanh ? + Đại diện nhóm lên trình bày + Bước 2 : làm việc cả lớp - Các nhóm khác bổ sung góp ý b . HĐ2 : Thảo luận nhóm * Mục tiêu : Nêu được những việc nên làm và không nên làm để phòng bệnh lao phổi * Cách tiến hành + B ước 1 : Thảo luận nhóm - HS QS hình vẽ trang 13 theo nhóm, trả - K ể ra những việc làm và hoàn cảnh lời khiến ta dễ mắc bệnh lao phổi - N êu những việc làm và hoàn cảnh giúp chúng ta có thể phòng tránh đ ược bệnh lao phổi - Tại sao không nên khạc nhổ bừa bãi ? + B ước 2 : Làm việc cả lớp + B ước 3 : Liên hệ - Đại diện nhóm lên trình bày - Em và gia đình cần làm gì để phòng tránh b ệnh lao phổi ? - HS trả lời * GVKL : Lao là một bệnh truền nhiễm do vi khuẩn lao gay ra. Ngày nay, không chỉ có thuốc chữ khỏi bệnh lao mà còn có thuốc tiêm phòng lao. Trẻ em được tiêm phòng lao có thể không bị mắc bệnh này trong suốt cuộc đời. c. HĐ 3 : Đóng vai * Mục tiêu : Biết nói với bố mẹ khi bản thân có những dấu hiệu bị mắc bệnh đường hô hấp để được đi khám và chữa bệnh kịp thời * Cách tiến hành : + Bước 1 : N hận nhiệm vụ và chuẩn bị trong nhóm - GV nêu tình huống nếu bị 1 trong các - Mỗi nhóm nhận 1 trong 2 tình huống 6
  7. b ệnh đường hô hấp, em sẽ nó gì với bố trên thảo luận, đóng vai trong nhóm m ẹ để bố meh đưa đi khám b ệnh ? - K hi được đưa đi khám bệnh, em sẽ nói gì với bác sĩ ? + Bước 2 : Trình diễn - Các nhóm lên trình bày trước lớp * GVKL : Khi b ị sốt, mệt mỏi, chúng ta cần phải nói ngay với bố mẹ để được đưa đi khám bệnh kịp thời. Khi đến gặp bác sĩ, chúng ta phải nói rõ xem mình bị đau ở đâu đ ể bác sĩ chuẩn đoán đúng bệnh, nếu có bệnh phải uống thuốc đủ liều theo đơn của b ác sĩ. IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - K hen những HS có ý thức học tốt Thứ năm ng ày 21 tháng 9 năm 2006 Tự nhiên và xã hội Bài 6 : Máu và cơ quan tuần hoàn I. Mục tiêu - Sau bài học HS có khả năng trình bày sơ lược về cơ cấu và chức năng của máu - N êu được chức năng của cơ quan tuần hoàn - K ể được tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn II. Đồ dùng GV : H ình vẽ trang 14, 15, tiết lợn hoặc tiết gà chống đông để trong ống thuỷ tinh H S : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 . Kiểm tra bài cũ - N guyên nhân gây bệnh lao phổi là gì ? - HS trả lời - Bệnh lao phổi có biểu hiện như thế nào ? 2 . Bài mới a. HĐ1 : QS và thảo luận * Mục tiêu : trình bày được sơ lược về thành phần của máu và chức năng của huyết cầu đỏ. Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn * Cách tiến hành : + B ước 1 : Làm việc theo nhóm - HS QS hình vẽ 1, 2, 3 trang 14 + QS - Bạn đã bị đứt tay hay trầy da bao giờ ống máu được chống đông - thảo luận chưa Khi bị đứt tay hoặc trầy da bạn nhóm nhìn thấy gì ở vết thương ? - Theo bạn, khi máu bị chảy ra khỏi cơ thể, máu là chất lỏng hay là đặc ? - Q S máu đã được chống đông trong ống nghiệm bạn thấy máu được chia làm mấy p hần ? Đó là những phần nào ? - Q S huyết cầu đỏ ở H3, bạn thấy huyết cầu đỏ có hình dạng như thế nào ? Nó có 7
  8. chức năng gì ? - Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể có tên là gì ? + B ước 2 : Làm việc cả lớp - Đại diện từng nhóm lên trình bày - Các nhóm khác bổ sung * GVKL : Máu là một chất lỏng màu đỏ gồm hai thành phần là huyết tương và huyết cầu, còn gọi là các tế bào máu - Có nhiều loại huyết cầu, quan trọng nhất là huyết cầu đỏ. Huyết cầu đỏ có dạng như cái đĩa, lõm hai mặt. Nó có chức năng mang khí ô-xi đi nuôi cơ thể. - Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thế được gọi là cơ quan tuần hoàn b . HĐ2 : Làm việc với SGK * Mục tiêu : Kể được tên các bộ phạn của cơ quan tuần hoàn * Cách tiến hành + B ước 1 : Làm việc theo cặp - HS QS H4, 1 em hỏi 1 em trả lời + B ước 2 : Làm việc cả lớp - 1 số cặp HS lên trình bày KQ thảo luận * GVKL : Cơ quan tuần hàn gồm có : tim và các mạch máu c. HĐ3 : Chơi trò chơi tiếp sức * Mục tiêu :Hiểu được mạch máu đi tới mọi cơ quan của cơ thể * Cách tiến hành : + B ước 1 : GV HD HS chơi - HS chia làm 2 đội có số người bằng + Bước 2 : nhau - GV kết luận và tuyên dương đội thắng - HS chơi trò chơi * GVKL : Nhờ có các mạch máu đem máu đến mọi bộ phận cảu cơ thể để tất cả các cơ quan của cơ thể có đủ chất dinh dưỡng và ô-xi đ ể hoạt động. Đồng thời, máu cũng có chức năng chuyên chở khí các-bo-níc và chất thải của các cơ quan trong cơ thể đến p hổi và thận để thải chúng ra ngo ài. IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - K hen những HS có ý thức học tốt Tuần 4 Thứ ba ngày 26 tháng 9 năm 2006 Tự nhiên và xã hội Bài 7 : Hoạt động tuần hoàn I. Mục tiêu - Sau bài học HS biết thực hành nghe nhịp đập của tim và đếm nhịp mạch đập - Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuàn hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ II. Đồ dùng GV : Hình vẽ trong SGK, sơ đồ 2 vòng tuần hoàn, các phiếu rời ghi tên các loại m ạch máu của 2 vòng tuần hoàn H S : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 8
  9. 1 . Kiểm tra bài cũ - Máu gồm những thành phần nào ? - HS trả lời - Cơ quan tuần hoàn gồm những gì ? 2 . Bài mới a. HĐ1 : Thực hành * Mục tiêu : Biết nghe nhịp đập của tim và đếm nhịp mạch đập * Cách tiến hành : + Bước 1 : Làm việc cả lớp - GV HD HS : áp tai vào ngực của bạn để - 1 số HS lên làm mẫu nghe tim đập và đếm số nhịp đập của tim trong 1 phút - Đ ặt ngón trỏ và ngón giữa của bàn tay p hải lên cổ tay trái của mình hoặc của b ạn đếm số nhịp mạch đập trong 1 phút + Bước 2 : làm việc theo cặp - Từng cặp HS thực hành như HD + B ước 3 : làm việc cả lớp - Các em đã nghe thấy gì khi áp tai vào - HS trả lời câu hỏi ngực của bạn mình ? - K hi đặt mấy đầu ngón tay lên cổ tay mình hoặc tay bạn, em cảm thấy gì ? * GVKL : Tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập, máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết. b . HĐ2 : Làm việc với SGK * Mục tiêu : Chỉ được đường đi của máu trên sơ đồ vòng tuần ho àn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ * Cách tiến hành + Bước 1 : Làm việc theo nhóm - GV gợi ý : . Chỉ động mạch, tĩnh mạch và mao mạch trên sơ đồ. Nêu chức năng của từng loại m ạch máu . Chỉ và nó đường đi của máu trong vòng - HS làm việc theo nhóm nhỏ, trả lời theo tuần hoàn nhỏ. Vòng tuần ho àn nhỏ có gợi ý của GV chức năng gì ? . Chỉ và nói đường đi của vòng tuần hoàn lớn. Vòng tuần hoàn lớn có chức năng gì - Đại diện nhóm lên chỉ vào sơ đồ và trả ? + Bước 2 : Làm việc cả lớp lời câu hỏi - Các nhóm khác bổ sung * GVKL : Tim luôn co bóp để đẩy máu vào 2 vòng tuần hoàn. Vòng tuần ho àn lớn : đ ưa máu chứa nhiều khí ô-xi và chất dinh dưỡng từ tim đi nuôi các cơ quan của cơ thể, đồng thời nhận khí các-bo -níc và chất thải của các cơ quan rồi trở về tim.. Vòng tuần hoàn nhỏ : đưa máu từ tim đến phổi lấy khí ô-xi và thải khí các-bo-níc rồi trở về tim c. HĐ3 : Chơi trò chơi ghép chữ vào hình * Mục tiêu : Củng cố kiến thức đã học về hai vòng tuần hoàn 9
  10. * Cách tiến hành + B ước 1 : GV phát mỗi nhóm một bộ đồ chơi gồm sơ đồ hai vòng tuần hoàn + - Các nhóm thi đua ghép chữ vào hình p hiếu rời ghi tên các loại mạch máu của 2 vòng tuần hoàn + B ước 2 : Các nhóm chơi - Nhóm nào song trước dán sản phẩm của mình lên trước - Nhận xét khen nhóm bạn IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - V ề nhà ôn bài Tự nhiên và xã hội Bài 8 : Vệ sinh cơ quan tuần hoàn I. Mục tiêu - H S biết so sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hoặc lúc làm việc nặng nhọc với lúc cơ thể được nghỉ ngơi, thư giãn - N êu các vieưẹc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn - Tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn II. Đồ dùng GV : Hình vẽ trong SGK H S : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A . Kiểm tra bài cũ - Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng - 2, 3 HS lên bảng chỉ tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn trên - Nhận xét bạn sơ đồ B. Bài mới a. HĐ1 : Chơi trò chơi vận động * Mục tiêu : So sánh được mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hay làm việc nặng nhọc với lúc cơ thể được nghỉe ngơi, thư giãn * Cách tiến hành : - HS chơi trò chơi : Con thỏ ăn cỏ, uống + B ước 1 : - Các em có cảm thấy nhịp tim và mạch nước, vào hang của mình nhanh hơn lúc chúng ta ngồi - Nhận xét sự thay đổi nhịp đập của tim sau mỗi trò chơi yên không ? + B ước 2 : GV cho HS chơi trò chơi đòi - HS chơi trò chơi hỏi vận động nhiều - So sánh nhịp đập của tim và mạch khi - HS thảo luận trả lời vận động mạnh với khi vận đọng nhẹ hoặc khi nghỉ ngơi * GVKL : Khi ta vận động mạnh hoặc lao động chân tay thì nhịp đập của tim và m ạch nhanh hơn bình thường. Vì vậy, lao đọng và vui chơi rất có lợi cho hoạt động 10
  11. của tim mạch. Tuy nhiên nếu lao động hoặc hoạt động quá sức, tim có thể bị mệt, có hại cho sức khoẻ b. HĐ2 : Thảo luận nhóm * Mục tiêu : Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn. Có ý thức tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn * Cách tiến hành + B ước 1 : Thảo luận nhóm - Hoạt động nào có lợi cho tim, mạch ? Tại sao không nên luyện tập và lao động q uá sức ? - N hững cảm súc nào dưới đây có thể làm cho tim đập nhanh hơn . Khi vui quá . Lúc hồi hộp, súc động mạnh . Lúc tức giận - HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . Thư giãn - Tại sao chúng ta không nên mặc quần áo, đi dầy dép quá chật - K ể tên một số thức ăn, đồ uống..... giúp b ảo vệ tim mạch và tên những thức ăn, đồ uống... làm tăng huyết áp, gây sơ vữa động mạch + B ước 2 : Làm việc cả lớp - Đại diện nhóm lên trình bày - Các nhóm khác bổ sung * GVKL : Tập thể dục thể thao, ... có lợi cho tim mạch. Tuy nhiên, vận động hoặc lao động quá sức sẽ không có lợi cho sức khoẻ... IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - V ề nhà ôn lại bài Tuần 5 Thứ ba ngày 3 tháng 10 năm 2006 Tự nhiên và xã hội Bài 9 : Phòng bệnh tim mạch I. Mục tiêu - H S kể được một số bệnh về tim mạch - N êu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em - K ể ra một số cách đề phòng bệnh thấp tim - Có ý thức đề phòng bệnh thấp tim II. Đồ dùng GV : Các hình trong SGK H S : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A . Kiểm tra bài cũ 11
  12. - N êu những việc nên làm để giữ vệ sinh - HS nêu cơ quan tuần hoàn ? - Nhận xét bạn B. Bài mới a. HĐ 1 : Động não * Mục tiêu : Kể được tên một vài bệnh về tim mạch * Cách tiến hành - K ể tên một bệnh tim mạch mà em biết ? - HS kể b. HĐ2 : Đóng vai * Mục tiêu : Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em * Cách tiến hành + B ước 1 : làm việc cá nhân - HS QS SGK - Đọc lời hỏi đáp của từng nhân vật trong các hình + B ước 2 : làm việc theo nhóm - ở lứa tuổi nào thường hay mắc bệnh - HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi thấp tim ? - Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào ? - N guyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì - Các nhóm sung phong đóng vai dựa ? + Bước 3 : Làm việc cả lớp theo các nhân vật trong hình 1, 2, 3 - Nhận xét bạn * GVKL : Thấp tim là một bệnh về tim mạch ở lứa tuổi HS thường mắc. Bệnh này để lại di trứng nặng nề cho van tim, cuối cùng gây suy tim...... Hoạt động 3: a . Mục tiêu: - K ể được một số cách đề phòng bệnh thấp Hoạt động nhóm đôi tim -Có ý thức phòng bệnh thấp tim. b . Cách tiến hành: -Các nhóm q/s các hình Tr.20, chỉ vào từng hình và nói về nội dung ý nghĩa của các - Gọi một số h/s đại diện cho các cặp lên việc làm trong từng hình đối với việc trình bày kết quả. p hòng bệnh thấp tim. H4: Một bạn đang súc miệng nước muối đề - Y êu cầu các nhóm trình bày. phòng viêm họng - N hận xét, bổ sung. H5: Giữ ấm cổ ngực, tay và bàn chân để đề phòng cảm lạnh, viêm khớp cấp tính. H6: ă uống đầy đủ cơ thể khoẻ mạnh đề *Kết luận: Đ ể đề phòng bệnh thấp tim cần phải giữ ấm phòng tất cả các bệnh , nhất là bệnh thấp cơ thể, ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh cá tim. nhân tốt, rèn luyện thân thể hàng ngàyđẻ tránh b ệnh viêm họng, viêm a-mi-đan kéo d ài ho ặc viêm khớp cấp... 4 . Củng cố - Dặn dò VN ôn bài tốt * Củng cố: 12
  13. - H ệ thống bài N hận xét tiết học * Dặn dò: Nhắc nhở h/s Tự nhiên và xã hội Bài 10: Hoạt động bài tiết nước tiểu I/ Mục tiêu: + Sau bài học HS có khả năng: - Kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết và nêu chức năng của chúng. - G iải thích tại sao hằng ngày mỗi ngời phải uống đủ nước. II/ Đồ dùng dạy học - Các hình SGK tranh 22, 23. - Hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to. III/ Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động cuả trò 1 - Kiểm tra - Muốn đề phòng bệnh thấp tim ta làm -HS trả lời. thế nào? - G iới thiệu: Cơ quan tạo ra nước tiểu vả -Nhận xét, bổ xung. thải nước tiểu ra ngoài là cơ quan bài tiết nước tiểu. 2 . Bài mới: Hoạt động 1: Q uan sất và thảo luận a-Mục tiêu: K ể đ ược tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểuvà nêu chức năng của chúng. b -Cách tiến hành H S quan sát tranh hình 1 (22) và chỉ: B1: Làm việc theo cặp thận, ống dẫn nước tiểu,… GV yêu cầu 2hs cùng quan sát. V ài em nêu kết quả . B2: Làm việc cả lớp - H S quan sát: GV treo hình cơ quan bài tiết nước tiểu - Lên chỉ và nêu tên và các bộ phận của p hóng to lên bảng yêu cầu học sinh lên cơ quan bài tiết nước tiểu. chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan - Lớp nhận xét, bổ sung. b ài tiết nước tiểu. * Kết luận: Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm 2 quả thận, 2 ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái Hoạt động 2: Thảo luận a-Mục tiêu: Quan sát tranh và tìm được Chức năng của cơ quan bài tiết. b -Cách tiến hành: 13
  14. B1:- GV yêu cầu HS Quan sát tranh và Đ ại diện nhóm nêu kết quả trước lớp. đọc , trả lời câu hỏi…(hình 2) Lớp bổ xung B2 : Làm việc theo nhóm G ợi ý: + Nước tiểu được tạo thành ở đâu? +Trong nước tiểu có chất gì? H S đặt câu hỏi và trả lời các câu hỏi có +Nước tiểu được đưa xuống bóng đái liên quan đến bộ phận bài tiết.. b ằng đường nào? +Trước khi thải ra ngoài, nước tiểu được chứa ở đâu? +Nước tiểu được thải ra ngoài bằng đường nào? +Mỗi ngày mỗi người thải ra ngoài bao nhiêu lít nước tiểu? B3:Thảo luận cả lớp - H S thảo luận và trả lời trước lớp từng câu hỏi theo gợi ý: - N ước tiểu được tạo ra từ các chất thải độc hại có trong máu trong quá trình bài tiết. - Trong nước tiểu có những chất cặn bã. - Nước tiểu đưa xuống bóng đái bằng hai ống dẫn nước tiểu. - Trước khi đ ưa ra ngoài nước tiểu, nước tiểu được chứa ở bóng đái - Đ ược đưa ra ngoài qua ống đái. *Kết luận: +Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các chất thải độc hại có trong máu tạo thành - V ài em nêu lại kết luận. nước tiểu. +ống dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ thận xuống bóng đái. +Bóng đái có chức năng chứa nước tiểu +ống đái có chức năng dẫn nước tiểu từ bóng đái ra ngoài. . 3 . Củng cố - Dặn dò * Củng cố: - Hệ thống bài - Nhận xét tiết học * Dặn dò: -Nhắc nhở h/s - VN ôn bài TUẦN 6 Tự nhiên và xã hội Bài 11: vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu I/ Mục tiêu: + Sau bài học, HS biết: - Nêu ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. 14
  15. - N êu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu. II/ Đồ dùng dạy học - Các hình SGK trang 24, 25. - Hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to. III/ Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động cuả trò 1 - Kiểm tra - H ãy kể tên các bộ phận của cơ quan -HS trả lời. b ài tiết nước tiểu? - N êu chức năng của của cơ quan bài tiết -Nhận xét, bổ xung. nước tiểu? - N hận xét, đánh giá bài h/s. 2 . Bài mới: Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp a-Mục tiêu: Nêu được ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu b -Cách tiến hành B1: Làm việc theo cặp Y êu cầu từng cặp h/s thảo luận theo câu - H S thảo luận theo cặp. hỏi: Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ - Y êu cầu một số cặp lên trình bày kết q uan bài tiết nước tiểu? q uả thảo luận. B2: Làm việc cả lớp - N hóm khác nhận xét. * Kết luận: G iữ vệ sinh cơ quan bài tiết - V ài em nêu lại. nước tiểu để tránh bị nhiễm trùng. - N hắc lại kết luận. Hoạt động 2: a-Mục tiêu: N êu được cách đề phòng Q uan sát và thảo luận m ột số bệnh của cơ quan bài tiết nước tiểu. b -Cách tiến hành: B1: Làm việc theo cặp. - Các cặp quan sát tranh và trả lời các - G V yêu cầu HS Quan sát các hình câu hỏi. trong sgk và nói xem b ạn trong hình Đ ại diện nhóm nêu kết quả trước lớp. đ ang làm gì? Việc làm đó có lợi gì đối Lớp bổ xung với cơ quan bài tiết nước tiểu? B2: Làm việc cả lớp - V ài em nhắc lại kết luận. * Kết luận: 3 . Củng cố - Dặn dò * Củng cố: H ệ thống bài * Dặn dò: N hắc nhở h/s +VN thực hành uống nhiều nước. Tự nhiên và xã hội Bài 12: Cơ quan thần kinh I. Mục tiêu: + Sau bài học, h/s biết: - K ể tên và chỉ trên sơ đ ồ, chỉ trên bộ phận của cơ quan thần kinh. 15
  16. - N êu vai trò của não, tuỷ sốn, các dây thần kinh và các giác quan. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong sgk trang 26 –27. - H ình cơ quan thần kinh phóng to. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 , Kiểm tra: - N êu ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ quan - 2 h/s lên bảng nêu. b ài tiết nước tiểu? - Lớp nhận xét, nhắc lại. - Cách đề phòng một số bệnh thường mắc của cơ quan bài tiết nước tiểu? - N hận xét, đánh giá bài h/s. 2 .Bài mới: Hoạt động 1: Hoạt động nhóm. a. Mục tiêu: Kể và chỉ được vị trí các bộ p hận của cơ quan thần kinh trên sơ đ ồ và trên cơ thể mình. b . Cách tiến hành: - Các nhóm thực hiện thảo luận theo nội B1: Làm việc theo nhóm: - Quan sát các hình của bài trong sgk trả dung trên. lời: +Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ? +Trong các cơ quan đó cơ quan nào được b ảo vệ hộp sọ, cơ quan nào được bảo vệ b ởi tuỷ sống? + H ãy chỉ vị trí của não, tuỷ sống trên cơ thể mình ho ặc bạn mình. - Đại diện các nhóm lên trình bày. B2: Làm việc cả lớp: - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Kết luận: Cơ quan thần kinh gồn có bộ não(nằm +Các cơ quan thần kinh gồm có não và trong vỏ sọ), tuỷ sống nằm trong (cột tuỷ sống và các dây thần kinh toả đi khắp sống) và các dây thần kinh. cơ thể. Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp. a. Mục tiêu: Nêu được vai trò của não, tuỷ sống, các dây thần kinh và các giác q uan b , Cách tiến hành: - Cả lớp cùng chơi trò chơi này. B1: Chơi trò chơi Cho cả lớp chơi trò chơi phản ứng nhanh: -- Trò chơi "con thỏ, ăn cỏ, uống nước, - HS nêu, nhận xét. vào hang". - K hi kết thúc trò chơi, hỏi h/s các em sử - vài em nhắc lại. d ụng những giác quan nào đ ể chơi? Khi chơi sử dụng các giác quan: Thính 16
  17. giác (tai), thị giác ( mắt), vị giác ( miệng)... B2: Thảo luận nhóm - Yêu cầu h/s đọc sách Tr.27 và liên hệ - HS thảo luận theo cặp. những quan sát trong thực tế để trả lời + Đọc sách, liên hệ thực tế trả lời từng các câu hỏi: câu hỏi một. + Não và tuỷ sống có vai trò gì? +Nêu vai trò của các dây thần kinh và các giác quan? + Nếu một trong các giác quan đó bị hỏng thì sẽ gặp những khó khăn gì? B3: Làm việc cả lớp. Y êu cầu đại diện các nhóm trình bày kết + Đại diện vài nhóm trình bày trước lớp. q uả thảo luận: + Nhóm khác nhận xét. +Nêu lại: . N ão và tuỷ sống điều khiển mọi hoạt động của cơ thể. .Các dây thần kinh dẫn truyền luồng thần * Kết luận: - N ão và tuỷ sống là trung ương thần kinh kinh từ các cơ quan về não hoặc tuỷ sống đ iều khiển mọi hoạt độnh của cơ thể. và ngược lại. - Một số dây thần kinh dẫn luồng thần - Một số h/s nhắc lại kết luận. kinh nhận đ ược từ các cơ quan của cơ thể về não ho ặc tuỷ sống. - Một số dây thần kinh khác lại dẫn luồng thần kinh từ não và tuỷ sống đến các cơ q uan. 3 . Củng cố – dặn dò: * Củng cố: N hận xét giờ học * Dặn dò: N hắc nhở h/s các công việc về nhà. - VN ôn bài và lấy một số ví dụ về những phản xạ thường gặp trong cuộc sống. TUẦN 7 Tự nhiên và xã hội Bài 13: Hoạt động thần kinh I. Mục tiêu: + Sau bài học, h/s có khả năng: - Phân tích được các hoạt động phản xạ. - N êu được các phản xạ thường gặp trong đời sống - Thực hành một số phản xạ. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong sgk trang 28 –29. - Nội dung phiếu chuẩn bị ở nhà. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 17
  18. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 , Kiểm tra: - Cơ quan thần kinh gồn có những bộ - 2 h/s lên bảng nêu. p hận nào? - Lớp nhận xét, nhắc lại. - N ão và tuỷ sống có vai trò gì? - N hận xét, đánh giá bài h/s. - Y êu cầu lớp nộp chẩn bị ở nhà 2 .Bài mới: Hoạt động 1: a. Mục tiêu: Hoạt động nhóm. - Phân tích được hoạt độnh phản xạ. - N êu được một vài ví d ụ về những phản x ạ trong đời sống b . Cách tiến hành: - Các nhóm thực hiện thảo luận theo nội B1: Làm việc theo nhóm: - Quan sát các hình của bài trong sgk và dung trên. đọc mục bạn cần biết trả lời: +Điều gì x ảy ra khi chạm tay vào vật nóng? +Bộ phận nào của cơ quan thần kinh đã đ iều khiển tay ta rụt lại khi chạm vào vật nóng? - Hiện tượng tay vừa chạm vào vật nóng gọi là gì? - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả của nhóm mình mỗi nhóm trình bày một B2: Làm việc cả lớp: câu hỏi đã chẩn bị. - Nhóm khác bổ sung: +Khi chạm tay vào cốc nước nóng lập tức rụt tay lại. + Tuỷ sống đã điều khiển tay ta rụt lại khi chạm vào vật nóng. +Hiện tượng đó gọi là phản xạ. - HS theo dõi. - GV khái quát phản xạ là gì? - HS nêu ví dụ. - Y êu cầu h/s lấy một số ví dụ về phản xạ - Bổ sung. thường gặp trong đời sống. - Vài em nhắc lại kết luận của hoạt động * Kết luận: - GV nêu kết luận của bài. này. Hoạt động 2: Chơi trò chơi . a. Mục tiêu: Có khả năng thực hành một số p hản xạ b , Cách tiến hành: - Các nhóm cùng chơi trò chơi này. B1: Chơi trò chơi1: Thử phản xạ đầu - Các nhóm thực hiện thực hành thử phản gối - 1em lên ngồi ghế cao buông thõng đầu xạ trước lớp, 18
  19. gối xuống . Giáo viên dùng búa cao su gõ - Nêu kết quả quan sát của nhóm mình. vào đầu gối chỗ xương bánh chè quan sát - Nhóm khác bổ sung. x em cẳng chân thay đổi như thế nào? - HS chơi trò chơi này trên bục lớp: - N ửa lớp lên đứng thành vòng tròn, hai tay dang, lòng bàn tay trái ngửa nón trỏ B2: Trò chơi Ai phản ứng nhanh? - H ướng dẫn h/s cách chơi. của tay phải mình để vào lòng bàn tay trái người bên cạnh. - Y êu cầu h/s chơi thử vài lần - Lớp trưởng hô "chanh" cả lớp hô "chua" - Cho h/s chơi thật. tay vẫn giữ nguyên ở tay bạn bên cạnh. - Lớp trưởng hô " cua" cả lớp hô " cắp" - K ết thúc trò chơi ai thua b ị hát một b ài. và rụt tay lại nếu ai không nhanh bị "cắp" - Nhận xét trò chơi: Khen những em có thì coi như thua. p hản xạ nhanh. + Hai nhóm thay đổi nhau ( Nhóm ngoài cổ vũ) 3 . Củng cố – dặn dò: * Củng cố: - Nhân xét giờ học * Dặn dò: N hắc nhở h/s các công việc về nhà. - VN ôn bài và lấy thêm một số ví dụ về những phản xạ thường gặp trong đời sống. Tự nhiên và xã hội Bài 14: Hoạt động thần kinh ( tiếp theo ) I. Mục tiêu: + Sau bài học, h/s biết: - Vai trò của não trong việc điều khiển mọi hoạt động có suy nghĩ của con người. - N êu một ví dụ cho thấy não điều khiển, phối hợp hoạt động của cơ thể. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong sgk trang 30 - 31 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 , Kiểm tra: - Phản xạ là gì? - 2 h/s lên bảng nêu. - Lấy ví dụ về một số phản xạ thường - Lớp nhận xét, nhắc lại. gặp? - N hận xét, đánh giá bài h/s. 2 .Bài mới: Làm việc với sgk Hoạt động 1: a. Mục tiêu: 19
  20. - Phân tích được vai trò của não trong việc điều khiển mọi suy nghĩ của con người. - Các nhóm thực hiện thảo luận theo nội b . Cách tiến hành: dung trên rồi ghi câu trả lời đã thống nhất của nhóm mình vào phiếu. B1: Làm việc theo nhóm: - Quan sát các hình của bài trong sgk và suy nghĩ để trả lời câu hỏi: +Bất ngờ bị giẫm phải đinh, Nam có p hản ứng như thế nào? Hoạt động này do não hay tuỷ sống điều khiển? +Sau khi rút đinh ra khỏi dép, Nam rút đ inh ra vứt đi đâu? Việc làm đó có tác d ụng gì? + Theo bạn việc làm vứt đinh đó đi đâu thì não hay tuỷ sống điều khiển hoạt - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả độngk này? của nhóm mình: - Nhóm khác bổ sung: +Khi giẫm chân phải đinh Nam co ngay B2: Làm việc cả lớp: chân lại. HĐ này là do tuỷ sống điều - Các nhóm trình bày kết quả trước lớp: khiển. +Khi Nam quyết định vứt đinh vào thùng * Kết luận: - GV nêu kết luận của hoạt động này. rác để người khác không giẫm phải như mình. Điều khiển mọ suy nghĩ này là não điều khiển. - V ài em nhắc lại kết luận của hoạt động này. Thảo luận Hoạt động 2: a. Mục tiêu: N êu được ví dụ cho thấy não đ iều khiển mọi hoạt động của con người - Các nhóm cùng chơi trò chơi này. b , Cách tiến hành: - Các nhóm thực hiện thực hành làn việc B1: Làm việc cá nhân - Y êu cầu h/s đọc ví dụ về HĐ viết chính trước lớp. tả ở H2 để nghĩ ra một VD khác để tập p hân tích ví dụ mới do mình nghĩ ra để thấy vai trò của não trong việc điều khiển, phối hợp các cơ quan khác nhau làm việc trong cùng một lúc. - Trao đổi kết quả làm việc của mình với bạn và bổ sung cho nhau. B2: Làm việc theo cặp - H ai em trao đổi về kết quả làm việc của mình. - Đóng góp ý kiến cho nhau. - Các nhóm trình bày trước lớp. B3: Làm việc cả lớp. - Nhóm khác bổ sung. - Y êu cầu các nhóm trình bày trước lớp. - Nêu kết luận. * Kết luận: N ão không chỉ điều khiển, phối hợp mọi 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2