intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tỷ lệ sử dụng bao cao su ở phụ nữ mại dâm đường phố tại Thành phố Hồ Chí Minh năm 2012

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

32
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài này được tiến hành với mục tiêu nhằm xác định tỷ lệ sử dụng BCS, kiến thức phòng, chống HIV tác động như thế nào lên hành vi nguy cơ ở nhóm mại dâm đường phố. Nghiên cứu tiến hành trên 358 phụ nữ mại dâm tại các quận nội thành của Tp.HCM, năm 2012.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tỷ lệ sử dụng bao cao su ở phụ nữ mại dâm đường phố tại Thành phố Hồ Chí Minh năm 2012

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 6 * 2014 <br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br />  <br /> <br /> TỶ LỆ SỬ DỤNG BAO CAO SU Ở PHỤ NỮ MẠI DÂM ĐƯỜNG PHỐ  <br /> TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2012 <br /> Lê Văn Tỉnh*, Trịnh Thị Hoàng Oanh** <br /> <br /> TÓM TẮT <br /> Đặt vấn đề: Việt Nam có tỷ lệ mại dâm nhiễm HIV đứng thứ ba sau tiêm chích ma túy và tình dục đồng <br /> giới. Giám sát trọng điểm được thực hiện vào năm 2010 tại Thành phố Hồ Chí Minh (Tp. HCM) tỷ lệ sử dụng <br /> bao cao su (BCS) là 31%, trong khi đó tỷ lệ sử dụng BCS của cả nước là 77,7%. Mại dâm đường phố(MDĐP) <br /> đối mặt với nguy cơ nhiễm HIV, STI, tiềm ẩn nguy cơ lây nhiễm cho bạn tình, cộng đồng.  <br /> Mục tiêu nghiên cứu: Xác định tỷ lệ sử dụng BCS, kiến thức phòng, chống HIV tác động như thế nào lên <br /> hành vi nguy cơ ở nhóm MDĐP.  <br /> Phương  pháp  nghiên  cứu: Cắt ngang  mô  tả  trên 358 phụ nữ  mại dâm  tại  các  quận nội thành  của Tp. <br /> HCM, năm 2012. <br /> Kết quả: Sử dụng BCS: Khách lạ 58,1%, khách quen 34,5%, bạn tình thường xuyên 21,3%, bạn tình không <br /> thường xuyên 40,3%. Kiến thức phòng chống HIV 13,1%. Hành vi nguy cơ trong tháng: khách lạ 51,3%, khách <br /> quen 71,4%, bạn tình thường xuyên 85,9% và bạn tình không thường xuyên 70%. Kiến thức phòng chống HIV <br /> ở những người theo đạo Phật và không theo đạo nào (PR=0,14, KTC95%: 0,04‐0,46). <br /> Trình độ học vấn tăng thì hành vi nguy cơ với khách lạ càng giảm (PR=1,80, KTC95%: 1,15‐2,84). Hồi quy <br /> đa biến: học vấn, sử dụng thu nhập tương tác với kiến thức lên hành vi nguy cơ. <br /> Kết luận: Sử dụng BCS ở nhóm MDĐP thấp. Kiến thức phòng chống HIV thấp, hành vi nguy cơ cao <br /> Từ khóa: Bao cao su, HIV, STI, mại dâm đường phố <br /> <br /> ABSTRACT <br /> PROPORTION OF CONDOM USAGE AMONG FEMALE SEX WORKERS IN HO CHI MINH IN 2012 <br /> Le Van Tinh, Trinh Thi Hoang Oanh <br /> * Y Hoc Tp. Ho Chi Minh * Vol. 18 ‐ Supplement of No 6‐ 2014: 349 – 355 <br /> Background:  In  Vietnam,  female  sex  workers  (FSWs)  are  one  of  the  highest  prevalent  targets  of  HIV <br /> infection  after  infection  drug  user  drugsand  men  have  sex  with  men  (MSM).  Data  from  sentinel <br /> surveillanceinHoChi Minh City in 2010 showed that the proportion of using condom among female sex workers <br /> was  31%,  while this proportion  was 77.7%  among general population.  Female  sex  workers  also  confront  with <br /> high risks of developing HIV, STIs, and other potential infections those could be transmitted to their partners and <br /> communities through sexual activities. <br /> Objectives:  To determine the proportion of condom usage and knowledge ofHIVprevention among female <br /> sex workers. <br /> Method: Across‐sectional study with358female sex workers living in inner districtsof HoChi MinhCity was <br /> conducted in 2012. <br /> Results:  The  proportion  of  condom  usage  use  among  inregular  customers  was  58.1%,  regular  customers <br /> were  34.5%,  regular  partners  was  21.3%,  and  inregular  partners  was  40.3%.  Knowledge  ofHIVprevention <br /> among  female  sex  workers  was13.1%.  The  proportion  of  high  risk  behaviorsin  last  month  was  51.3%  among <br />  Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch <br /> ** Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh <br /> Tác giả liên lạc: Ths. Lê Văn Tỉnh ĐT: 091 9408517  Email: levantinh74@gmail.com <br /> *<br /> <br /> Chuyên Đề Y Tế Công Cộng <br /> <br /> 349<br /> <br /> Nghiên cứu Y học <br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 6 * 2014<br /> <br />  <br /> inregular customers, 71.4% among regular customers, 85.9% among regular partnersand70% among inregular <br /> partner.  Buddism  was  a  factor  affected  to  knowledge  ofHIVprevention(PR  =0.14,  95%  CI:  0.04  to  0.46).  Sex <br /> workers  with  higher  education  was  performed  less  risk  behaviors  with  inregular  customers  compared  to  lower <br /> education  counterparts(PR  =1.80,  95%  CI:  1.15  to  2.84).  The  multivariateregression  analysis  showed  that <br /> education and household incomeaffected to knowledgeofrisk behaviors. <br /> Conclusions: The use of condom among FSWs was at low proportion. Their knowledgeofHIV prevention <br /> was also low and they were performed high risk of HIV infected behavior. <br /> Keyworks: Condom, HIV, STI, female sex workers. <br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ <br /> <br /> Mục tiêu nghiên cứu <br /> <br /> Dịch HIV/AIDS tại Việt Nam hiện chủ yếu tập <br /> trung trong các nhóm nguy cơ cao, với tỷ lệ hiện <br /> nhiễm cao trong các nhóm tiêm chích ma túy, nữ <br /> mại dâm và khách mua dâm, và nam quan hệ tình <br /> dục (QHTD) đồng giới. Mối liên hệ nhân quả giữa <br /> các nhóm nguy cơ cao, tiếp tục là nguyên nhân gia <br /> tăng của dịch HIV tại Việt Nam(8). <br /> <br /> Xác  định  tỷ  lệ  sử  dụng  BCS  trong  QHTD <br /> trong nhóm nữ MDĐP. <br /> <br /> Thời  gian  qua,  hoạt  động  mại  dâm  trên  địa <br /> bàn Tp. HCM có chiều hướng tăng và hình thức <br /> hoạt  động  ngày  càng  tinh  vi,  có  khoảng  53,8% <br /> đối  tượng  từ  các  tỉnh  khác(3).  Tính  trên  toàn <br /> thành  phố  có  khoảng  gần  5.000  đối  tượng  bán <br /> dâm (chiếm 17% so với cả nước)(8) <br /> Hàng năm, Ủy ban phòng chống AIDS Tp. <br /> HCMđều  thực  hiện  chương  trình  giám  sát <br /> trọng  điểm,  như  năm  2010  thì  tỷ  lệ  sử  dụng <br /> Bao cao su (BCS) trong quần thể nghiên cứu là <br /> 31%. Theo kết quả của giám sát lồng ghép các <br /> chỉ  số  hành  vi  và  sinh  học  HIV/STI,  giám  sát <br /> kết hợp hành vi và các chỉ số sinh học vòng 2 <br /> năm 2009 cho thấy tỷ lệ sử dụng BCS ở nhóm <br /> này  tại  Tp.  HCMchỉ  là  25%,  trong  khi  đó  báo <br /> cáo  Quốc  gia  lần  thứ  tư  thực  hiện  tuyên  bố <br /> cam  kết  về  HIV/AIDS  năm  2010  thì  tỷ  lệ  sử <br /> dụng BCS thường xuyên khi QDTD với khách <br /> hàng cả nước là 77,7%(7).  <br /> Tp.  HCM  là  thành  phố  đông  dân  nhất  so <br /> với cả nước, là trung tâm kinh tế, vănhóa, giáo <br /> dụcvà có tầm quan trọng trong khu vực Đông <br /> Nam Á(1). Với đặc điểm địa lý thuận tiện, dân <br /> cư  đông  đúc,  đây  là  nơi  lý  tưởng  của  các  đối <br /> tượng mại dâm từ các tỉnh đổ về thành phố để <br /> hành nghề. <br /> <br /> 350<br /> <br /> Xác định tỷ lệ có kiến thức đúng về phòng, <br /> chống lây nhiễm HIV trong nhóm nữ MDĐP. <br /> Xác định mối liên quan giữa kiến thức chung <br /> về  phòng,  chống  lây  nhiễm  HIV  với  hành  vi <br /> nguy cơ trong nhóm đối tượng trên. <br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG ‐ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU <br /> Nghiên cứu cắt ngang mô tả tại Tp. HCM từ <br /> tháng  7  năm  2011  đến  tháng  9  năm  2012.  Tổng <br /> cộng có 394 NMD đã được lựa chọn từ 19 quận <br /> nội thành. <br /> Sử  dụng  phương  pháp  hòn  tuyết  lăn <br /> (snowballing) để tìm kiếm các cụm trên địa bàn. <br /> Thông  tin  được  ghi  lại  vào  phiếu  thu  thập  số <br /> liệu,  trong  đó  ghi  rõ  địa  chỉ,  các  dấu  hiệu  đặc <br /> biệt  để  nhận  biết  và  ước  tính  kích  thước  quần <br /> thể[1].  Kết  quả  có  100  cụm  được  xác  lập  tại  19 <br /> quận nội thành. <br /> Các cụm sẽ được lựa chọn với xác suất bằng <br /> nhau  thông  qua  việc  bốc  thăm  ngẫu  nhiên  để <br /> xây dựng mẫu nghiên cứu, có 42 cụm trong tổng <br /> số  100  cụm  đã  được  lựa  chọn.  Tại  các  cụm,  số <br /> lượng cá nhân có đủ tiêu chuẩn tham gia nghiên <br /> cứu  được  chọn  một  cách  toàn  bộ.  Phỏng  vấn <br /> viên là giáo dục viên đồng đẳng, được lựa chọn <br /> dựa  trên  các  tiêu  chí  như  nhau  và  được  huấn <br /> luyện cùng một lúc. <br /> Thống  kê  mô  tả,  tần  số  và  phần  trăm  được <br /> tính cho tất cả các biến số gồm: Tần số và phần <br /> trăm  của  các  biến  số  nền,  phần  trăm  về  kiến <br /> thức, nhận thức nguy cơ, thực trạng nhiễm STI, <br /> tiếp cận với can thiệp dự phòng. Trung bình, độ <br /> <br /> Chuyên Đề Y Tế Công Cộng <br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 6 * 2014 <br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br />  <br /> lệch  chuẩn  hoặc  trung  vị,  khoảng  tứ  vị  của  các <br /> biến  số:  tuổi  QHTD  lần  đầu,  số  lượng  các  loại <br /> bạn tình. <br /> Phân tích các mối liên quan: Dùng kiểm định <br /> chi bình phương để xác định mối liên quan giữa <br /> đặc tính nền, kiến thức về phòng, chống HIV và <br /> hành vi nguy cơ của nhóm nữ MDĐP. Phân tích <br /> phân  tầng  theo  các  biến  số kiểm soát tương  tác <br /> tiềm ẩn (tuổi, trình độ học vấn, tôn giáo). <br /> <br /> Độ  tuổi  của  nhóm  nữ  MDĐP  ≥30trong <br /> nghiên  cứu  chiếm  tỷ  lệ  cao  nhất  50,1%;  Chỉ  có <br /> 0,6%  đối  tượng  trong  nghiên  cứu  có  trình  độ <br /> trung  cấp,  mù  chữ  14%;  Phần  lớn  là  theo  đạo <br /> Phật  chiếm  đến  55,6%;  Tỷ  lệ  chưa  có  gia  đình <br /> chiếm đến 39,7%. Tuổi quan hệ tình dục lần đầu <br /> lấy tiền nhỏ nhất là 13, cao nhất là 52. <br /> Bảng 2: Tính biến động ở nhóm mại dâm đường phố, <br /> n=358 <br /> Biến số<br /> Nơi sinh<br /> <br /> Tần suất<br /> <br /> Tỷ lệ (%)<br /> <br /> Tp. HCM<br /> Tỉnh khác<br /> Thời gian hành nghề tại Tp. HCM<br /> <br /> 135<br /> 223<br /> <br /> 37,7<br /> 62,3<br /> <br /> < 1 năm<br /> 1 – 2 năm<br /> > 2 năm<br /> Tổng số bạn tình trong tháng: Trung<br /> vị (khoảng tứ vị), N=328<br /> Số khách lạ: Trung vị (khoảng tứ vị),<br /> N=328<br /> Số khách quen: Trung vị (khoảng tứ<br /> vị), N=333<br /> Số BTTX: Trung vị (khoảng tứ vị),<br /> N=349<br /> Số BTKTX: Trung vị (khoảng tứ vị),<br /> N=347<br /> <br /> 31<br /> 70<br /> 251<br /> 30<br /> <br /> 8,8<br /> 19,9<br /> 71,3<br /> 17-45<br /> <br /> 15<br /> <br /> 6-30<br /> <br /> 8<br /> <br /> 5-13<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0-3<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0-2<br /> <br /> KẾT QUẢ <br /> Cỡ  mẫu  nghiên  cứu  được  ước  lượng  là  394 <br /> được  phỏng  vấn  từ  42  cụm  trong  tổng  số  100 <br /> cụm tại 19 quận nội thành Tp. HCM, tổng số bộ <br /> câu hỏi thu lại là 394 bộ, có 16 bộ câu hỏi không <br /> đạt  yêu  cầu.  Tỷ  lệ  mất  mẫu  là  4,1%,  có  358  bộ <br /> câu hỏi được đưa vào nhập liệu và phân tích. <br /> Bảng 1: Đặc tính dân số học và tuổi quan hệ tình dục <br /> lần đầu lấy tiền ở nhóm MDĐP (n=358) <br /> Biến số<br /> <br /> Tần suất Tỷ lệ (%)<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2