intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tỷ lệ viêm âm đạo do nhiễm nấm Candida sp. ở phụ nữ trong độ tuổi sinh sản và một số yếu tố liên quan

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

9
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Tỷ lệ viêm âm đạo do nhiễm nấm Candida sp. ở phụ nữ trong độ tuổi sinh sản và một số yếu tố liên quan trình bày xác định tỷ lệ viêm âm đạo do nấm Candida sp. dựa trên kỹ thuật soi tươi, nuôi cấy vi nấm trên môi trường CHROMagar Candida và một số yếu tố liên quan.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tỷ lệ viêm âm đạo do nhiễm nấm Candida sp. ở phụ nữ trong độ tuổi sinh sản và một số yếu tố liên quan

  1. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN KHOA ĐIỀU DƯỠNG KỸ THUẬT Y HỌC – ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH TỶ LỆ VIÊM ÂM ĐẠO DO NHIỄM NẤM CANDIDA SP. Ở PHỤ NỮ TRONG ĐỘ TUỔI SINH SẢN VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN Đỗ Thị Thùy Linh1, Ngô Hoàng Ngọc Thanh1, Thái Thanh Trúc2, Trần Phủ Mạnh Siêu2,3 TÓM TẮT 57 với 31,0% (27/87), thấp nhất là Candida Đặt vấn đề tropicalis và Candida krusei đồng tỷ lệ nhiễm là Theo Tổ chức Y tế Thế giới, trung bình mỗi 1,2%. Có mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa ngày có khoảng 1 triệu phụ nữ mắc bệnh viêm viêm âm đạo do nấm Candida sp. với việc thay âm đạo và thường gặp ở độ tuổi từ 15 đến 49. Ba băng vệ sinh khi hành kinh, rửa âm hộ bằng dung nguyên nhân phổ biến nhất của tiết dịch âm đạo dịch phụ khoa, thói quen vệ sinh khi quan hệ tình là viêm âm đạo do vi khuẩn, nhiễm ký sinh trùng dục, tiền sử viêm âm đạo và phụ nữ mang thai - Trichomonas vaginalis và nấm Candida sp. nhất là 3 tháng cuối thai kỳ sẽ có nguy cơ mắc Mục tiêu viêm âm đạo do nhiễm nấm Candida sp. Nghiên cứu nhằm xác định tỷ lệ viêm âm dạo Kết luận do nhiễm nấm Candida sp. và một số yếu tố liên Tỷ lệ viêm âm đạo do nhiễm nấm Candida quan. sp. vẫn còn cao, cộng thêm nhiều yếu tố liên Đối tượng và phương pháp quan đến bệnh. Vì vậy, cần lưu ý về nhiễm nấm Nghiên cứu mô tả cắt ngang ở đối tượng là Candida sp. trong sàng lọc và điều trị viêm âm phụ nữ từ đủ 18 đến 45 tuổi có triệu chứng viêm đạo ở phụ nữ. âm đạo đến khám tại Phòng khám đa khoa - Từ khoá: Viêm âm đạo, viêm âm đạo do Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch từ nhiễm nấm, Candida sp. CHROMagar. tháng 10/2022 đến tháng 6/2023. Kết quả SUMMARY Trong số 310 phụ nữ tham gia nghiên cứu, PREVALENCE AND ASSOCIATED bằng kỹ thuật soi tươi và nuôi cấy đã phát hiện FACTORS OF VULVOVAGINAL nguyên nhân gây viêm âm đạo do nấm Candida CANDIDIASIS AMONG WOMEN OF sp. là 28,0%; chiếm tỷ lệ cao nhất là C. albicans REPRODUCTIVE AGE với 56,3% (49/87), kế đến là Candida glabrata Background According to the World Health Organization1, there is an average of about one 1 Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch million women suffer from vaginitis a day, most 2 Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh commonly among women aged 15 – 49. The 3 Bệnh viện Quận Gò Vấp – TP. HCM three most common causes of vaginal discharge Chịu trách nhiệm chính: Đỗ Thị Thùy Linh are bacterial vaginitis, Trichomonas vaginalis ĐT: 0395151095 and Candida sp. Email: dolinh151095@gmail.com Objective The study aimed to determine the prevalence Ngày nhận bài báo: 07/5/2023 of vaginitis infection caused by Candida sp. and Ngày phản biện nhận xét bài báo: 07/8/2023 associated factors. Ngày bài báo đăng: 30/10/2023 504
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 Methods tiết dịch âm đạo là viêm âm đạo do vi khuẩn, A cross-sectional descriptive study was nhiễm Trichomonas vaginalis và nấm conducted on women aged 18 to 45 years with Candida albicans. symptoms of vaginitis examined at the Polyclinic Đã có nhiều nghiên cứu về tỷ lệ viêm âm of Pham Ngoc Thach University of Medicine đạo do 3 tác nhân thường gặp, nhưng lại có from October 2022 to June 2023. rất ít nghiên cứu cận lâm sàng về tỷ lệ viêm Results âm đạo do nấm Candida sp. Đặc biệt là cấy Among 310 women included in the study, nấm định danh bệnh phẩm huyết trắng trên the prevalence of vulvovaginal candidiasis with môi trường CHROMagar Candida. Vì vậy, identified cause was 28.0%; the highest percentage was Candida albicans with 56.3% nghiên cứu này thực hiện nhằm xác định tỷ (49/87), followed by Candida glabrata with lệ viêm âm đạo do nấm Candida sp. dựa trên 31.0% (27/87); the lowest was Candida kỹ thuật soi tươi, nuôi cấy vi nấm trên môi tropicalis and Candida krusei with 1.2%. There trường CHROMagar Candida và một số yếu is a statistically significant correlation between tố liên quan. vaginitis caused by Candida sp. if you change your toiletries during menstruation, washing the II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU vulva with gynecological solution, hygiene habits Nghiên cứu mô tả cắt ngang ở các phụ nữ during sex, have a history of vaginal từ đủ 18 đến 45 tuổi có triệu chứng viêm âm inflammation within a year or a woman who is đạo đến khám tại Phòng khám đa khoa - most pregnant in the last three months of Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch pregnancy will be at risk of developing vaginitis với tiêu chuẩn loại trừ là đang hành kinh, due to Candida sp. rong kinh, rong huyết, đặt thuốc âm đạo Conclusions trong điều trị bệnh phụ khoa từ tháng Overall, the prevalence of vulvovaginal 10/2022 đến tháng 6/2023. Nghiên cứu đã candidiasis is high and many factors are related được thông qua Hội đồng Đạo đức trong to the disease. Therefore, it is necessary to pay nghiên cứu y sinh học tại Đại học Y Dược more attention to Candida sp. In screening and treatment for women with vaginitis. TP.HCM số 752/ HĐĐĐ-ĐHYD ngày Keywords: Vaginitis, vulvovaginal 14/10/2022. candidiasis, Candida sp., CHROMagar. Bệnh phẩm được soi tươi để xác định tác nhân gây viêm âm đạo (trong vòng 1 giờ) và I. ĐẶT VẤN ĐỀ nuôi cấy trên môi trường Sabouraud, ủ ở nhiệt Hiện nay, tại Việt Nam có đến 90% phụ độ 37oC/ 24 giờ nếu có kết quả soi tươi nấm nữ mắc các bệnh phụ khoa, số ca mắc tăng dương tính. Sau đó, chọn khúm nấm men đơn 15% đến 27% sau mỗi năm, theo Tổ chức Y thuần trên môi trường Sabouraud cấy chuyển tế Thế giới (WHO) trung bình mỗi ngày có định danh trên môi trường CHROMagar khoảng 1 triệu phụ nữ mắc bệnh viêm âm Candida ủ ở nhiệt độ 37oC/ 24 giờ. đạo và thường gặp ở độ tuổi từ 15 đến 49(1,2). Trong thời gian xử lý bệnh phẩm và nhận Ba nguyên nhân phổ biến nhất của sự tăng kết quả, nghiên cứu viên tiến hành phỏng vấn theo bảng câu hỏi. 505
  3. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN KHOA ĐIỀU DƯỠNG KỸ THUẬT Y HỌC – ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Từ tháng 10/2022 đến tháng 6/2023, có 310 phụ nữ tham gia nghiên cứu, thoả tiêu chuẩn chọn vào. Tỷ lệ viêm âm đạo Bảng 1. Tỷ lệ viêm âm đạo bằng kỹ thuật soi tươi và cấy định danh vi nấm Candida sp. Tác nhân Tần số Tỷ lệ (%) Soi tươi với NaCl 0,9% (n=310) Clue cell 166 53,6 Nhiễm vi khuẩn 56 18,1 Trichomonas vaginalis 1 0,3 Nấm Candida sp. 55 17,7 Đồng nhiễm nấm Candida sp. và Clue cell 32 10,3 Tên vi nấm (Cấy trên môi trường CHROMagar Candida) (n=87) Candida albicans 49 56,3 Candida tropicalis 1 1,2 Candida krusei 1 1,2 Candida glabrata 27 31,0 Candida loài khác 9 10,3 Bằng kỹ thuật soi tươi trên mẫu bệnh Trong 87 trường hợp dương tính với phẩm huyết trắng, chúng tôi ghi nhận: tình nấm, thì Candida albicans chiếm ưu thế nhất trạng nhiễm Clue cell chiếm tỷ lệ cao nhất với 56,3%, tiếp theo là Candida glabrata với (53,6%), cao thứ hai là nhiễm vi khuẩn 31,0%; thấp nhất là Candida tropicalis và (18,1%), thứ ba là nhiễm nấm Candida sp. Candida krusei đồng tỷ lệ 1,2%. Kết quả này (17,7%), kế đến là đồng nhiễm nấm cùng với cũng gần giống với tác giả Trang Thị Hồng Clue cell (10,3%) và thấp nhất là nhiễm Nhung3 với tỷ lệ Candida albicans là 65,4%, Trichomonas vaginalis (0,3%). Kết quả Candida glabrata là 28,2%, Candida krusei nhiễm nấm tương đồng với nghiên cứu của là 1,3% và Nguyễn Thị Bình với tỷ lệ Trang Thị Hồng Nhung (2020) là 26,7% và Candida albicans là 68,5%, Candida Lâm Hồng Trang (2017) là 26,0%(3,4). Nhưng glabrata là 25,9%, Candida tropicalis là lại cao hơn so với kết quả của Nguyễn Thị 4,5%, Candida krusei là 1,1%(8). Qua đó, Minh Thư5 (2019) là 10,2%(5), Nguyễn Thị chúng tôi nhận thấy viêm âm đạo do nhiễm Kim Tuyết (2017) là 11,7% và Nguyễn Văn nấm thường do Candida albicans. Trường (2017) là 12,7%(6,7). Như vậy, tỷ lệ Các yếu tố liên quan viêm âm đạo do nấm khá dao động tuỳ từng thời gian và địa điểm nghiên cứu. 506
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 Bảng 2. Viêm âm đạo do Candida sp với đặc điểm chung và với thói quen vệ sinh Dương tính Âm tính PR Đặc điểm Giá trị p n=87 (%) n=223 (%) (KTC 95%) Thường xuyên mặc quần lót chật Không 76 (30,0) 177 (70,0) 1 Có 11(19,3) 46 (80,7) 0,64 (0,36-1,13) 0,124 Số lần thay băng vệ sinh khi hành ≥ 4 lần/ ngày 37 (26,6) 102 (73,4) 1 2-3 lần/ ngày 43 (27,2) 115 (72,8) 1,02 (0,70-1,49) 0,908 1 lần/ ngày 7 (53,8) 6 (46,2) 2,02 (1,14-3,59) 0,016 Thường xuyên rửa âm hộ bằng dung dịch phụ khoa Không 36 (36,7) 62 (63,2) 1 Có 51 (24,1) 161 (75,9) 0,65 (0,46-0,93) 0,019 Không có mối liên quan giữa viêm âm âm đạo rất dễ bị nhiễm khuẩn do máu là môi đạo do nấm Candida sp. với thường xuyên trường thuận lợi để vi khuẩn sinh sản và phát mặc quần lót chật (p>0,05). Kết quả nghiên triển, việc giữ âm hộ - âm đạo sạch sẽ, thay cứu của chúng tôi cũng phù hợp với Lê Hiếu băng sau mỗi 6 giờ sẽ giúp hạn chế viêm âm Hạnh9 (2018) (9). Tuy nhiên, một số y văn đạo. Hơn thế nữa, thói quen vệ sinh cũng cho thấy có mối liên quan giữa viêm âm đạo đóng vai trò quan trọng trong công tác phòng với việc mặc quần lót chật vì khi mặc quần bệnh, nếu không thực hiện đúng cách sẽ làm lót chật sẽ làm tăng nhiệt độ và vi khuẩn ở tăng nguy cơ viêm âm đạo(11) . âm đạo, tạo ra môi trường ẩm ướt, thuận lợi Tỷ lệ viêm âm đạo với phụ nữ không cho sự phát triển của nấm Candida albicans, thường xuyên rửa âm hộ bằng dung dịch phụ làm tăng nguy cơ viêm âm đạo như kết quả khoa chiếm tỷ lệ cao nhất (36,7%), thấp nhất nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Minh là có thường xuyên rửa âm hộ bằng dung Thư (2019) (5,10). dịch vệ sinh phụ nữ (24,1%). Sự khác biệt Tỷ lệ viêm âm đạo ở số lần thay băng vệ này có ý nghĩa thống kê (p
  5. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN KHOA ĐIỀU DƯỠNG KỸ THUẬT Y HỌC – ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH Bảng 3. Viêm âm đạo do Candida sp với thói quen quan hệ tình dục và tình trạng sức khoẻ Dương tính Âm tính PR Đặc điểm Giá trị p n=87 (%) n=223 (%) (KTC 95%) Thói quen vệ sinh khi quan hệ tình dục (n=287) Không có 8 (53,3) 7 (46,7) 1 Chỉ vệ sinh trước quan hệ 15 (42,9) 20 (57,1) 0,80 (0,44-1,48) 0,482 Chỉ vệ sinh sau quan hệ 14 (21,2) 52 (78,8) 0,40 (0,20-0,77) 0,007 Vệ sinh trước và sau quan hệ 43 (25,1) 128 (74,9) 0,47 (0,27-0,81) 0,006 Thói quen vệ sinh khi quan hệ tình dục của bạn tình (n=287) Không có 20 (43,5) 26 (56,5) 1 Chỉ vệ sinh trước quan hệ 5 (38,5) 8 (61,5) 0,88 (0,41-1,90) 0,753 Chỉ vệ sinh sau quan hệ 14 (24,1) 44 (75,9) 0,56 (0,32-0,98) 0,041 Vệ sinh trước và sau quan hệ 41 (24,2) 129 (75,8) 0,55 (0,36-0,85) 0,007 Sử dụng kháng sinh trong 1 tháng qua Không 63 (28,8) 156 (71,2) 1 Có 24 (26,7) 66 (73,3) 0,93 (0,62-1,39) 0,711 Mắc bệnh đái tháo đường Không 82 (27,6) 215 (72,4) 1 Có 4 (36,36) 7 (63,64) 1,32 (0,59-2,94) 0,502 Tiền sử viêm âm đạo trong 1 năm Không 155 (76,4) 48 (23,7) 1 Có 68 (76,35) 48 (23,65) 1,54 (1,08-2,19) 0,016 Hiện đang mang thai Không 205 (73,7) 73 (26,3) 1 Có 18 (73,7) 14 (26,3) 1,67 (1,07-2,59) 0,023 Tình trạng mang thai (n=32) Không mang thai 73 (26,3) 205 (73,7) 1 3 tháng đầu thai kì 1 (14,3) 6 (87,7) 0,54 (0,09-3,38) 0,514 3 tháng giữa thai kỳ 2 (25,0) 6 (75,0) 0,95 (0,28-3,22) 0,937 3 tháng cuối thai kỳ 11 (64,7) 6 (35,3) 2,46 (1,65-3,69) 0,05). vệ sinh cả trước lẫn sau khi quan hệ sẽ có Tỷ lệ viêm âm đạo ở thói quen vệ sinh nguy cơ viêm âm đạo thấp hơn 0,40 lần và khi quan hệ tình dục chiếm tỷ lệ cao nhất là 0,47 lần so với phụ nữ không vệ sinh. Kết 508
  6. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 quả này phù hợp với nghiên cứu của Nguyễn 28,0%, chủ yếu là do Candida albicans. Đa Thị Minh Thư (2019) khi có mối liên quan số phụ nữ mắc viêm âm đạo có thể do một số có ý nghĩa thống kê (p
  7. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN KHOA ĐIỀU DƯỠNG KỸ THUẬT Y HỌC – ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH Khmer trong tuổi sinh sản tại huyện Trà Cú - chí y học dự phòng;29 (6). tỉnh Trà Vinh. Luận văn Thạc sĩ y học. Đại 9. Lê Hiếu Hạnh (2018). Viêm âm đạo và các học Y dược TP.HCM. yếu tố liên quan ở bệnh nhân nữ tại bệnh 5. Nguyễn Thị Minh Thư (2019). Tỷ lệ viêm viện Da Liễu TP. Hồ Chí Minh. Luận văn âm đạo và một số yếu tố liên quan ở phụ nữ thạc sĩ Y học. Đại học Y Dược TP. HCM. độ tuổi sinh sản đến khám phụ khoa (Bệnh 10. Adane Bitew, Yeshiwork Abebaw, viện quận 4 – TP. Hồ Chí Minh). Luận văn Delayehu Bekele, Amete Mihret (2017). thạc sĩ Y tế. Đại học Y Dược TP. HCM. Prevalence of Bacterial Vaginosis and 6. Nguyễn Thị Kim Tuyết (2017). Tỷ lệ viêm Associated Risk Factors among Women âm đạo do 3 tác nhân thường gặp và các yếu Complaining of Genital Tract Infection. tố liên quan ở phụ nữ tuổi sinh đẻ tại huyện International Journal of Microbiology Tân Thạnh tỉnh Long An. Luận văn thạc sĩ Y Volume 2017. tế công cộng. Đại học Y Dược TP. HCM. 11. Phạm Thị Kim Chi (2015). Tỉ lệ viêm âm 7. Nguyễn Văn Trường (2017). Tỷ lệ viêm âm đạo và các yếu tố liên quan ở phụ nữ từ 18 đạo do 3 tác nhân thường gặp và các yếu tố đến 49 tuổi có quan hệ tình dục tại Thủ Đức. liên quan của phụ nữ huyện Hóc Môn, TP. Luận văn chuyên khoa II. Đại học Y Khoa Hồ Chí Minh. Luận án chuyên khoa cấp II. Phạm Ngọc Thạch. Đại học Y Dược TP.HCM. 12. Quốc Kỳ Duyên (2022). Khảo sát tỷ lệ 8. Nguyễn Thị Bình (2019). Tình trạng nhiễm nhiễm và tình hình kháng thuốc của vi nấm Candida sp. ở âm đạo phụ nữ tuổi sinh đẻ và Candida spp gây viêm âm đạo trong thai kỳ. các yếu tố liên quan tại Bệnh viện Phong Da Luận văn thạc sĩ kỹ thuật y học. Đại học Y Liễu Trung ương Quy Hào năm 2016. Tạp Dược TP. HCM. 510
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2