intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tỷ lệ hiện mắc của viêm âm đạo - viêm cổ tử cung và các yếu tố liên quan trên phụ nữ nhiễm HIV đến khám tại Trung tâm Y tế Dự phòng Quận Thủ Đức

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

77
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu xác định được tỷ lệ hiện mắc của viêm âm đạo - viêm cổ tử cung do các tác nhân thường gặp và các yếu tố liên quan trên phụ nữ nhiễm HIV tại Trung tâm Y tế Dự phòng Quận Thủ Đức.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tỷ lệ hiện mắc của viêm âm đạo - viêm cổ tử cung và các yếu tố liên quan trên phụ nữ nhiễm HIV đến khám tại Trung tâm Y tế Dự phòng Quận Thủ Đức

Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012<br /> <br /> TỶ LỆ HIỆN MẮC CỦA VIÊM ÂM ĐẠO – VIÊM CỔ TỬ CUNG<br /> VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN TRÊN PHỤ NỮ NHIỄM HIV<br /> ĐẾN KHÁM TẠI TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG QUẬN THỦ ĐỨC<br /> Lâm Bình Diễm*, Nguyễn Tất Thắng**<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mở đầu: Viêm âm đạo (VAĐ) - viêm cổ tử cung (VCTC) là bệnh lây truyền qua đường tình dục (BLQTD)<br /> phổ biến ở phụ nữ lứa tuổi sinh sản, đặc biệt trên phụ nữ nhiễm HIV. Nhiều nghiên cứu đã cho thấy có mối liên<br /> quan giữa nhiễm HIV và BLQTD. Việc chẩn đoán không khó nhưng vấn đề điều trị rất quan trọng vì sẽ làm<br /> giảm nguy cơ lây truyền HIV cho bạn tình và trẻ sơ sinh.<br /> Mục tiêu nghiên cứu: Xác định được tỷ lệ hiện mắc của viêm âm đạo (VAĐ) – viêm cổ tử cung (VCTC) do<br /> các tác nhân thường gặp và các yếu tố liên quan trên phụ nữ nhiễm HIV tại Trung tâm Y tế Dự phòng Quận<br /> Thủ Đức.<br /> Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang.<br /> Kết quả: Tỷ lệ VAĐ là 33.09%, trong đó nấm hạt men 14,71%, vi khuẩn 13,6% và Trichomonas vaginalis<br /> 0,74% và không rõ nguyên nhân. Tỷ lệ VAĐ không liên quan với tuổi trừ VAĐ do vi khuẩn, trình độ học vấn,<br /> sử dụng BCS và độ nặng của nhiễm HIV. Tỷ lệ VCTC là 2,95% với C. trachomatis 1,47% và N. gonorrhoeae<br /> 0,74%. Các yếu tố có liên quan đến VCTC là sử dụng bao cao su đúng và tiền sử dự phòng nhiễm trùng cơ hội.<br /> Kết luận: Phụ nữ nhiễm HIV có tỷ lệ viêm âm đạo cao hơn viêm cổ tử cung. Cần có hướng điều trị và<br /> phòng ngừa nhằm giảm lây truyền HIV trong cộng đồng.<br /> Từ khóa: Viêm âm đạo, viêm cổ tử cung, phụ nữ nhiễm HIV.<br /> <br /> ABSTRACT<br /> THE PREVALENCE OF VAGINITIS – CERVICITIS AND RELATED FACTORS IN HIV – INFECTED<br /> WOMEN COME TO THUDUC PREVENTIVE MEDICINE CENTER<br /> Lam Binh Diem, Nguyen Tat Thang<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 16 - Supplement of No 1 - 2012: 138 - 145<br /> Background: Vaginitis – Cervicitis, which are sexually transmitted infections (STIS), are common among<br /> women during reproductive years, particularly among women infected with HIV. Studies have shown that there<br /> is a relationship between HIV and STIs. Diagnosis is not difficult but treament is very important because it can<br /> decrease he transmission to sexual partners and newborn babies.<br /> Objectives: To define the prevalence of common causes of vaginitis – cervicitis and related factors in HIV –<br /> infected women at ThuDuc Preventive Medicine Center.<br /> Methods: A cross – sectional study.<br /> Results: Prevalence of vaginitis was 33.09% (the rates of agents were yeast vaginitis 14.71%, Gardnerella<br /> vaginalis 13.6% and Trichomonas vaginalis 0.74% and unknown cause 4.04%). Vaginitis was not significantly<br /> associated with age, except for bacterial vaginosis, education level, condom usage and severity of HIV infection.<br /> * Bệnh viện Quận 2 ** Bộ môn Da Liễu – ĐHYD TP. HCM<br /> Tác giả liên lạc: PGS.TS Nguyễn Tất Thắng<br /> ĐT: 0903350104<br /> <br /> 138<br /> <br /> Email: thangngtat@yahoo.com<br /> <br /> Chuyên Đề Nội Khoa II<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Prevalence of cervicitis was 2.95% (the rates of agents were Chlamydia trachomatis 1.47%, Nesseria gonorrhoeae<br /> 0.74% and unknown causes 0.74%). Cervicitis was significantly associated with correct way of condom usage,<br /> history of opportunistic infection prophylaxis.<br /> Conclusion: The Prevalence of vaginitis is higher than hat of cervicitis in HIV – infected women. Treatment<br /> and prevention of vaginitis – cervicitis may decrease HIV transmission in the community.<br /> Key words: Vaginitis, cervicitis, HIV – infected women.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> <br /> Mục tiêu nghiên cứu<br /> <br /> Viêm âm đạo (VAĐ) – viêm cổ tử cung<br /> (VCTC) là bệnh lây truyền qua đường tình dục<br /> (BLQTD) phổ biến ở phụ nữ lứa tuổi sinh sản,<br /> đặc biệt trên phụ nữ nhiễm HIV. Sự xuất hiện<br /> của BLQTD, đặc biệt là BLQTD không loét, tăng<br /> nguy cơ mắc HIV gấp hai đến ba lần và ngược<br /> lại những người nhiễm HIV khi mắc BLQTD có<br /> nguy cơ bệnh nặng và khó điều trị hơn. Việc<br /> chẩn đoán không khó nhưng vấn đề điều trị cần<br /> phải chú trọng vì sẽ làm giảm nguy cơ lây<br /> truyền HIV cho bạn tình và trẻ sơ sinh(10). Ngoài<br /> ra, sự phát hiện một BLQTD mới cho thấy hành<br /> vi nguy cơ cao vẫn tiếp tục xảy ra và đòi hỏi<br /> phải có sự can thiệp thích hợp để loại trừ hành<br /> vi nguy cơ cao này. Tại Việt Nam, dự án CDC<br /> “Sàng lọc các nhiễm khuẩn lây qua tình dục cho<br /> những người nhiễm HIV tại thành phố Hồ Chí<br /> Minh” cho thấy viêm âm đạo do vi khuẩn chiếm<br /> tỷ lệ cao nhất (19,26%) và viêm cổ tử cung do<br /> lậu và C. trachomatis lần lượt là 1,41% và 1,98%(6).<br /> <br /> Mục tiêu tổng quát<br /> <br /> Tuy nhiên, chưa có công trình nào có cái<br /> nhìn toàn diện về tỷ lệ hiện mắc và các yếu tố<br /> liên quan đến tình trạng VAĐ – VCTC ở phụ nữ<br /> nhiễm HIV.<br /> Chúng tôi thực hiện đề tài này nhằm tìm<br /> hiểu tỷ lệ hiện mắc của VAĐ – VCTC và các yếu<br /> tố liên quan trên phụ nữ nhiễm HIV tại Trung<br /> tâm Y tế Dự phòng Quận Thủ Đức, góp phần<br /> cho các bác sĩ chuyên khoa Da Liễu và các bác sĩ<br /> đa khoa có thêm số liệu phục vụ cho công tác<br /> quản lý đồng thời có hướng chăm sóc thích hợp<br /> cho nhóm đối tượng này.<br /> <br /> Chuyên Đề Nội Khoa II<br /> <br /> Xác định được tỷ lệ hiện mắc của VAĐ VCTC do các tác nhân thường gặp và các yếu tố<br /> liên quan trên phụ nữ nhiễm HIV.<br /> <br /> Mục tiêu chuyên biệt<br /> Xác định được tỷ lệ VAĐ do nấm hạt men;<br /> Trichomonas vaginalis và Gardnerella vaginalis trên<br /> phụ nữ nhiễm HIV.<br /> Xác định được tỷ lệ VCTC do Nesseria<br /> gonorrhoeae và Chlamydia trachomatis trên phụ nữ<br /> nhiễm HIV.<br /> Mô tả được một số yếu tố liên quan đến<br /> VAĐ – VCTC trên phụ nữ nhiễm HIV về đặc<br /> điểm dân số – xã hội học và độ nặng của nhiễm<br /> HIV.<br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Thiết kế nghiên cứu<br /> Nghiên cứu mô tả cắt ngang.<br /> <br /> Đối tượng nghiên cứu<br /> Dân số mục tiêu<br /> Phụ nữ nhiễm HIV tại quận Thủ Đức.<br /> <br /> Dân số chọn mẫu<br /> Phụ nữ nhiễm HIV đến khám tại khoa Tham<br /> vấn và Hỗ trợ cộng đồng của TTYTDP quận<br /> Thủ Đức từ 09/ 2010 – 03/ 2011.<br /> <br /> Phương pháp nghiên cứu<br /> Tiêu chuẩn nhận vào<br /> Phụ nữ nhiễm HIV tuổi 15 – 60 đã có quan<br /> hệ tình dục đến khám tại khoa Tham vấn và Hỗ<br /> trợ cộng đồng của TTYTDP Quận Thủ Đức và<br /> đồng ý tham gia nghiên cứu.<br /> <br /> 139<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Tiêu chuẩn loại trừ<br /> Đang hành kinh hoặc ra huyết âm đạo, thụt<br /> rửa âm đạo trong vòng 48 giờ trước đó, dùng<br /> thuốc đặt thuốc âm đạo trong vòng một tháng<br /> nay, mắc bệnh tiểu đường, tâm thần, đang có<br /> thai và không đồng ý tham gia nghiên cứu.<br /> <br /> Công thức tính cỡ mẫu<br /> n = Z2(1- α/2)P(1-P)/ d2. Với độ tin cậy 95%; d=<br /> 0,06; Z2(1- α/2)= 1,96; P= 0,5.<br /> Thay các giá trị vào công thức, ta có n= 268.<br /> <br /> Cách tiến hành<br /> Lập danh sách các phụ nữ nhiễm HIV đến<br /> khám tại Khoa tư vấn và hỗ trợ cộng đồng và<br /> gởi thư mời khám phụ khoa. Phỏng vấn theo<br /> bảng thu thập số liệu, khám phụ khoa và lấy<br /> bệnh phẩm làm xét nghiệm.<br /> <br /> Tiêu chuẩn chẩn đoán<br /> VAĐ do vi khuẩn dựa vào tiêu chuẩn Amsel<br /> (có 3 trong 4 tiêu chuẩn sau: pH> 4,5; dịch âm<br /> đạo dính màu trắng xám đồng nhất; dịch âm<br /> đạo có mùi cá thối khi nhỏ KOH 10% ; clue cells<br /> (+). VAĐ do nấm hạt men: pH< 4,5, có bào tử<br /> nấm hay sợi tơ nấm, số lượng bạch cầu thay đổi.<br /> VAĐ do Trichomonas: pH> 4,5, có trùng roi di<br /> động, nhiều bạch cầu hạt. VAĐ do tạp khuẩn: Ít<br /> lactobacilli, nhiều vi trùng nhỏ, số lượng BC<br /> thay đổi, và pH > 4,5.Tiêu chuẩn chẩn đoán<br /> VCTC: (1) cổ tử cung tiết mủ hoặc nhầy mủ thấy<br /> được từ ống cổ tử cung hay mẫu phết trong cổ<br /> tử cung, (2) cổ tử cung dễ bị xuất huyết khi<br /> chạm nhẹ que phết vào lỗ cổ tử cung. VCTC do<br /> lậu: soi tươi và nhuộm Gram huyết trắng có<br /> hình ảnh song cầu Gram âm trong bạch cầu.<br /> <br /> VCTC do C. trachomatis: test nhanh C.<br /> trachomatis(+).<br /> <br /> Phương pháp thu thập và xử lý số liệu<br /> Kết quả được xử lý với phần mềm thống kê<br /> STATA 11.0.<br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> Trong thời gian từ 09/2010 đến 03/2011, qua<br /> khảo sát 272 phụ nữ nhiễm HIV đủ điều kiện<br /> nghiên cứu chúng tôi thu được kết quả sau:<br /> <br /> Một số đặc điểm chung của mẫu nghiên<br /> cứu<br /> Tuổi từ 19 đến 52, trung bình 29,9 ± 5,5. Độ<br /> tuổi ≤ 30 chiếm tỷ lệ cao hơn nhóm > 30 (61,4%).<br /> 37,5% không có việc làm. 48,16% có học vấn<br /> PTCS. 84,83% lây nhiễm HIV do quan hệ tình<br /> dục không an toàn. 60,8% luôn luôn sử dụng<br /> BCS khi quan hệ tình dục. 54,41% đang sống<br /> cùng với chồng. 85,25% ở giai đoạn lâm sàng<br /> 1,2. 66,91% được điều trị ARV. 13,6% có tế bào<br /> CD4< 200 TB/mm3. 21,32 % có điều trị dự phòng<br /> nhiễm khuẩn cơ hội.<br /> <br /> Viêm âm đạo<br /> Tỷ lệ viêm âm đạo và các nguyên nhân<br /> Tỷ lệ viêm âm đạo là 33,09%, phân bố như<br /> sau:<br /> Viêm âm đạo (VAĐ)<br /> VAĐ do nấm hạt men<br /> VAĐ do Gardnerella<br /> vaginalis<br /> VAĐ do Trichomonas<br /> vaginalis<br /> VAĐ do tạp khuẩn<br /> <br /> Tần số<br /> 40<br /> 37<br /> <br /> Tỷ lệ%<br /> 14,71<br /> 13,60<br /> <br /> 2<br /> <br /> 0,74<br /> <br /> 11<br /> <br /> 4,04<br /> <br /> Nhận xét: VAĐ do nấm hạt men chiếm tỷ lệ<br /> cao nhất (14,71%).<br /> <br /> Mối liên quan giữa VAĐ với một số đặc điểm dân số – xã hội học<br /> Đặc tính<br /> Nhóm tuổi<br /> Trình độ học vấn<br /> <br /> 140<br /> <br /> ≤ 30 tuổi<br /> > 30 tuổi<br /> Mù chữ<br /> Tiểu học<br /> Trung học cơ sở<br /> Trung học phổ thông<br /> Cao đẳng/ Đại học<br /> <br /> Viêm âm đạo<br /> Bệnh n (%)<br /> Không bệnh n (%)<br /> 59 (35,33%)<br /> 108 (64,67%)<br /> 31 (29,52%)<br /> 74 (70,48%)<br /> 2 (33,33%)<br /> 4 (66,67%)<br /> 18 (32,14%)<br /> 38 (67,86%)<br /> 42 (32,06%)<br /> 89 (67,92%)<br /> 23 (36,51%)<br /> 40 (63,49%)<br /> 5 (31,25)<br /> 11 (68,75%)<br /> <br /> λ2<br /> <br /> p<br /> <br /> 0,98<br /> <br /> 0,32<br /> <br /> 0,44<br /> <br /> 0,97<br /> <br /> Chuyên Đề Nội Khoa II<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012<br /> Đặc tính<br /> Sử dụng BCS<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Viêm âm đạo<br /> Bệnh n (%)<br /> Không bệnh n (%)<br /> 24 (31,58%)<br /> 52 (68,42%)<br /> 66 (33,67%)<br /> 130 (66,33%)<br /> <br /> Sai<br /> Đúng<br /> <br /> λ2<br /> <br /> p<br /> <br /> 0,18<br /> <br /> 0,74<br /> <br /> BCS: bao cao su, Sai: không bao giờ hoặc đôi khi sử dụng BCS, Đúng: luôn luôn sử dụng BCS hoặc không có bạn<br /> tình.<br /> trạng sử dụng BCS.<br /> Nhận xét: Không có mối liên quan giữa<br /> viêm âm đạo với tuổi, trình độ học vấn và tình<br /> <br /> Mối liên quan giữa viêm âm đạo với độ nặng HIV<br /> Đặc tính<br /> Giai đoạn nhiễm HIV<br /> Số lượng tế bào CD4<br /> (tb/ mm3)<br /> Điều trị ARV<br /> Dự phòng NTCH<br /> <br /> Viêm âm đạo<br /> Bệnh n (%)<br /> Không bệnh n (%)<br /> 79 (34,05%)<br /> 153 (65,95%)<br /> 11 (27,50%)<br /> 29 (72,50%)<br /> 25 (26,60%)<br /> 69 (73,40%)<br /> 55 (39,01%)<br /> 86 (60,99%)<br /> 10 (27,03%)<br /> 27 (72,97%)<br /> 34 (37,78%)<br /> 56 (62,22%)<br /> 56 (27,59%)<br /> 126 (69,23%)<br /> 74 (34,58%)<br /> 140 (65,42%)<br /> 16 (27,59%)<br /> 42 (72,41%)<br /> <br /> Giai đoạn 1,2<br /> Giai đoạn 3,4<br /> > 500<br /> 200 – 500<br /> < 200<br /> Không<br /> Có<br /> Không<br /> Có<br /> <br /> Tb: Tế bào; ARV: Kháng virus; NTCH: Nhiễm<br /> trùng cơ hội.<br /> Nhận xét: Không có mối liên quan giữa<br /> viêm âm đạo với giai đoạn nhiễm HIV, số lượng<br /> tế bào CD4, điều trị ARV, dự phòng NTCH, tiền<br /> sử dự phòng NTCH và điều trị NTCH.<br /> <br /> Khảo sát các yếu tố liên quan với từng<br /> nguyên nhân VAĐ<br /> Đặc điểm dân số – xã hội học<br /> Không có liên quan có ý nghĩa thống kê giữa<br /> nhóm tuổi, trình độ học vấn và sử dụng BCS với<br /> từng nguyên nhân VAĐ. Trong nhóm trên 30<br /> tuổi, không có trường hợp nào nhiễm T.<br /> vaginalis.<br /> <br /> λ2<br /> <br /> p<br /> <br /> 0,66<br /> <br /> 0,41<br /> <br /> 4,63<br /> <br /> 0,09<br /> <br /> 1,33<br /> <br /> 0,24<br /> <br /> 1.008<br /> <br /> 0,31<br /> <br /> Độ nặng nhiễm HIV<br /> Không có liên quan có ý nghĩa thống kê<br /> giữa các giai đoạn nhiễm HIV, số lượng tế bào<br /> CD4, điều trị ARV, dự phòng nhiễm trùng cơ<br /> hội, tiền sử dự phòng nhiễm khuẩn cơ hội và<br /> điều trị nhiễm khuẩn cơ hội với từng nguyên<br /> nhân VAĐ.<br /> <br /> Viêm cổ tử cung<br /> Tỷ lệ viêm cổ tử cung và các nguyên nhân<br /> Viêm cổ tử cung (VCTC)<br /> Bình thường<br /> VCTC do C. trachomatis<br /> VCTC do N. gonorrhoeae<br /> Không rõ<br /> <br /> Tần số<br /> 264<br /> 4<br /> 2<br /> 2<br /> <br /> Tỷ lệ %<br /> 97,05<br /> 1,47<br /> 0,74<br /> 0,74<br /> <br /> Mối liên quan giữa VCTC với đặc điểm dân số – xã hội học<br /> Đặc tính<br /> Nhóm tuổi<br /> Trình độ học vấn<br /> <br /> Sử dụng BCS<br /> <br /> ≤ 30 tuổi<br /> > 30 tuổi<br /> Mù chữ<br /> Tiểu học<br /> Trung học cơ sở<br /> Trung học phổ thông<br /> Cao đẳng/ Đại học<br /> Sai<br /> Đúng<br /> <br /> Chuyên Đề Nội Khoa II<br /> <br /> Viêm cổ tử cung<br /> Bệnh n (%)<br /> Không n (%)<br /> 7 (4,19)<br /> 160 (95,81)<br /> 1 (0,95)<br /> 104 (99,05)<br /> 0 (0)<br /> 6 (100)<br /> 0 (0)<br /> 56 (100)<br /> 4 (3,05)<br /> 127 (96,95)<br /> 4 (6,35)<br /> 59 (93,65)<br /> 0 (0)<br /> 16 (100)<br /> 6 (7,89)<br /> 70 (92,11)<br /> 2 (1,02)<br /> 194 (98,98)<br /> <br /> p*<br /> 0,11<br /> <br /> PR<br /> (KTC 95%)<br /> //<br /> <br /> 0,34<br /> <br /> //<br /> <br /> 0,007<br /> <br /> 0,12 (0,02-0,62)<br /> <br /> 141<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012<br /> <br /> p*: Fisher's exact. KTC: khoảng tin cậy; Sai: không bao giờ hoặc đôi khi sử dụng BCS. Đúng: luôn luôn sử<br /> dụng BCS hoặc không có bạn tình<br /> sử dụng BCS đúng làm giảm nguy cơ VCTC<br /> Nhận xét: Có mối liên quan có ý nghĩa<br /> *<br /> 0,12 lần, với khoảng tin cậy 95% (0,02- 0,62).<br /> thống kê trong nhóm sử dụng BCS đúng với p =<br /> 0,007, PR= 0,12 (KTC 95%, 0,02- 0,62). Như vậy,<br /> <br /> Mối liên quan giữa VCTC với độ nặng HIV<br /> Đặc tính<br /> GĐ nhiễm HIV<br /> Số lượng tế bào CD4<br /> 3)<br /> (tb/ mm<br /> Tiền sử điều trị dự phòng<br /> NTCH<br /> <br /> Giai đoạn 1,2<br /> Giai đoạn 3,4<br /> > 500<br /> 200 – 500<br /> < 200<br /> Không<br /> Có<br /> <br /> Viêm cổ tử cung<br /> Có n (%)<br /> Không n (%)<br /> 6 (2,59)<br /> 226 (97,41)<br /> 2 (5,00)<br /> 38 (95,00)<br /> 4 (4,26)<br /> 90 (95,74)<br /> 3 (2,13)<br /> 138 (97,87)<br /> 1 (2,70)<br /> 36 (97,30)<br /> 7 (4,96%)<br /> 134 (95,04)<br /> 1 (0,76%)<br /> 130 (99,24)<br /> <br /> p*<br /> 0,33<br /> <br /> PR<br /> (KTC 95%)<br /> //<br /> <br /> 0,69<br /> <br /> //<br /> <br /> 0,042<br /> <br /> 0,15<br /> (0,01 – 1,23)<br /> <br /> GĐ: giai đoạn; tb: tế bào; ARV: kháng virus; NTCH: nhiễm trùng cơ hội; p*: Fisher / s exact test<br /> albicans bằng phương pháp cấy không kèm triệu<br /> Nhận xét: Có mối liên quan có ý nghĩa<br /> chứng lâm sàng. Ngoài ra, với sự bán rộng rãi<br /> thống kê giữa VCTC với tiền sử điều trị dự<br /> của thuốc đặt âm đạo không cần kê toa, được<br /> phòng NTCH,p* = 0,042, PR= 0,15 (KTC 95%,<br /> bệnh nhân sử dụng trong những trường hợp có<br /> 0,01 – 1,23). Không có mối liên quan với giai<br /> huyết trắng hoặc ngứa, cũng làm giảm tỷ lệ hiện<br /> đoạn nhiễm HIV, số lượng tế bào CD4 và điều<br /> mắc của bệnh trong nghiên cứu của chúng tôi<br /> trị ARV.<br /> nhưng vẫn tương đối phù hợp với y văn (5 –<br /> BÀN LUẬN<br /> 15%). Gardnerella vaginalis (GV) cũng là tác nhân<br /> Tỷ lệ hiện mắc của VAĐ do ba tác nhân<br /> gây VAĐ thường gặp trong nghiên cứu của<br /> thường gặp trên phụ nữ có HIV đến khám tại<br /> chúng tôi (13,6%), phù hợp với nghiên cứu của<br /> TTYTDP quận Thủ đức là 33,09%, trong đó<br /> Nguyễn Thành Hy và cs(4), thấp hơn kết quả<br /> Gardnerella vaginalis 13,6%, nấm hạt men 14,71%<br /> nghiên cứu của Trần Thị Lợi và cs nghiên cứu<br /> và Trichomonas vaginalis 0,74%. Nhiều nghiên<br /> tại Cần thơ(6), có thể do đối tượng nghiên cứu là<br /> cứu đã cho thấy có sự tăng tỷ lệ hiện mắc và<br /> những phụ nữ có bệnh lý phụ khoa đến khám<br /> mới mắc của VAĐ trên phụ nữ nhiễm HIV.<br /> tại phòng khám phụ khoa. Ngoài ra nghiên cứu<br /> Những nghiên cứu này báo cáo tỷ lệ mắc VAĐ<br /> của chúng tôi thực hiện tại cộng đồng, là một<br /> do vi khuẩn từ 42 – 55%, Trichomonas vaginalis<br /> yếu tố tạo nên sự khác biệt của các nhóm nghiên<br /> chiếm 27% và Candida spp từ 10 - 35%. Nhiều<br /> cứu, nhưng cũng cho thấy đây là bệnh phổ biến<br /> nghiên cứu không có nhóm chứng, một số khác<br /> trong cộng đồng cần phải có sự quan tâm thích<br /> liên quan đến việc chọn lựa dân số nghiên cứu<br /> hợp để hạn chế biến chứng nặng nề của bệnh.<br /> (phụ nữ mang thai, gái mãi dâm). Điều này cho<br /> Viêm âm đạo do T vaginalis (TV) thấp hơn so với<br /> thấy VAĐ là bệnh lý có tỷ lệ bệnh lưu hành cao<br /> nghiên cứu của Lê Hồng Cẩm (1,15%)(1). Đây là<br /> trong cộng đồng nên cần phải quan tâm đúng<br /> BLTQTD và liên quan đến một số hành vi nguy<br /> mức.<br /> cơ như quan hệ tình dục với bạn tình không<br /> thường xuyên, hút thuốc lá, uống rượu, tiêm<br /> Trong nghiên cứu này, VAĐ do nấm hạt<br /> chích ma túy.<br /> men có tỷ lệ hiện mắc cao nhất (14,71%), phù<br /> hợp với nghiên cứu của Susan Cu – Uvin và cs<br /> Nghiên cứu của chúng tôi ghi nhận không<br /> (13%)(10) và thấp hơn nghiên cứu của I.O.<br /> có sự liên quan có ý nghĩa thống kê giữa VAĐ<br /> Oyewole và cs (76,4%)(6), có thể do phát hiện C.<br /> với các yếu tố như tuổi, trình độ học vấn và sử<br /> <br /> 142<br /> <br /> Chuyên Đề Nội Khoa II<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1