Ứng dụng phương pháp xác định hàm lượng aflatoxin (B1, B2, G1, G2) trong nguyên liệu và thức ăn chăn nuôi bằng máy sắc ký lỏng cao áp (HPLC)
lượt xem 17
download
Aflatoxin là sản phẩm từ loài nấm độc có tên là Aspergillus flavus và Aspergillus parasiticus, những loài nấm mốc có khả năng sinh độc này tồn tại, phát triển trong hạt ngô, đậu, lạc, hạt gòn… Điều kiện tốt nhất cho loài nấm mốc phát triển ở trong kho là 25-320C và độ ẩm trên 85%. Với hàm lượng aflatoxin 100-400 mg/kg (ppb) đã có khả năng gây bệnh cho các loài vật nuôi như các bệnh về gan, với các con vật nuôi nhỏ thì rất nhạy với aflatoxin, đặc biệt là thuỷ cầm. Chỉ với nồng độ...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Ứng dụng phương pháp xác định hàm lượng aflatoxin (B1, B2, G1, G2) trong nguyên liệu và thức ăn chăn nuôi bằng máy sắc ký lỏng cao áp (HPLC)
- Nguy n H u Minh – nh hư ng c a các m c b sung b t s n vào kh u ph n ăn... ng d ng phương pháp xác nh hàm lư ng aflatoxin (B1, B2, G1, G2) trong nguyên li u và th c ăn chăn nuôi b ng máy s c ký l ng cao áp (HPLC) oàn Th Khang*, Phan Thanh m, ào c H o và Dương Thu Anh B môn Phân tích th c ăn và s n ph m chăn nuôi, Vi n Chăn nuôi *Tác gi liên h : TS. oàn Th Khang, Trư ng B môn phân tích th c ăn & s n ph m chăn nuôi, Vi n Chăn nuôi T: (04) 8 385941/ 0912 008346 ABSTRACT Using HPLC for determination of aflatoxin (B1, B2, G1, G2 ) The method used is this study was AOAC (2000). After using colum Mycosep 226 aflazon for cleaning aflatoxin (B1, B2, G1, G2) in the samples, the samples was put into HPLC for operation. It showed that: RSD of calibration was acceptable (< 2%) and R2 (determinant co-fficient) between standard samples and analysed sample was high (0.999). It meant that our laboratory can determine aflatoxin (B1, B2, G1, G2) with an acceptable accuracy. Use of AOAC method, we can determine the concentration of aflatoxin in a range from 0.3 to 20 ng/g sample. Key words: HPLC, materials, animal feeds tv n Aflatoxin là s n ph m t loài n m c có tên là Aspergillus flavus và Aspergillus parasiticus, nh ng loài n m m c có kh năng sinh c này t n t i, phát tri n trong h t ngô, u, l c, h t gòn… i u ki n t t nh t cho loài n m m c phát tri n trong kho là 25- 320C và m trên 85%. V i hàm lư ng aflatoxin 100-400 µg/kg (ppb) ã có kh năng gây b nh cho các loài v t nuôi như các b nh v gan, v i các con v t nuôi nh thì r t nh y v i aflatoxin, c bi t là thu c m. Ch v i n ng aflatoxin >400 µg/kg (ppb) thì ã có th gây ch t v t nuôi (Van Egmond và cs., 1995). Vi t Nam v i khí h u nóng, m là i u ki n t t cho n m m c phát tri n trên các lo i nông s n, th c ph m. Nó là m t nguyên nhân l n gây gi m s c c nh tranh c a ngành chăn nuôi trong nư c. Vì v y chúng tôi ti n hành nghiên c u phương pháp xác nh c t n m m c aflatoxin B1, B2, G1, G2 b ng máy s c ký l ng cao áp (HPLC) mb o ch n l c ư c các nguyên li u s ch áp ng xu t, nh p kh u cũng như ph c v s n xu t th c ăn trong nư c. V t li u và phương pháp nghiên c u ây chúng tôi ti n hành xác nh aflatoxin b ng phương pháp s c ký l ng cao áp, v i tiêu chu n AOAC (AOAC-chapter 19, P.3-5-2000) (Mary W. Truckses. 1990). D a vào tính ch t phân b c a các c ch t trong pha ng và pha tĩnh khác nhau, chúng có s tương tác khác nhau do ó mà các ch t khác nhau s tách ra theo th i gian khác nhau trong c t tách. Sau ó aflatoxin ư c phát hi n nh u dò huỳnh quang, gi i h n phát hi n c a phương pháp là 0,3 ng/g cho m i aflatoxin B1,B2,G1,G2. Dùng ư ng chu n
- Nguy n H u Minh – nh hư ng c a các m c b sung b t s n vào kh u ph n ăn... c a t ng lo i aflatoxin mà ta tính ư c n ng c a chúng, phương pháp òi h i ph i s ch m u ch y trên máy s c ký l ng. Thông thư ng ngư i ta dùng c t s c ký ái l c mi n d ch làm s ch m u nghĩa là cho m u qua c t làm s ch, c t có c tính gi l i aflatoxin trong c t, sau ó dùng accetontril r a phân gi i ch t aflatoxin ra (Leo M.L Nollet, 1992). Phương pháp này i h i lư ng hoá ch t r a gi i l n t 30 n 50ml và làm khô m u b ng khí nitơ. Dùng m u cho ch y trên máy xác nh hàm lư ng aflatoxin. ây chúng tôi s d ng c t làm s ch Mycosep # 226 columns có tác d ng ngư c l i nghĩa là c t có tác d ng cho c ch t (aflatoxin, zearelerone, deoxynivalenol) i qua còn gi l i t p ch t v i kh năng thu h i c a c t là 98,4% v i aflatoxin và lư ng m u em làm khô ch có 1ml. Quy trình phân tích L c v i 100ml accetonitril: H2O Làm s ch m u b ng c t (9: 1) mycosep #226 Cân 50g m u Ly tâm, l y d ch m u ư c d ch m u ã làm (3000 vòng/phút, 10 s ch phút) Làm khô b ng nitơ Hàm lư ng B1, Ch y trên máy B2, G1, G2 HPLC Hoà tan m u v i 0,1ml trifluoroacetic+ 0,9ml H2O: acetone (9: 1) Thi t b , hoá ch t Thi t b Máy s c ký l ng cao áp; C t tách C18; C t làm s ch mycosep #226; u dò huỳnh quang; Máy ly tâm chân không. Hoá ch t Accetonitril; Methanol; Trifluoroacetic; Acetone Nguyên lý ho t ng Xác nh c ch t Aflatoxin b ng phương pháp s c ký l ng cao áp v i tiêu chu n AOAC (AOAC-chapter 19, P.3-5-2000). D a vào tính ch t phân b c a aflatoxin trong pha ng và pha tĩnh khác nhau, chúng có s tương tác khác nhau do ó mà các ch t khác nhau s b tách ra theo th i gian khác nhau trong c t tách. Sau ó aflatoxin ư c phát hi n nh u dò huỳnh quang, gi i h n phát hi n c a phương pháp là 0,3 ng/g cho m i aflatoxin. Dùng ư ng chu n c a t ng lo i aflatoxin mà ta tính ư c n ng c a chúng, phương pháp òi h i ph i làm s ch m u ch y trên máy s c ký l ng. ây chúng tôi s d ng c t làm s ch Mycosep #226 columns có tác d ng cho c ch t (aflatoxin, zearelerone, deoxynivalenol) i qua, gi l i t p ch t v i kh năng thu h i c a c t là 98,4% v i aflatoxin và lư ng m u em làm khô
- Nguy n H u Minh – nh hư ng c a các m c b sung b t s n vào kh u ph n ăn... là 1ml. Hoà tan m u v i 0,1ml trifluoroacetic + 0,9ml H2O: acetone. Phân tích trên máy s c ký l ng cao áp v i - C t tách C18 (250mm, 4,6mm, 5mm)- T c dòng 0.8ml/phút - Pha ng H2O: Methanol (3: 2) - u dò huỳnh quang (l ex = 365,l cm =450nm) - Lư ng bơm m u 20ml 0 - Nhi t c t tách 40 C * i tư ng xác nh c ch t là các lo i nguyên li u và th c ăn chăn nuôi - Khô d u u tương, khô d u l c - C khô, ph ph m nông nghi p - Các lo i th c ăn cho gia súc, gia c m K t qu và th o lu n S c Aflatoxin Hình 1- S c aflatoxin chu n ư c ch y trên máy Qua s c c a aflatoxin chu n cho th y kh năng tách các aflatoxin là r t t t. Chúng tôi ti n hành ch y 5 l n cho th y l ch chu n tương i (RSD) c a th i gian lưu < 2% và c a di n tích peak là
- Nguy n H u Minh – nh hư ng c a các m c b sung b t s n vào kh u ph n ăn... Ti n hành xây d ng ư ng chu n các n ng 5; 10; 20ppb l p ư ng chu n. Qua ó th y r ng tuy n tính các n ng khác nhau c a các aflatoxin là r t t t R u t 0,999. K t q a này cho th y r ng s n nh c a máy HPLC là r t cao. R-Squared = 0.998366 R-Squared = 0.999750 R-Squared =0.998036 R-Squared = 0.998965 Hình 3- S c aflatoxin chu n các n ng khác nhau Chúng tôi ã ti n hành x lý m u trên các lo i nguyên li u, th c ăn chăn nuôi và cho k t qu t t: Kh năng tách peak t t và h u như không có peak l
- Nguy n H u Minh – nh hư ng c a các m c b sung b t s n vào kh u ph n ăn... B ts n Afla B1 Afla G1 Khô d u l c Afla B1 Afla B2 Hình 4- S c aflatoxin trong các lo i nguyên li u th c ăn chăn nuôi Chúng tôi ã ti n hành ki m tra thu h i c a t t c quá trình phân tích (xác nh sai s h th ng c a phương pháp) chúng tôi ti n hành ch y m u chu n (m u thêm m t lư- ng chu n ã bi t 2,5ppb) v i 5 l n l p l i. T ó tính ư c l ch trung bình so v i giá tr th c t là ± 10% cho k t qu t t như phương pháp ưa ra là thu h i t 90,6 n 100%. K t qu này hoàn toàn phù h p v i TCVN (TCVN 6910: 1: 2001) (2001). B ng 1: Ki m tra thu h i khi thêm 2,5ppb c a m i lo i aflatoxin vào nguyên li u Tên m u Lo i c ch t aflatoxin µg/kg (ppb) Aflatoxin G1 Aflatoxin B1 Aflatoxin G2 Aflatoxin B2 M u ngô 0 5.8452 0 2.7451
- Nguy n H u Minh – nh hư ng c a các m c b sung b t s n vào kh u ph n ăn... M u ngô 0 5.7845 0 2.8526 M u ngô + 2,5 ppb 2.3691 8.1454 2.6879 5.0868 M u ngô + 2,5 ppb 2.3731 8.1107 2.7025 5.1577 M u ngô + 2,5 ppb 2.3573 8.1985 2.6316 5.0782 M u ngô + 2,5 ppb 2.3456 8.1756 2.6948 5.2842 M u ngô + 2,5 ppb 2.4157 8.0896 2.7152 5.2017 B ng 2: Ki m tra c t aflatoxin trong m t s m u ngô (ppb) Tên m u Tên c ch t (ppb) Aflatoxin B1 Aflatoxin B2 Aflatoxin G1 Aflatoxin G2 Ngô m c 113.691 11.8674 0 0 Ngô Hà Tây 2.0857 0 0 0 Ngô lưu kho 119.6204 7.2342 0 0 Ngô Hà Nam 19.9089 1.1949 0 0 Ngô h t Hà Tây 0 0 0 0 Ngô h t m i thu 0 0 0 0 Ngô h t Tr m TN 0 0 0 0 Ngô Cty Techna 17.5498 0.8897 1.6903 0 Ngô B c Giang 2.6583 0 0 0 Ngô TT Hà Tây 23.3998 1.7714 0 0 Ngô Cty ADO 4.7017 0 0 0 Ngô hat Cty ADO 2.3215 0 0 0 Ngô h t Cty Techna 0 0 0.2357 0 Ngô h t Ha Nam 0.3887 0 0 0 Ngô h t Tr m TN 0 0 0 0 B ng 3: Thành ph n c ch t trong khô (ppb) Tên m u Aflatoxin B1 Aflatoxin B2 Aflatoxin G1 Aflatoxin G2 Khô IV2.2 2.2511 0 0 0 Khô IV1.2 2.9477 0.7843 0 0 Khô II.1.2 0 0 0 0 Khô III.2.2 0 0 0 0 Khô V.1.2 0 0 0 0 Khô d u l c 71.5270 12.0177 0 0 Khô 1963/05 0 0 0 0 Khô III.1.2 0 0 0 0 B ng 4: Thành ph n c ch t trong th c ăn chăn nuôi ( ơn v : ppb)
- Nguy n H u Minh – nh hư ng c a các m c b sung b t s n vào kh u ph n ăn... Tên m u Aflatoxin B1 Aflatoxin B2 Aflatoxin G1 Aflatoxin G2 Cám h n h p C662 37.3161 2.8405 0 0 Cám siêu m c 15.1783 6.3836 0 0 Cám hh l n th t 13.2508 0 0 0 TĂ cho gà 23.4333 1.9762 0 0 HH l n th t 0 0 0 0 TĂ tinh 714 11.5310 0 0 0 TĂ tinh 785 8.5409 3.0480 0 0 Cám hh 185/nc 31.3321 2.6799 0 0 Cám hh H225 23.7780 2.1036 0 0 TĂ cho à i u 559/nc 16.2412 3.0576 0 0 TĂ cho à i u 561nc 20.3268 0 0 0 TĂ cho cá 0 0 0 1.2436 Th c ăn gia súc 23/6 3.7909 0 0 0 Th c ăn gia súc 43/12 5.935 0 0 0 TĂ chan nuôi 129.1855 13.3154 0 0 TĂ viên M1 11.9982 0 2.2352 0 TĂ viên M2 5.0049 0 0 0 Cám TP1 5.0859 0 0 0 TĂ nuôi chim 0 0 0 0 TĂ cho à i u 560nc 15.935 1.941 0 0 TĂ hh l n 888 0 0 0 0 TĂ hh l n 808 0 0 0 0 TĂ hh l n 800 0 0 0 0 TĂ hh l n 151S 0 0 0 0 TĂ GS 1.1660 0 0 0 K t lu n ã xây d ng ư c quy trình t i ưu cho phương pháp xác nh c ch t aflatoxin B1, B2, G1, G2 trong các lo i nguyên li u và th c ăn chăn nuôi. Phòng Phân tích ã phân tích ư c thành ph n c ch t aflatoxin B1, B2, G1, G2 trong các lo i nguyên li u và th c ăn chăn nuôi Các thông s k thu t, chính xác u phù h p v i phương pháp phân tích và hãng s n xu t. Tài li u tham kh o Leo M.L Nollet. 1992. Food analysis by HPLC Mary W. Truckses. 1990. AOAC Methods (17th Version) 2000 chapter 19,.P: 3 - 5 TCVN 6910:1: 2001 (ISO: 5725-1:1994). 2001. chính xác c a phương pháp o và k t qu o Van Egmond H.P, Heisterkamp S.H và Paulsh W.E.E.C.. 1995. Xác nh aflatoxin B1 trong th c ăn chăn nuôi, ph ph m và các ch t nhi m b n. /.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn: Ứng dụng phương pháp phân tích tỷ số và phương pháp so sánh vào phân tích tài chính của Công ty may Đức Giang
99 p | 448 | 178
-
Nghiên cứu ứng dụng phương pháp sắc khí lỏng hiệu năng cao (HPLC) và đo quang phổ UV-VIS để định tính và định lượng các hoạt chất trong một số thuốc có từ 2 đến 5 thành phần
94 p | 411 | 127
-
Báo cáo kết quả nghiên cứu: Chuẩn hóa phương pháp xác định hàm lượng vitamin D (D2 và D3) trong thực phẩm bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)
59 p | 210 | 74
-
Luận văn: Ứng dụng phương pháp TCM để định giá giá trị cảnh quan tại thung lũng tình yêu
76 p | 213 | 33
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Ứng dụng phương pháp hồi quy phân vị phân tích chênh lệch tiền lương ở Việt Nam
277 p | 84 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Công nghệ thông tin: Ứng dụng phương pháp phân cụm mờ cho bài toán phân tích thông tin rủi ro quản lý thuế doanh nghiệp
55 p | 75 | 12
-
Bài thuyết trình Vật lý màng mỏng: Màng mỏng tính chất điện - Phương pháp đo
11 p | 133 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Ứng dụng phương pháp hồi quy phân vị phân tích chênh lệch tiền lương ở Việt Nam
33 p | 72 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Kế toán: Nghiên cứu phương pháp xác định chi phí đào tạo ở các trường đại học công lập thực hiện cơ chế tự chủ tài chính
219 p | 47 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Ứng dụng phương pháp Taguchi để đánh giá mức độ ảnh hưởng của chế độ công nghệ đến chất lượng bề mặt khi gia công
74 p | 33 | 8
-
Đề tài khoa học: Nghiên cứu phương pháp xác định giá trị tài sản cố định cho nền kinh tế và khả năng ứng dụng của Việt Nam
13 p | 58 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ứng dụng phương pháp phân tích sắc ký khí khối phổ (Gc/ms) xác định hàm lượng dioxin trong một số loại đất khu vực sân bay Biên Hòa
94 p | 37 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu xây dựng phương pháp xác định đồng thời Morphine, 6 - MAM (6 - monoacetyl morphine), Methadone trong nước tiểu bằng sắc ký khí
73 p | 41 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu và ứng dụng phương pháp thẻ điểm cân bằng và chỉ số hiệu suất cốt yếu vào đánh giá nhân viên tại công ty cổ phần thương mại Nguyễn Kim
150 p | 39 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phương pháp xác định lãi suất cho vay qua xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại Việt Nam
111 p | 44 | 5
-
Bài thuyết trình Vật lý ứng dụng: Nghiên cứu tính chất quang điện của màng TiN
57 p | 81 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Xây dựng phương pháp xác định lãi xuất cho vay qua đánh giá tín dụng doanh nghiệp phù hợp với ngân hàng thương mại Việt Nam
82 p | 22 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Thử nghiệm ứng dụng phương pháp hệ số đường ảnh hưởng (Path Coefficient methods) để phân tích các mối quan hệ nhân quả đối với lĩnh vực kinh tế môi trường trong sản xuất lâm nghiệp ở một số tỉnh trung du và miền núi phía Bắc
149 p | 16 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn