intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Web cho ứng dụng GIS và xây dựng ứng dụng minh họa khai thác dịch vụ - 10

Chia sẻ: Cao Tt | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:18

85
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

PHỤ LỤC – MySQL với phần mở rộng hỗ trợ cho OpenGIS Một GeometryCollection là 1 tập gồm 1 hoặc nhiều đối tượng của bất kì lớp nào. Các thành phần trong 1 Geometry Collection phải có cùng 1 hệ thống điểm. Lớp MultiPoint Một MultiPoint là tập hợp các Point. Các điểm này có thể được nối với nhau theo bất kì thứ tự nào Ví dụ về MultiPoint: Trong bản đồ thế giới, 1 MultiPoint có thể mô tả 1 tập hợp các hòn đảo nhỏ Lớp MultiCurve: MultiCurve là 1 tập hợp các đối tượng Curve. Lớp MultiLineString:...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Web cho ứng dụng GIS và xây dựng ứng dụng minh họa khai thác dịch vụ - 10

  1. PHỤ LỤC – MySQL với phần mở rộng hỗ trợ cho OpenGIS Một GeometryCollection là 1 tập gồm 1 hoặc nhiều đối tượng của bất kì lớp nào. Các thành phần trong 1 Geometry Collection phải có cùng 1 hệ thống điểm. Lớp MultiPoint Một MultiPoint là tập hợp các Point. Các điểm này có thể được nối với nhau theo bất kì thứ tự nào Ví dụ về MultiPoint: Trong bản đồ thế giới, 1 MultiPoint có thể mô tả 1 tập hợp các hòn đảo nhỏ Lớp MultiCurve: MultiCurve là 1 tập hợp các đối tượng Curve. Lớp MultiLineString: MultiLineString là 1 MultiCurve với các thành phần là các LineString Ví dụ về MultiLineString: Trong bản đồ, MultiLineString có thể dùng để biểu diễn 1 hệ thống sông ngòi hoặc 1 hệ thống đường cao tốc. Lớp MultiSurface: MultiSurface là 1 GeometryCollection với các thành phần là các đối tượng Surface. Lớp MultiPolygon MultiPolygon là 1 MultiSurface với các đối tượng là các Polygon. Ví dụ về MultiPolygon: Trong bản đồ thì MultiPolygon có thể dùng để biểu diễn 1 hệ thống các ao hồ. Các Polygon của 1 MultiPolygon không được phép có các thuộc tính interior giao nhau . Định dạng dữ liệu không gian trong MySQL Phần này mô tả các định dạng dữ liệu không gian được dùng để thể hiện các đối tượng địa lý trong các câu truy vấn. 152
  2. PHỤ LỤC – MySQL với phần mở rộng hỗ trợ cho OpenGIS Các loại định dạng này gồm: Định dạng Well-Known Text (WKT) Định dạng Well-Known Binary (WKB) Các đối tượng địa lý được lưu trữ bên trong MySQL với định dạng khác với 2 loại trên. Định dạng Well-Known Text (WKT) Loại định dạng này được dùng để truyển các dữ liệu của đối tượng dưới dạng các chuỗi ASCII Ví dụ về việc sử dụng WKT để mô tả đối tượng như sau: Một điểm: POINT(15 20) Chú ý là không có dấu phẩy ngăn cách giữa các thành phần của 1 điếm Một LineString gồm có 4 điểm: LINESTRING(0 0, 10 10, 20 25, 50 60) Chú ý là giữa các điểm có dấu phẩy ngăn cách Một Polygon với 1 vòng exterior và 1 vòng interior : POLYGON((0 0,10 0,10 10,0 10,0 0),(5 5,7 5,7 7,5 7, 5 5)) Một MultiPoint gồm 3 điểm: MULTIPOINT(0 0, 20 20, 60 60) Một MultiLineString với 2 thành phần LineString MULTILINESTRING((10 10, 20 20), (15 15, 30 15)) Một MultiPolygon với 2 thành phần Polygon MULTIPOLYGON(((0 0,10 0,10 10,0 10,0 0)),((5 5,7 5,7 7,5 7, 5 5))) Một GeometryCollection với 2 Point và 1 LineString GEOMETRYCOLLECTION(POINT(10 10),POINT(30 30),LINESTRING(15 15,20 20)) 153
  3. PHỤ LỤC – MySQL với phần mở rộng hỗ trợ cho OpenGIS Định dạng Well-Known Binary (WKB) Loại định dạng này được định nghĩa trong đặc tả của OpenGIS. Nó cũng được định nghĩa trong ISO ``SQL/MM Part 3: Spatial'' WKB được dùng để trao đổi dữ liệu của các đối tượng dưới dạng chuỗi binary. WKB sử dụng 1 số nguyên không dấu 1 byte, dấu nguyên không dấu 4 byte, số thực 8 byte (theo định dạng IEEE 754). Ví dụ như 1 giá trị WKB tương ứng với WKT POINT(1 1) gồm có 21 byte liên tiếp như dưới đây (mỗi byte được mô tả bằng 2 con số thập lục phân): 0101000000000000000000F03F000000000000F03F Chuỗi byte này có thể được tách ra thành các phần nhau: Trật tự byte : 01 Loại WKB : 01000000 X : 000000000000F03F Y : 000000000000F03F Các thành phần này có ý nghĩa như sau: • Trật tự byte có thể là 0 hoặc là 1 dùng để thể hiện cách lưu trữ là little- endian hay big-endian. • Giá trị “loại WKB” là mã dùng để chỉ loại đối tượng địa lý,gốm có các giá trị từ 1 đến 7 tương ứng với các loại đối tượng Point, LineString, Polygon, MultiPoint, MultiLineString, MultiPolygon, và GeometryCollection. • Hai thành phần X và Y là các số thập phân dùng để thể hiện 2 giá trị X và Y của đối tượng Point. 154
  4. PHỤ LỤC – MySQL với phần mở rộng hỗ trợ cho OpenGIS Các giá trị WKB dùng cho các đối tượng phức tạp sẽ có cấu trúc phức tạp, theo như mô tả của OpenGIS. Tạo 1 cơ sở dữ liệu trong MySQL dùng cho dữ liệu không gian Phần này mô tả các loại dữ liệu được dùng để thể hiện các loại dữ liệu không gian, và các hàm dùng cho việc tạo và truy vần dữ liệu không gian. Các kiểu dữ liệu không gian trong MySQL: MySQL có các kiểu dữ liệu tương ứng với các lớp trong OpenGIS. Một vài kiểu có thể lưu trữ 1 đối tượng địa lý đơn giản GEOMETRY POINT LINESTRING POLYGON GEOMETRY có thể lưu trữ bất cứ kiểu dữ liệu địa lý nào. Các kiểu dữ liệu như: POINT, LINESTRING và POLYGON chỉ chứa các kiểu dữ liệu thuộc cùng 1 loại nào đó. Các kiểu dữ liệu khác có thể lưu tập hợp của giá trị sau: MULTIPOINT MULTILINESTRING MULTIPOLYGON GEOMETRYCOLLECTION GEOMETRYCOLLECTION có thể lưu tập hợp đối tượng của bất cứ kiểu dữ liệu nào.Các loại tập hợp khác như MULTIPOINT, MULTILINESTRING,MULTIPOLYGON và GEOMETRYCOLLECTION chỉ lưu được các đối tượng thuộc các kiểu dữ liệu tương ứng. 155
  5. PHỤ LỤC – MySQL với phần mở rộng hỗ trợ cho OpenGIS Tạo các giá trị không gian Phần này mô tả cách dùng các hàm của Well-Known Text và Well-Known Binary để tạo ra các giá trị không gian theo chuẩn OpenGIS. Tạo các giá trị địa lý bằng các hàm của WKT MySQL có các hàm nhận tham số truyền vào thuộc dạng Well-Known Text và có thể có thêm tham số SRID. Chúng trả về đối tượng địa lý tương ứng. Hàm GeoFromText() nhận tham số đầu vào là 1 chuỗi WKT của bất kì loại đối tượng nào. Hàm GeomFromText(wkt[,srid]) , GeometryFromText(wkt[,srid]) Tạo đối tượng địa lý bất kì với giá trị WKT và SRID truyền vào. Hàm LineFromText(wkt[,srid]) , LineStringFromText(wkt[,srid]) Tạo đối tượng LINESTRING với giá trị WKT và SRID truyền vào. HàmMLineFromText(wkt[,srid]), MultiLineStringFromText(wkt[,srid]) Tạo đối tượng MULTILINESTRING với giá trị WKT và SRID truyền vào. Hàm MPointFromText(wkt[,srid]) , MultiPointFromText(wkt[,srid]) Tạo đối tượng MULTIPOINT với giá trị WKT và SRID truyền vào. Hàm MPolyFromText(wkt[,srid]) , MultiPolygonFromText(wkt[,srid]) Tạo đối tượng MULTIPOLYGON với giá trị WKT và SRID truyền vào Hàm PointFromText(wkt[,srid]) Tạo đối tượng POINT với giá trị WKT và SRID truyền vào Hàm PolyFromText(wkt[,srid]) , PolygonFromText(wkt[,srid]) Tạo đối tượng POLYGON với giá trị WKT và SRID truyền Tạo đối tượng địa lý sử dụng các hàm của WKB 156
  6. PHỤ LỤC – MySQL với phần mở rộng hỗ trợ cho OpenGIS Hàm GeomCollFromWKB(wkb[,srid]) , GeometryCollectionFromWKB(wkb[,srid]). Tạo đối tượng GEOMETRYCOLLECTION với giá trị WKT và SRID truyền vào. Hàm GeomFromWKB(wkb[,srid]) , GeometryFromWKB(wkb[,srid]). Tạo đối tượng địa lý bất kì với giá trị WKT và SRID truyền vào. Hàm LineFromWKB(wkb[,srid]) , LineStringFromWKB(wkb[,srid]). Tạo đối tượng LINESTRING với giá trị WKT và SRID truyền vào. Hàm MLineFromWKB(wkb[,srid]) , MultiLineStringFromWKB(wkb[,srid]). Tạo đối tượng MULTILINESTRING với giá trị WKT và SRID truyền vào. Hàm MPointFromWKB(wkb[,srid]) , MultiPointFromWKB(wkb[,srid]).Tạo đối tượng MULTIPOINT với giá trị WKT và SRID truyền vào. Hàm MPolyFromWKB(wkb[,srid]) , MultiPolygonFromWKB(wkb[,srid]).Tạo đối tượng MULTIPOLYGON với giá trị WKT và SRID truyền vào. Hàm PointFromWKB(wkb[,srid]).Tạo đối tượng POINT với giá trị WKT và SRID truyền vào. Hàm PolyFromWKB(wkb[,srid]) , PolygonFromWKB(wkb[,srid]). Tạo đối tượng POLYGON với giá trị WKT và SRID truyền vào. Tạo các cột lưu dữ liệu không gian Dùng lệnh CREATE TABLE để tạo các bảng với các cột lưu dữ liệu không gian mysql> CREATE TABLE geom (g GEOMETRY); Query OK, 0 rows affected (0.02 sec) 157
  7. PHỤ LỤC – MySQL với phần mở rộng hỗ trợ cho OpenGIS Dùng lệnh ALTER TABLE để thêm hoặc xóa 1 cột trong 1 bảng có sẵn mysql> ALTER TABLE geom ADD pt POINT; Query OK, 0 rows affected (0.00 sec) Records: 0 Duplicates: 0 Warnings: 0 mysql> ALTER TABLE geom DROP pt; Query OK, 0 rows affected (0.00 sec) Records: 0 Duplicates: 0 Warnings: 0 Thêm dữ liệu vào các cột lưu trữ thông tin không gian Dữ liệu được lưu trữ trong các cột này dưới dạng riêng bên trong MySQL nhưng bạn có thể tạo ra định dạng riêng này từ định dạng WKB hoặc WKT. Các ví dụ dưới đây mô tả cách thêm dữ liệu không gian vào bảng bằng cách chuyển từ WKT sang định dạng riêng trong MySQL. Ta có thể thực hiện việc chuyển đổi trực tiếp bằng câu lệnh INSERT INSERT INTO geom VALUES (GeomFromText('POINT(1 1)')); SET @g = 'POINT(1 1)'; INSERT INTO geom VALUES (GeomFromText(@g)); Hoặc có thể thực hiện việc chuyển đổi trước khi thực hiện câu lệnh INSERT SET @g = GeomFromText('POINT(1 1)'); INSERT INTO geom VALUES (@g); SET @g = 'LINESTRING(0 0,1 1,2 2)'; INSERT INTO geom VALUES (GeomFromText(@g)); Các ví dụ dưới đây thêm các kiểu dữ liệu phức tạp hơn vào các bảng SET @g = 'POLYGON((0 0,10 0,10 10,0 10,0 0),(5 5,7 5,7 7,5 7, 5 5))'; INSERT INTO geom VALUES (GeomFromText(@g)); SET @g ='GEOMETRYCOLLECTION(POINT(1 1),LINESTRING(0 0,1 1,2 2,3 3,4 4))'; INSERT INTO geom VALUES (GeomFromText(@g)); 158
  8. PHỤ LỤC – MySQL với phần mở rộng hỗ trợ cho OpenGIS Các ví dụ ở trên đều sử dụng hàm GeoFromText() để tạo các đối tượng đại lý, các ví dụ dưới đây sẽ dùng các hàm riêng biệt của từng loại. SET @g = 'POINT(1 1)'; INSERT INTO geom VALUES (PointFromText(@g)); SET @g = 'LINESTRING(0 0,1 1,2 2)'; INSERT INTO geom VALUES (LineStringFromText(@g)); SET @g = 'POLYGON((0 0,10 0,10 10,0 10,0 0),(5 5,7 5,7 7,5 7, 5 5))'; INSERT INTO geom VALUES (PolygonFromText(@g)); SET @g = 'GEOMETRYCOLLECTION(POINT(1 1),LINESTRING(0 0,1 1,2 2,3 3,4 4))'; INSERT INTO geom VALUES (GeomCollFromText(@g)); Có thể sử dụng định dạng WKB như sau: Thêm 1 POINT(1 1) vào bảng mysql> INSERT INTO geom VALUES -> (GeomFromWKB(0x0101000000000000000000F03F000000000000F03F)); Lấy dữ liệu không gian Các đối tượng địa lý được lưu trữ có thể được lấy ra bằng định dạng riêng bên trong MySQL nhưng bạn có thể chuyển chúng sang các định dạng WKT hoặc WKB. Lấy dữ liệu theo định dạng WKT. Dùng hàm AsText() để chuyển từ định dạng riêng bên trong MySQL thành định dạng WKT. mysql> SELECT AsText(g) FROM geom; +-------------------------+ | AsText(p1) | 159
  9. PHỤ LỤC – MySQL với phần mở rộng hỗ trợ cho OpenGIS +-------------------------+ | POINT(1 1) | | LINESTRING(0 0,1 1,2 2) | +-------------------------+ Lấy dữ liệu theo định dạng WKB SELECT AsBinary(g) FROM geom; Phân tích thông tin không gian Các hàm dùng để truy vấn dữ liệu không gian có thể chia thành các 4 nhóm: Các hàm dùng để chuyển đổi kiểu định dạng của đối tượng địa lý Các hàm dùng để truy xuất đến các thuộc tính về chất lượng và số lượng của đối tượng. Các hàm mô tả quan hệ giữa 2 đối tượng địa lý. Các hàm dùng để tạo ra đối tượng dựa trên đối tượng khác Các hàm dùng để chuyển đổi kiểu định dạng của đối tượng địa lý AsBinary(g): Chuyển từ định dạng riêng bên trong thành WKB và trả về kết quả dạng binary. AsText(g):Chuyển từ định dạng riêng bên trong thành WKT và trả về kết quả dạng chuỗi. mysql> SET @g = 'LineString(1 1,2 2,3 3)'; mysql> SELECT AsText(GeomFromText(@g)); +--------------------------+ | AsText(GeomFromText(@G)) | +--------------------------+ | LINESTRING(1 1,2 2,3 3) | +--------------------------+ 160
  10. PHỤ LỤC – MySQL với phần mở rộng hỗ trợ cho OpenGIS GeomFromText(wkt[,srid]): Chuyển từ định dạng WKT thành định dạng riêng bên trong và trả kết quả về GeomFromWKB(wkb[,srid]): Chuyển từ định dạng WKT thành định dạng riêng bên trong và trả kết quả về Các hàm địa lý Các hàm liệt kê dưới đây không có ràng buộc cho tham số và có thể nhận bất kì loại đối tượng nào. Dimension(g) :Trả về thuộc tính Dimension của đối tượng g. Giá trị trả về có thể là -1, 0, 1, 2 mysql> SELECT Dimension(GeomFromText('LineString(1 1,2 2)')); +------------------------------------------------+ | Dimension(GeomFromText('LineString(1 1,2 2)')) | +------------------------------------------------+ | 1| +------------------------------------------------+ Envelope(g): Trả về hình chữ nhật bao nhỏ nhất (MBR) xung quanh đối tượng g. Giá trị trả về là 1 đối tượng Polygon. mysql> SELECT AsText(Envelope(GeomFromText('LineString(1 1,2 2)'))); +-------------------------------------------------------+ | AsText(Envelope(GeomFromText('LineString(1 1,2 2)'))) | +-------------------------------------------------------+ | POLYGON((1 1,2 1,2 2,1 2,1 1)) | +-------------------------------------------------------+ Polygon được định nghĩa bởi các điểm ở các góc của hình chữ nhật bao POLYGON((MINX MINY,MAXX MINY,MAXX MAXY,MINX MAXY,MINX MINY)) 161
  11. PHỤ LỤC – MySQL với phần mở rộng hỗ trợ cho OpenGIS GeometryType(g): Trả về chuỗi cho biết loại mà đối tượng này thuộc về. Tên này tương ứng với 1 lớp con cụ thể. mysql> SELECT GeometryType(GeomFromText('POINT(1 1)')); +------------------------------------------+ | GeometryType(GeomFromText('POINT(1 1)')) | +------------------------------------------+ | POINT | SRID(g): Trả về 1 số là ID của loại hệ tọa độ của đối tượng. Trong MySQL thì SRID chỉ là 1 số liên quan đến 1 loại đối tượng mysql> SELECT SRID(GeomFromText('LineString(1 1,2 2)',101)); +-----------------------------------------------+ | SRID(GeomFromText('LineString(1 1,2 2)',101)) | +-----------------------------------------------+ | 101 | +-----------------------------------------------+ Các hàm của lớp Point Một Point gồm 2 thành phần là X và Y, có thể lấy giá trị của 2 thành phần này như sau: X(p) mysql> SELECT X(GeomFromText('Point(56.7 53.34)')); +--------------------------------------+ | X(GeomFromText('Point(56.7 53.34)')) | +--------------------------------------+ | 56.7 | +--------------------------------------+ Y(p) mysql> SELECT Y(GeomFromText('Point(56.7 53.34)')); +--------------------------------------+ 162
  12. PHỤ LỤC – MySQL với phần mở rộng hỗ trợ cho OpenGIS | Y(GeomFromText('Point(56.7 53.34)')) | +--------------------------------------+ | 53.34 | +--------------------------------------+ Các hàm của lớp LineString LineString bao gồm các Point. Bạn có thể lấy từng Point, đếm số lượng Point hoặc lấy chiều dài của LineString này. EndPoint(ls): Trả về Point cuối cùng của LineString ls mysql> SET @ls = 'LineString(1 1,2 2,3 3)'; mysql> SELECT AsText(EndPoint(GeomFromText(@ls))); +-------------------------------------+ | AsText(EndPoint(GeomFromText(@ls))) | +-------------------------------------+ | POINT(3 3) | +-------------------------------------+ GLength(ls): Trả về chiều dài của LineString ls trong hệ tọa độ mà nó thuộc về. mysql> SET @ls = 'LineString(1 1,2 2,3 3)'; mysql> SELECT GLength(GeomFromText(@ls)); +----------------------------+ | GLength(GeomFromText(@ls)) | +----------------------------+ | 2.8284271247462 | +----------------------------+ IsClosed(ls): Trả về 1 nếu như LineString này là closed (tức là hàm EndPoint() và hàm StartPoint() trả về cùng 1 giá trị). Trả về 0 nếu LineString không closed và trả về -1 nếu nó là null. mysql> SET @ls = 'LineString(1 1,2 2,3 3)'; mysql> SELECT IsClosed(GeomFromText(@ls)); 163
  13. PHỤ LỤC – MySQL với phần mở rộng hỗ trợ cho OpenGIS +-----------------------------+ | IsClosed(GeomFromText(@ls)) | +-----------------------------+ | 0| +-----------------------------+ NumPoints(ls): Trả về số lượng điểm trong LineString ls mysql> SET @ls = 'LineString(1 1,2 2,3 3)'; mysql> SELECT NumPoints(GeomFromText(@ls)); +------------------------------+ | NumPoints(GeomFromText(@ls)) | +------------------------------+ | 3| +------------------------------+ PointN(ls,n): Trả về Point thứ n trong LineString ls, tính từ số 1. mysql> SET @ls = 'LineString(1 1,2 2,3 3)'; mysql> SELECT AsText(PointN(GeomFromText(@ls),2)); +-------------------------------------+ | AsText(PointN(GeomFromText(@ls),2)) | +-------------------------------------+ | POINT(2 2) | StartPoint(ls): Trả về Point đầu tiên trong LineString ls mysql> SET @ls = 'LineString(1 1,2 2,3 3)'; mysql> SELECT AsText(PointN(GeomFromText(@ls),2)); +-------------------------------------+ | AsText(PointN(GeomFromText(@ls),2)) | +-------------------------------------+ | POINT(2 2) | Các hàm của lớp MultiLineString 164
  14. PHỤ LỤC – MySQL với phần mở rộng hỗ trợ cho OpenGIS GLength(mls): Trả về số thập phân cho biết chiều dài của MultiLineString này. Chiều dài này bằng tổng các chiều dài của nó. mysql> SET @mls = 'MultiLineString((1 1,2 2,3 3),(4 4,5 5))'; mysql> SELECT GLength(GeomFromText(@mls)); +-----------------------------+ | GLength(GeomFromText(@mls)) | +-----------------------------+ | 4.2426406871193 | IsClosed(mls): Trả về nếu MultiLineString này là closed. Các hàm của lớp Polygon Area(poly): Trả về diện tích của Polygon dưới dạng số thực, được đo trong hệ tọa độ của đối tượng. mysql> SET @poly = 'Polygon((0 0,0 3,3 0,0 0),(1 1,1 2,2 1,1 1))'; mysql> SELECT Area(GeomFromText(@poly)); +---------------------------+ | Area(GeomFromText(@poly)) | +---------------------------+ | 4| +---------------------------+ ExteriorRing(poly): Trả về đường bao ngoài của đối tượng Polygon poly dưới dạng 1 LineString mysql> SET @poly = -> 'Polygon((0 0,0 3,3 3,3 0,0 0),(1 1,1 2,2 2,2 1,1 1))'; mysql> SELECT AsText(ExteriorRing(GeomFromText(@poly))); +-------------------------------------------+ | AsText(ExteriorRing(GeomFromText(@poly))) | +-------------------------------------------+ 165
  15. PHỤ LỤC – MySQL với phần mở rộng hỗ trợ cho OpenGIS | LINESTRING(0 0,0 3,3 3,3 0,0 0) | +-------------------------------------------+ InteriorRingN(poly,n): Trả về đường bao trong thứ n của Polygon dưới dạng 1 LineString, tính từ 1. mysql> SET @poly = -> 'Polygon((0 0,0 3,3 3,3 0,0 0),(1 1,1 2,2 2,2 1,1 1))'; mysql> SELECT AsText(InteriorRingN(GeomFromText(@poly),1)); +----------------------------------------------+ | AsText(InteriorRingN(GeomFromText(@poly),1)) | +----------------------------------------------+ | LINESTRING(1 1,1 2,2 2,2 1,1 1) | NumOfInteriorRings(poly): Trả về số lượng đường bao bên trong của đối tượng mysql> SET @poly = -> 'Polygon((0 0,0 3,3 3,3 0,0 0),(1 1,1 2,2 2,2 1,1 1))'; mysql> SELECT NumInteriorRings(GeomFromText(@poly)); +---------------------------------------+ | NumInteriorRings(GeomFromText(@poly)) | +---------------------------------------+ | 1| +---------------------------------------+ Các hàm của đối tượng MultiPolygon Area(mpoly): Trả về diện tích của MultiPolygon mpoly tính theo hệ tọa độ của đối tượng. mysql> SET @mpoly = -> 'MultiPolygon(((0 0,0 3,3 3,3 0,0 0),(1 1,1 2,2 2,2 1,1 1)))'; 166
  16. PHỤ LỤC – MySQL với phần mở rộng hỗ trợ cho OpenGIS mysql> SELECT Area(GeomFromText(@mpoly)); +----------------------------+ | Area(GeomFromText(@mpoly)) | +----------------------------+ | 8| +----------------------------+ Các hàm của lớp GeometryCollection GeometryN(gc,n) mysql> SET @gc = 'GeometryCollection(Point(1 1),LineString(2 2, 3 3))'; mysql> SELECT AsText(GeometryN(GeomFromText(@gc),1)); +----------------------------------------+ | AsText(GeometryN(GeomFromText(@gc),1)) | +----------------------------------------+ | POINT(1 1) | +----------------------------------------+ NumGeometries(gc): Trả về số lượng đối tượng trong GeometryCollection gc mysql> SET @gc = 'GeometryCollection(Point(1 1),LineString(2 2, 3 3))'; mysql> SELECT NumGeometries(GeomFromText(@gc)); +----------------------------------+ | NumGeometries(GeomFromText(@gc)) | +----------------------------------+ | 2| +----------------------------------+ Các hàm dùng để tạo ra các đối tượng mới từ những đối tượng có sẵn Các hàm tạo ra các đối tượng mới 167
  17. PHỤ LỤC – MySQL với phần mở rộng hỗ trợ cho OpenGIS Envelope(g) StartPoint(ls) EndPoint(ls) PointN(ls,n) ExteriorRing(poly) InteriorRingN(poly,n) GeometryN(gc,n) Các hàm kiểm tra mối quan hệ giữa các đối tượng Các hàm trong phần này nhận tham số là 2 đối tượng và trả về mối quan hệ dựa trên hình chữ nhật bao (MBR) của chúng. MySQL cung cấp các hàm dùng để kiểm tra quan hệ giữa các hình chữ nhật bao của 2 đối tượng. MBRContains(g1,g2): Trả về 1 hoặc 0 cho biết hình chữ nhật bao của g1 có chứa hình chữ nhật bao của g2 không mysql> SET @g1 = GeomFromText('Polygon((0 0,0 3,3 3,3 0,0 0))'); mysql> SET @g2 = GeomFromText('Point(1 1)'); mysql> SELECT MBRContains(@g1,@g2), MBRContains(@g2,@g1); ----------------------+----------------------+ | MBRContains(@g1,@g2) | MBRContains(@g2,@g1) | +----------------------+----------------------+ | 1| 0| +----------------------+----------------------+ MBRDisjoint(g1,g2): Trả về 1 hoặc 0 cho biết hình chữ nhật bao của g1 và hình chữ nhật bao của g2 có rời nhau (không giao nhau) không 168
  18. PHỤ LỤC – MySQL với phần mở rộng hỗ trợ cho OpenGIS MBREqual(g1,g2): Trả về 1 hoặc 0 cho biết hình chữ nhật bao của g1 và hình chữ nhật bao của g2 là một không. MBRIntersects(g1,g2): Trả về 1 hoặc 0 cho biết hình chữ nhật bao của g1 và hình chữ nhật bao của g2 có cắt nhau không MBROverlaps(g1,g2): Trả về 1 hoặc 0 cho biết hình chữ nhật bao của g1 và hình chữ nhật bao của g2 có chồng lên nhau không MBRTouches(g1,g2): Trả về 1 hoặc 0 cho biết hình chữ nhật bao của g1 và hình chữ nhật bao của g2 có tiếp xúc với nhau không MBRWithin(g1,g2) : Trả về 1 hoặc 0 cho biết hình chữ nhật bao của g1 có nằm trong hình chữ nhật bao của g2 không. mysql> SET @g1 = GeomFromText('Polygon((0 0,0 3,3 3,3 0,0 0))'); mysql> SET @g2 = GeomFromText('Polygon((0 0,0 5,5 5,5 0,0 0))'); mysql> SELECT MBRWithin(@g1,@g2), MBRWithin(@g2,@g1); +--------------------+--------------------+ | MBRWithin(@g1,@g2) | MBRWithin(@g2,@g1) | +--------------------+--------------------+ | 1| 0| Kết nối với MySQL trong .NET Để thực hiện việc kết nối với MySQL trong .NET và thực hiện câu các truy vấn ,ta có thể sử dụng công cụ MySQL-connector-net-1.0.4. được cung cấp trên trang chủ của MySQL: www.mysql.com. Sau khi cài đặt, ta sẽ có thư viện MySql.Data.dll và một file hướng dẫn sử dụng. Để sử dụng ta chỉ cần thêm thư viện vào Project thêm dòng khai báo sau vào chương trình 169
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2