intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Xác định tần suất đột biến 185DELAG, 5382INSC trên gen BRCA1 trong 10 gia đình ung thư vú tại tỉnh Hải Dương

Chia sẻ: Ni Ni | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:8

40
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu này nhằm xác định tần xuất đột biến 185delAG, 5382insC trên gen BRCA1 (breast cancer 1) ở phụ nữ ung thư vú (UTV) và người chưa mắc bệnh thuộc nhóm nguy cơ cao trong 10 gia đình có tiền sử UTV với 40 phụ nữ gồm: 25 bệnh nhân UTV và 15 người chưa mắc bệnh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Xác định tần suất đột biến 185DELAG, 5382INSC trên gen BRCA1 trong 10 gia đình ung thư vú tại tỉnh Hải Dương

TAP CHI SINH HOC 2015, 37(1se): 158­164<br />  DOI:     10.15625/0866­7160/v37n1se.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> XÁC ĐỊNH TẦN SUẤT ĐỘT BIẾN 185DELAG, 5382INSC TRÊN GEN BRCA1 <br /> TRONG 10 GIA ĐÌNH UNG THƯ VÚ TẠI TỈNH HẢI DƯƠNG<br /> <br /> Lê Thị Phượng<br /> Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương, phuongsinh@ymail.com<br /> <br /> TÓM TẮT:  Nghiên cứu này nhằm xác định tần xuất đột biến 185delAG, 5382insC trên gen  <br /> BRCA1 (breast cancer 1) ở phụ nữ ung thư vú (UTV) và người chưa mắc bệnh thuộc nhóm nguy <br /> cơ  cao trong 10 gia đình có tiền sử  UTV với 40 phụ nữ gồm: 25 bệnh nhân UTV và 15 người <br /> chưa mắc bệnh. Kết quả  cho thấy, tần suất đột biến 185delAG và 5382insC trên gen  BRCA1 <br /> lần lượt là 0/40 (chiếm 0,0%) và 3/40 (chiếm 7,5%). Đột biến 5382insC xuất hiện ở bệnh nhân  <br /> ung   thư   vú   trong   gia   đình   có   2   chị   em   gái   cùng   mắc   UTV.   Như   vậy,  đột   biến   185delAG, <br /> 5382insC không phải là đột biến phổ biến ở nhóm phụ nữ thuộc các gia đình có tiền sử ung thư <br /> vú tại tỉnh Hải Dương. <br /> Từ khóa: Đột biến gen BRCA1, nhóm nguy cơ cao, 185delAG, 5382insC, ung thư vú.<br /> <br /> MỞ ĐẦU mang đột biến nguyên khởi trong các gia đình <br /> bệnh nhân UTV rất có ý nghĩa trong việc tiên <br /> Ung thư  vú là một bệnh ung thư  hay gặp <br /> lượng và  điều trị  dự  phòng.  Mặt khác,  việc <br /> nhất  ở  phụ  nữ, là nguyên nhân chính gây tử <br /> phát hiện người lành mang gen đột biến cũng <br /> vong đối với phụ  nữ  tại nhiều nước trên thế <br /> giúp   các   nhà   tư   vấn   di   truyền   đưa   ra   lời <br /> giới. Tỷ  lệ  UTV ngày càng tăng  ở  các nước  <br /> khuyên   hoặc   lời   cảnh   báo   về   một   nguy   cơ <br /> đang phát triển (khoảng 5%/năm) đặc biệt  ở <br /> UTV cho những thành viên trong gia đình họ. <br /> khu vực Đông Nam Á [6].  Ở  Việt Nam, tần  <br /> suất   ung   thư   vú   là   12,2/100.000   dân   tại <br /> VẬT LIỆU  VÀ  PHƯƠNG PHÁP  NGHIÊN  CỨU<br /> TPHCM và 26,7/100.000 dân tại Hà Nội [6]. <br /> Mỗi  năm  có  thêm  khoảng 14.000  phụ  nữ  bị  Có 40 phụ  nữ  trong 10 gia đình UTV tại <br /> mắc  mới   ở   độ   tuổi  40­60,  tuy nhiên,  những  Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hải Dương thỏa mãn <br /> năm gần đây bệnh xuất hiện cả ở phụ nữ còn  điều kiện: i) bản thân bị  ung thư  vú và có ít  <br /> trẻ  trong độ  tuổi 20­30 với tần số  tăng dần  nhất một người quan hệ  bậc I (mẹ, con gái,  <br /> [8].  Nhiều nghiên cứu  ở  Hoa Kỳ  và châu Âu  chị  em gái ruột) bị  ung thư vú; ii) bản thân bị <br /> cho rằng khoảng 10­15% ung thư vú có yếu tố  ung thư  vú và có ít nhất một người quan hệ <br /> gia đình, nghĩa là người  bệnh mang gen  đột  bậc II (bà nội/ngoại ruột, cô/dì ruột, cháu gái <br /> biến   di   truyền   từ   cha   mẹ.   Những   năm   gần  ruột) bị  ung thư  vú hai bên hoặc ung thư  vú <br /> đây,   nhờ     sự   phát   triển   mạnh   của   sinh   học   kèm ung thư buồng trứng. <br /> phân   tử,   nhiều   nhà   khoa   học   đã   tiến   hành  Quy   trình   tách   chiết   DNA:   0,5   ml   máu <br /> nghiên cứu và phát hiện nhiều đột biến điểm  toàn phần với 0,5 ml lysis buffer. Ly tâm thu <br /> trên   gen  BRCA1  [3,12].   Những   đột   biến  cặn, lặp lại 4 lần. Thêm 0,5 ml protease K, ly <br /> nguyên   khởi   trên   gen  BRCA1  liên   quan   đến  tâm thu cặn.  Thêm 0,5 ml lysis buffer; 12,5µl <br /> UTV được nghiên cứu  ở  các tộc người khác  SDS 10%; 10µl protease K;  ủ   ở  56 oC từ  2­3 <br /> nhau và có liên quan mật thiết với UTV là đột  giờ.  Thêm 0,5 ml Phenol: Chlorofom: Isoamyl <br /> biến 185delAG, 5382insC. Một số  nghiên cứu  (tỷ   lệ   25:24:1),   ly   tâm   thu   dịch   chứa   DNA.  <br /> gần đây cũng chứng minh rằng tần suất đột  Thêm 400 µl Chlorofom: Isoamyl (tỷ lệ 24:1), ly <br /> biến 185delAG, 5382insC trên gen  BRCA1  là  tâm thu dịch trong.  Tủa DNA bằng cồn tuyệt <br /> khá cao ở những phụ nữ có tiền sử ung thư vú   đối, để ở ­20oC qua đêm. Ly tâm thu tủa DNA. <br /> gia đình [1,15,5].  Việc phát hiện người bệnh <br /> <br /> 158<br /> Bảo quản ở ­ 20oC cho tới khi thực hiện phản  giây; 72oC­30 giây); 72oC­5 phút.  <br /> ứng PCR. <br /> Xác   định   trình   tự   đoạn   DNA­185delAG  <br /> Trình   tự   mồi   cho   phản   ứng   PCR : Mồi  và DNA­5382insC: Sản phẩm PCR được gắn <br /> P1,  P2,  P3 dùng để  khuếch  đại  đoạn  DNA­ vào vector tách dòng pJET1.2 đầu bằng. DNA  <br /> 185delAG   có   trình   tự   5’­3’   là:  F(P1)  tái tổ hợp được biến nạp vào tế bào khả biến  <br /> ggttggcagcaatatgtgaa; R(P2) gctgacttaccagatggg  E. coli để chọn lọc và tạo dòng. Plasmid tái tổ <br /> actctc;  MR(P3)  cccaaattaatacactcttgtgctgacttacc  hợp được xác định trình tự nucleotide trên máy <br /> agatgggacagta. Mồi P4, P5, P6 dùng để khuếch  3100­Avant   Genetic   Analyzer   (ABI­PRISM) <br /> đại đoạn DNA­5382insC có trình tự  5’­3’ là:  với bộ  kit  BigDye terminator v2.0.  Các thông <br /> R(P4)gacgggaatccaaattacacag; F (P5) aaagcgagc  số trình tự nucleotide và chất lượng đỉnh được <br /> aagagaatcgca; MF(P6) aatggaagaaaccaccaaagtcc  thu  thập  và   kiểm   định  bằng  các   phần  mềm <br /> ttagcgagcaagagaatcacc [10,12].  ABI   Data   Collection   và   ABI   SeqScape.   Mỗi <br /> Thành   phần   và   điều   kiện   PCR: 10  µl  đoạn DNA­185delAG và DNA­5382insC được <br /> phản ứng PCR đa mồi (P1, P2, P3 đều có nồng  đọc   trình tự  2  chiều,   đối  chiếu  với  trình tự <br /> độ   10pM)   khuếch   đại   đoạn   DNA­185delAG  nucleotide   trên   Genbank   mang  accession <br /> có thành phần    gồm 1,0 µl Buffer10x; 0,25 µl  number NG_005905.   <br /> dNTP 10 mM; 0,5 µl mỗi loại mồi P1 và P3 ; <br /> 0,25 µl P2 ; 0,3 U Taq polymerase; 1,0 µl DNA <br /> khuôn; 6,2  µl H2O. Chu trình nhiệt của phản <br /> ứng:   95oC­5   phút;   35   chu   kỳ   (95oC­20   giây; <br /> 58oC­30   giây;   72oC   ­30   giây);   72oC­5   phút. <br /> Mười  µl  phản  ứng  PCR đa mồi (P4,  P5, P6 <br /> đều   có   nồng   độ  10pM)  khuếch   đại   đoạn <br /> DNA­5382insC có thành phần phản  ứnggồm  <br /> 1,0 µl Buffer10x; 0,25 µl dNTP 10 mM; 0,5 µl <br /> mỗi   loại   mồi   P4,   P5   và   P6   (10pM);   0,2   U <br /> Taqpolymerase;   1,0   µl   DNA   khuôn;   6,05   µl <br /> H2O. Chu trình nhiệt của phản  ứng như  sau: <br /> 95oC­5 phút; 35 chu kỳ (94oC­15 giây; 57oC­15<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 159<br /> KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN Kết quả  phản ứng PCR đa mồi nhân đoạn <br /> DNA­185delAG (hình 1) <br />            <br /> CA 1 2 3 4 5 ĐC M<br /> <br /> <br /> <br /> 335 bp<br /> <br /> <br /> 300 bp<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 1. Kết quả điện di đồ xác định đột biến 185delAG<br /> CA: Mẫu chứng âm không có DNA khuôn; 1­5: Mẫu xét nghiệm; M: Thang DNA chuẩn 100 bp; ĐC: Mẫu <br /> đối chứng (người lành không mang đột biến).<br /> <br /> Theo Pak Cheung (1999) [12], khi sử dụng  hiện  một  băng  với  kích thước   ước   đoán <br /> đồng thời cả 3 mồi P1, P2, P3 trong cùng một   335 bp. Chứng tỏ  mẫu không mang đột biến <br /> phản ứng PCR sẽ xảy ra một trong các trường  185delAG.<br /> hợp sau:   <br /> Trường   hợp   3:   Trên   bản   gel   điện  di   chỉ <br /> Trường hợp 1: Trên bản gel điện di xuất  xuất hiện một băng với kích thước  ước đoán <br /> hiện  2   băng  DNA   với   kích  thước   ước   đoán  354   bp.  Chứng   tỏ   mẫu   mang   đột   biến <br /> 335 bp (cho alen bình thường) và  354 bp (cho  185delAG ở trạng thái đồng hợp tử [12]. Pavin <br /> alen đột biến). Chứng tỏ  mẫu mang đột biến  (2006) [14] đã phân tích đột biến 185 delAG  <br /> 185delAG và ở trạng thái dị hợp.  của  400  bệnh  nhân ung  thư  vú   thời   kỳ   đầu <br /> Trường hợp 2: Trên bản gel điện di xuất người Iran bằng phương pháp PCR đa mồi và <br /> cũng   đưa   ra   kết   luận   tương   tự   như   Pak <br /> Cheung. Kết quả ở hình 1 cho thấy, ngoại trừ <br /> mẫu chứng  âm  không xuất  hiện băng DNA, <br /> các mẫu xét nghiệm từ 1­5 chỉ xuất hiện một  <br /> băng DNA, băng này trùng với vị  trí băng của <br /> mẫu đối chứng (người lành không mang đột <br /> biến   185delAG)   và   có   kích   thước   ước   đoán <br /> 335 bp. Chứng tỏ các mẫu bệnh nhân từ giếng  <br /> 1­5   không   mang   đột   biến   185delAG.   Để <br /> khẳng   định   chắc   chắn   hơn,   chúng   tôi   chọn  <br /> ngẫu nhiên một số mẫu, tiến hành nhân dòng <br /> đoạn gen 335 bp.  Sản phẩm PCR được  đưa <br /> vào vector tách dòng pJET1.2 đầu bằng. DNA  <br /> tái tổ hợp được biến nạp vào tế bào khả biến  <br /> E. coli để chọn lọc và tạo dòng. Plasmid tái tổ <br /> hợp được xử  lý với enzyme  XhoI và  XbaI để <br /> <br /> <br /> 160<br /> sàng lọc những  plasmid mang  đoạn  gen  cần  pJET 1.2 và so sánh với trình tự  BRCA1  trên <br /> tách dòng. Plasmid mang đoạn DNA­185delAG  Genbank mã số  005905. Kết quả  thể  hiện  ở <br /> được   tiến   hành   đọc   trình   tự   bằng   cặp   mồi  hình 2.<br /> <br /> 93620 93630 93640 93650 93660 93670<br /> | ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....<br /> NG_005905 t ggagaaagga aaagacccaa ggggttggca gcaatatgtg aaaaaattca gaatttatg<br /> 185delAG - ---------- ---------- --GGTTGGCA GCAATATGTG AAAAAATTCA GAATTTATG<br /> 93680 93690 93700 93710 93720 93730<br /> | ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....<br /> NG_005905 t tgtctaatta caaaaagcaa cttctagaat ctttaaaaat aaaggacgtt gtcattagt<br /> 185delAG T TGTCTAATTA CAAAAAGCAA CTTCTAGAAT CTTTAAAAAT AAAGGACGTT GTCATTAGT<br /> 93740 93750 93760 93770 93780 93790<br /> | ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....<br /> NG_005905 t ctttggtttg tattattcta aaaccttcca aatcttaaat ttactttatt ttaaaatga<br /> 185delAG T CTTTGGTTTG TATTATTCTA AAACCTTCCA AATCTTAAAT TTACTTTATT TTAAAATGA<br /> 93800 93810 93820 93830 93840 93850<br /> | ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....<br /> NG_005905 t aaaatgaagt tgtcatttta taaacctttt aaaaagatat atatatatgt ttttctaat<br /> 185delAG T AAAATGAAGT TGTCATTTTA TAAACCTTTT AAAAAGATAT ATATATATGT TTTTCTAAT<br /> 93860 93870 93880 93890 93900 93910<br /> | ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....<br /> NG_005905 g tgttaaagtt cattggaaca gaaagaaatg gatttatctg ctcttcgcgt tgaagaagt<br /> 185delAG G TGTTAAAGTT CATTGGAACA GAAAGAAATG GATTTATCTG CTCTTCGCGT TGAAGAAGT<br /> 93920 93930 93940 93950 93960 93970<br /> | ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....<br /> NG_005905 a caaaatgtca ttaatgctat gcagaaaatc ttagagtgtc ccatctggta agtcagcac<br /> 185delAG A CAAAATGTCA TTAATGCTAT GCAGAAAATC TTAGAGAGTC CCATCTGGTA AGTCAG---<br /> <br /> <br /> <br /> <br />   <br /> Hình 2. Kết quả đọc trình tự đoạn DNA­185delAG ở bệnh nhân 1.II.2 <br /> <br /> Kết   quả   ở   hình   2   cho   thấy,   kích   thước  Kết quả  xác định đột biến 5382insC trên <br /> đoạn DNA­185delAG của mẫu xét nghiệm là  gen BRCA1 (hình 3)<br /> 335   bp,   phù   hợp   với   tính   toán   lý   thuyết   và <br /> Theo Pak (1999) [12], khi sử dụng đồng thời <br /> không   có   đột   biến   185delAG   ở   mẫu   bệnh <br /> cả  3 mồi P4, P5, P6 trong cùng phản  ứng PCR <br /> nhân   số   1.II.2.   Điều   này   cho   thấy   phương  <br /> sẽ xảy ra một trong các trường hợp sau:  <br /> pháp xác định đột biến 185delAG bằng PCR <br /> đa mồi có độ  tin cậy cao.  Như  vậy, đột biến  Trường  hợp 1: Trên bản gel điện di, xuất <br /> 185delAG không xuất hiện  ở  cả  40 mẫu xét  hiện 2 băng DNA  ở  hai vị  trí khác nhau, một  <br /> nghiệm.   Kết   quả   này   phù   hợp   với   Lê   Thị  băng   trùng   với   vị   trí   băng   của   mẫu   chứng <br /> Minh Chính (2004) [2] và Sng (2000) [16]. Tuy  dương (294 bp) tương  ứng với alen đột biến, <br /> nhiên, chúng tôi phát hiện  ở  vị  trí 93957 xuất  còn một băng (271 bp) thấp hơn băng của mẫu <br /> hiện sự  thay đổi nucleotide T bằng nucleotide  chứng   dương,   tương   ứng   với   alen   bình <br /> A. Điều này gợi ý cho thấy có thể  xuất hiện  thường. Chứng tỏ  bệnh nhân mang đột biến <br /> các đột biến khác đặc trưng cho phụ  nữ  Việt  5382insC và ở trạng thái dị hợp. <br /> Nam trên gen BRCA1. <br /> <br /> 1 2 3 4 CD M 1 2   3 4 5    CD M<br /> <br /> <br /> <br /> 161<br /> 271 bp    294 bp <br />             294 bp<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 3. Kết quả điện di đồ xác định đột biến 5382insC<br /> M: Thang DNA chuẩn 100 bp; các giếng 1 ­ 4, 5 ­ 9: Mẫu bệnh nhân; <br /> CD: Mẫu chứng dương (mẫu mang đột biến5382insC)<br /> <br /> Trường hợp 2: Trên bản gel điện di xuất  bp  trùng   với   vị   trí   băng   của   mẫu   chứng  <br /> hiện 1 băng  ở  vị  trí thấp hơn băng của mẫu  dương,   còn   một   băng   có   kích   thước   271bp <br /> chứng  dương,   với  kích thước   ước   đoán  271  thấp hơn vị  trí băng của mẫu chứng dương.  <br /> bp. Chứng tỏ không có đột biến 5382insC. Kích   thước   này   phù   hợp   với   tính   toán   lý <br /> Trường   hợp   3:   Trên  bản  gel   điện   di   chỉ  thuyết, chứng tỏ  mẫu xét nghiệm  ở  giếng 1,  <br /> xuất hiện 1 băng DNA trùng với vị  trí băng  3, 8 mang đột biến 5382 insC  ở  dạng dị  hợp  <br /> của  mẫu  chứng   dương,   với   kích  thước   ước  tử.  Các mẫu  ở  giếng 2, 4, 5, 6, 7, 9 chỉ  xuất  <br /> đoán 294 bp. Chứng tỏ  bệnh nhân này mang  hiện một băng có kích thước ước đoán 271 bp  <br /> đột biến 5382insC  ở  trạng thái đồng hợp tử  thấp hơn băng của mẫu chứng dương, chứng <br /> [10]. tỏ  các mẫu xét nghiệm này không mang đột <br /> Pavin   et   al.   (2006)   [3]   cũng   sử   dụng  biến 5382 insC.  <br /> phương pháp PCR đa mồi phát hiện đột biến  Để  khẳng định chắc chắn hơn, chúng tôi  <br /> 5382insC và cũng có những kết luận  tương tự  tiến   hành   nhân   dòng   đoạn   DNA­5382   insC, <br /> như Pak [12].           tách   DNA   plasmide   đọc   trình   tự.     Sử   dụng <br /> Hình   3   thể   hiện   kết   quả   đột   biến  enzyme cắt  XhoI và  XbaI để  sàng lọc những <br /> 5382insC. Ở giếng 1, 3, 8 trên bản gel điện di   plasmid mang đoạn 5382 insC. Sản phẩm cắt  <br /> xuất hiện 2 băng, trong đó có một băng có kích   gồm   2  băng  có   kích  thước   lần  lượt   khoảng  <br /> thước 294 2949 bp và khoảng 320 bp. Kết quả  thể  hiện  <br /> ở hình 4.<br />       1         2             3         M<br /> <br /> 2949 bp<br />    <br /> 320 bp 300 bp<br /> <br /> <br /> <br /> Hình 4. Sản phẩm cắt plasmid mang đoạn 5382insC với enzyme XhoI và XbaI. <br /> M: Thang DNA chuẩn 1 kb; 1­3: Sản phẩm cắt plasmid.<br /> <br /> Kết quả đọc trình tự đoạn DNA­5382 insC<br /> <br /> <br /> <br /> 162<br /> 160860 160870 160880 160890 160900 160910<br /> | ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....<br /> NG_005905 a gtcagaggag atgtggtcaa tggaagaaac caccaaggtc caaagcgagc aagagaatc<br /> 5382insC - ---------- --------AA TGGAAGAAAC CACCAAGGTC CTTAGCGAGC AAGAGAATC<br /> 160920 160930 160940 160950 160960 160970<br /> | ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....<br /> NG_005905 c ccaggacaga aaggtaaagc tccctccctc aagttgacaa aaatctcacc ccaccactc<br /> 5382insC G CCAGGACAGA AAGGTAAAGC TCCCTCCCTC AAGTTGACAA AAATCTCACC CCACCACTC<br /> 160980 160990 161000 161010 161020 161030<br /> | ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....<br /> NG_005905 t gtattccact cccctttgca gagatgggcc gcttcatttt gtaagactta ttacataca<br /> 5382insC T GTATTCCACT CCCCTTTGCA GAGATGGGCC GCTTCATTTT GTAAGACTTA TTACATACA<br /> 161040 161050 161060 161070 161080 161090<br /> | ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....<br /> NG_005905 t acacagtgct agatactttc acacaggttc ttttttcact cttccatccc aaccacata<br /> 5382insC T ACACAGTGCT AGATACTTTC ACACAGGTTC TTTTTTCACT CTTCCATCCC AACCACATA<br /> 161100 161110 161120 161130 161140 161150<br /> | ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....<br /> NG_005905 a ataagtattg tctctacttt atgaatgata aaactaagag atttagagag gctgtgtaa<br /> 5382insC A ATAAGTATTG TCTCTACTTT ATGAATGATA AAACTAAGAG ATTTAGAGAG GCTGTGTAA<br /> 161160 161170 161180 161190 161200<br /> | ....|....| ....|....| ....|....| ....|....|<br /> NG_005905 t ttggattccc gtctcgggtt cagatcttag ctgataagtg<br /> 5382insC T TTGGATTCCC GTC-------- ---------- ----------<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 5. Kết quả đọc trình tự đoạn DNA­5382insC<br /> <br /> Trình tự  đoạn DNA­5382insC của 3 mẫu   Kết quả nghiên cứu của chúng tôi (7,5%)<br /> bệnh   nhân   mang   mã   số   2.II.1;   5.III.2;   9.II.1 <br /> được   đối   chiếu   với   trình   tự   nucleotide   trên <br /> Genbank mã số  005905  (NCBI). Kết quả  cho <br /> thấy cả 3 mẫu xét nghiệm đều mang đột biến <br /> 5382insC (hình 5). <br /> Như vậy, trong tổng số 40 phụ nữ ở 10 gia  <br /> đình ung thư  vú, có 3/40 bệnh nhân mang đột <br /> biến 5382insC chiếm 7,5%. <br /> Theo thống kê của Dewajani et al. (2007)  <br /> [4], tỷ  lệ  bệnh nhân mang đột biến 5382insC <br /> dao   động   trong   khoảng   0,13­23,4%   ở   tộc <br /> người Do Thái. Nhưng với dân số  châu Á, tỷ <br /> lệ  bệnh nhân mang đột biến 5382insC tương <br /> đối thấp. Philippin, Malaysia, Nhật Bản, Hàn <br /> Quốc,   Thái   Lan,   tỷ   lệ   bệnh   nhân   mang   đột <br /> biến   5382insC   dao   động   trong   khoảng   0­<br /> 0,13%, còn ở dân số châu Âu, tỷ lệ bệnh nhân <br /> mang đột biến này xuất hiện cao nhất  ở  một  <br /> số đại diện như Ba Lan ­ Upper Silesia 23,4%  <br /> [7], Đông Âu 1,95% [11]. <br /> <br /> <br /> 163<br /> thấp   hơn   nhiều   so   với   nguời   Ahskenazi,   population.   Breast   Cancer   Res   Treat <br /> châu Âu  nhưng lại cao hơn so với dân số  các  106:297–304. <br /> nước châu Á như Trung Quốc, Nhật Bản, Thái   5. Dillenburg C. V., Bandeira I. C., Tubino T. <br /> Lan, Singapo, Malaysia [3, 9, 10, 14]. Điều này  V., Rossato L. G., Dias E. S., Bittelbrunn A. <br /> có thể  được giải thích là do yếu tố  chủng tộc  C., Leistner­Segal   S.,  2012.   Prevalence   of <br /> hoặc do các yếu tố  ngoại sinh như  điều kiện  185delAG   and   5382insC   mutations   in <br /> môi trường sống, tập quán ăn uống, hoặc do   BRCA1,and 6174delT in BRCA2in women <br /> chiến tranh để  lại chất độc hóa học. Đây mới  of   Ashkenazi   Jewish   origin   in   southern <br /> chỉ  là một đột biến điểm trên gen BRCA1, còn  Brazil.  Genetics   and   Molecular   Biology, <br /> nếu tính chung trên cả  gen thì không loại trừ  35(3): 599­602.<br /> khả  năng bệnh  nhân  UTV  có đột  biến  điểm <br /> hoặc các đột biến khác trên gen BRCA1 chiếm  6. Anh   P.T.,   Duc   N.B.,   2002.   The   situation <br /> tỷ lệ cao hơn nhiều so với các nước khác. with cancer control in Vietnam. Jpn J Clin <br /> Oncol 32 Suppl:S92­7.<br /> KẾT LUẬN 7. Ewa   G.,   Marzena   S.,   Helena   Z.,   Ewa   K., <br /> Đột biến 5382insC chiếm tỷ  lệ  khá cao ở  Jadwiga M., Beata U. H., Jadwiga R. S. and <br /> nhóm phụ  nữ  ung thư  vú  và nhóm người có  Maria K. M., 2002.  Germline mutations in <br /> nguy cơ  cao  mắc  ung thư  vú.  Ngược lại, đột  the BRCA1 gene predisposing to breast and <br /> biến  185delAG   không   phải   là   đột   biến   phổ  ovarian cancers in Upper Silesia population. <br /> biến  trong  các gia đình có tiền sử  ung thư  vú  Acta Biochimica Polonica.Vol.49:51–356.<br /> tại tỉnh Hải Dương.  8. Ghaffari   S.   R., Sabokbar   T., Tahmasebi <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO S., Dastan   J., Shorakae   S., Moradi <br /> A., Tirgari F., Mohagheghi  M.  A., Mosavi­<br /> 1. Anca Negură, Lucian Negură, 2012. BRCA1  Jarrahi   A.,   2006.  Combining <br /> 185delAG mutation can be easily detected  mammaglobulin   and   carcinoembryonic <br /> by   an   adapted   allele   ­   specific   PCR.  mRNA   Markers   for   early   detection   of <br /> Secţiunea Genetică şi Biologie Moleculară,  micrometastases   from   breast   cancers   ­   a <br /> TOM XIII, 2012. molecular study of 59 patients. Asian Pac J <br /> 2. Lê Thị  Minh Chính, Đái Duy Ban, Hoàng  Cancer Prev, 7(3): 396­8. <br /> Minh Châu, 2004. Kết quả  nghiên cứu đột  9. Ho G. H., Phang B. H., Ng I. S., Law H. Y., <br /> biến   gen   BRCA1   và   BRCA2   ở   24   bệnh  Soo K.C., Ng E. H., 2000. Novel germline <br /> nhân ung thư vú Việt Nam. Những vấn đề  BRCA1   mutations   detected   in   women   in <br /> nghiên cứu cơ bản trong khoa học sự sống. Singapore who developed breast carcinoma <br /> before the age of 36 years. Cancer, 89: 811­<br /> 3. De Leon Matsuda M. L., Liede  816. <br /> A., Kwan E., Mapua C. A., Cutiongco E.  10. Lovelock   P.   K., Spurdle   A.   B., Mok   M. <br /> M., Tan A., Borg A., Narod S. A., 2002.  T., Farrugia D. J., Lakhani S. R., Healey S.,  <br /> BRCA1 and BRCA2 mutations among  Arnold   S., Buchanan   D., kConFab <br /> breast cancer patients from the Philippines.  Investigators, Couch   F.   J., Henderson   B. <br /> Intl J. Cancer, 98: 596­603. R., Goldgar   D.   E.,Tavtigian   S. <br /> V., Chenevix­Trench   G., Brown   M.   A., <br /> 4. Dewajani P., Gerard P., Artanto W., Teguh <br /> 2007.  Identification   of   BRCA1   missense <br /> A., Tjakra W. M., Samuel J. H., Paul J. D., <br /> substitutions   that   confer   partial   functional <br /> 2007.   BRCA1   and   BRCA2   germline <br /> activity:   potential   moderate   risk   variants? <br /> mutation   analysis   in   the   Indonesian <br /> Breast   Cancer   Research,  9(6):R82. <br /> doi10.1186/bcr:1826.<br /> <br /> 164<br /> 11. Mitrofanov   D.   V.,   Chasovnikova   O.   B.,  S., Methakijvaroon   S., Badzioch <br /> Kovalenko   S.   P.   and   Lyakhovich   V.   V.,  M., Padungsutt   P., Vattanaviboon <br /> 2009. Detection of the 5382insC mutation in  P., Vattanasapt   V., Szabo   C., Saunders   G. <br /> the Human  BRCA1  gene using fluorescent  F., Goldgar   D., and  Lenoir   G.   M.,   2002. <br /> labeled   oligonucleotides.  Molecular  Analysis   of   breast   cancer   susceptibility <br /> Biology. Vol. 43, No. 6, pp. 930­936. genes  BRCA1  and  BRCA2  in Thai familial <br /> and isolated early­onset breast and ovarian <br /> 12. Pak   C.   R.   C.,   Betty   Y.   L.   W.,   Hilmi   O., <br /> cancer Hum. Mutation, 20(3): 230.<br /> David   E.   C.   C.,   1999.  Simple   and   Rapid <br /> Detection of  BRCA1  and  BRCA2  mutations  15. Sadr­nabavi   A.,   Dastpak   M.,   Homaei­<br /> by multiplex mutagenically separated PCR.  Shandiz   F.,   Bahrami   A.   R., Bidkhori   H. <br /> Clinical Chemistry, 45(8): 1285­1287. R., Raeesolmohaddeseen M., 2014. Analysis <br /> of   novel   mutations   in  BRCA1  in   Iranian <br /> 13. Parvin M., Saied H. A., Arezoo S. E., Laleh <br /> families   with   breast   cancer   hereditas   151: <br /> H.,   Ehsan   A.,   Morteza   A.,   2006.   Low <br /> 38­42.<br /> Frequency of 185delAG Founder Mutation <br /> of   BRCA1   Gene  in  Iranian  Breast   Cancer  16. Sng J. H.,   Chang J.,   Feroze F.,   Rahman <br /> Patients. Journal of Cancer Molecules, 2(3):  N.,  Tan W., Lim S.,  Van D. P., Wong J.S., <br /> 123­127.  2000. The prevalence of BRCA1 mutations <br /> in Chinese patients with early onset breast <br /> 14. Patmasiriwat   P.,   Bhothisuwan   K., <br /> cancer and affected relatives. British Journal <br /> Sinilnikova   O.   M.,  Chopin <br /> of Cancer, 82(3): 538­542.<br /> <br /> <br /> DETERMINATION OF 185delAG AND 5382insC MUTATIONS OF BRCA1 GENE <br /> IN 10 FAMILIES WITH BREAST CANCER IN HAI DUONG PROVINCE<br /> <br /> Le Thi Phuong<br /> Hai Duong Medical Technical University<br /> <br /> SUMMARY<br /> <br /> The study was carried out to determine  the 185delAG and 5382insC mutations of  BRCA1  gene in 10 <br /> families with history of breast cancer with 40 women including 25 breast cancer patients and 15 women who  <br /> haven’t been detected to have breast cancer. The result showed that frequency of the mutations 185delAG and <br /> 5382insC were 0/40 (0.0%) and 3/40 (7.5%) respectively. We detected two sisters in a family with breast  <br /> cancer carried 5382insC. Hence, the mutations 185delAG and 5382insC of BRCA1 gene were not common <br /> among women in family history of breast cancer in Hai Duong province.<br /> Keywords: Breast cancer, 5382insC, 185delAG, high risk groups, mutations of BRCA1 gene.<br /> <br /> Ngày nhận bài: 22­10­2014<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 165<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2