intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Xây dựng mạch điện tử mô phỏng đáp ứng của tế bào thần kinh với kích thích xung điện một chiều

Chia sẻ: ViSumika2711 ViSumika2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

51
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu xây dựng mô hình mạch điện tử của tế bào thần kinh, mô phỏng hoạt động điện của tế bào thần kinh thông qua việc thay đổi các tham số đầu vào về cường độ và tần số xung kích thích.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Xây dựng mạch điện tử mô phỏng đáp ứng của tế bào thần kinh với kích thích xung điện một chiều

Nghiên ccứu<br /> ứu khoa học công nghệ<br /> <br /> XÂY D<br /> DỰNG<br /> ỰNG MẠCH ĐIỆN TỬ MÔ PHỎNG ĐÁP ỨNG CỦA TẾ BBÀO<br /> ÀO<br /> THẦN<br /> THẦN KINH VỚI KÍCH THÍCH XUNG ĐIỆN MỘT CHIỀU<br /> Tạạ Quốc Giáp1**, Nguy<br /> Nguyễn<br /> ễn L Chi 1, Lê K<br /> Lêê Chiến Kỳỳ Biên2<br /> Biên<br /> tắt: Nghiên ccứu<br /> Tóm tắt: ứu xây dựng mô hhình ình mạch<br /> mạch điện tử của tế bbào<br /> ào thần<br /> thần kinh, mô<br /> phỏng<br /> phỏng hoạt động điện của tế bbào ào th<br /> thần<br /> ần kinh thông qua việc thay đổi các tham số đầu<br /> vào về<br /> về cường<br /> c ờng độ vvàà ttần<br /> ần số xung kích thích. Qua đó, kiểm chứng giá trị điện áp đầu<br /> ra ccủa<br /> ủa mô hình<br /> hình mô ph phỏng<br /> ỏng so với cách đáp ứng thực tế của tế bbào ào thần<br /> thần kinh. Việc<br /> khảo sát sự tthay<br /> khảo hay đđổi<br /> ổi ccường độ vvà<br /> ường à tần<br /> tần số kích thích xung điện một chiều vvàà đánh giá<br /> định<br /> ịnh lượng<br /> l ợng tại giá trị nnào<br /> ào của<br /> của tham số kích thích cho ra điện thế đáp ứng llàà llớn<br /> ớn nhất<br /> nhất thông qua mô hhình<br /> nhất ình mạch<br /> mạch điện tử của tế bbào ào đã<br /> đã xây ddựng.<br /> ựng. Kết quả của nghi<br /> nghiênên<br /> cứu<br /> ứu nnày<br /> ày góp ph<br /> phần<br /> ần hiểu biết<br /> biết sâu hhơn<br /> ơn vvềề ccơ<br /> ơ chế<br /> chế hoạt động điện của m màng<br /> àng ttếế bbào<br /> ào<br /> thông qua ho<br /> hoạt ênh ion trên màng như Na+, K+ và các ion khác.<br /> ạt động của các kkênh<br /> ừ khóa: Mô hình mạch<br /> Từ mạch điện tử<br /> tử; Tếế bào thần<br /> thần kinh;<br /> kinh; Kích thích xung đi<br /> điện<br /> ện một chiều<br /> chiều; Điện<br /> ện thế<br /> thế hoạt động.<br /> <br /> 1. M<br /> MỞ<br /> Ở ĐẦU<br /> 10 11<br /> Não ngư người<br /> ời có 10 -10 10 tếế bào<br /> bào thần<br /> thần kinh (c (còn<br /> òn gọi<br /> gọi là<br /> là các nơron) liên kkết ết chặt chẽ với<br /> nhau qua m mạng<br /> ạng lư<br /> lưới<br /> ới sợi trục vvàà đuôi gai. B<br /> Bản<br /> ản thân các nnơron<br /> ơron lại<br /> lại đđưược<br /> ợc đệm đỡ vvàà bổ<br /> bổ trợ bởi<br /> các ttếế bbào<br /> ào thần<br /> thần kinh đệm. Một nnơron thểể nhận tín hiệu từ 103-10<br /> ơron có th 105 các nơron khác [[[10]].<br /> Kích thích dòng đi điện<br /> ện một chiều có vai tr trò<br /> ò quan tr<br /> trọng<br /> ọng trong y sinh, nh nhưư ứng dụng trong<br /> khử rung tim, trong phục hồi chức năng vvàà gi<br /> khử giảm<br /> ảm đau trong vvật ật lý trị liệu… Đặc biệt, trong<br /> nghiên ccứu ứu hành<br /> hành vi đđộng<br /> ộng vật m màà đáng quan tâm hơn ccảả là là kích thích điđiện<br /> ện nội sọ do những<br /> ứng dụng m màà nó có th<br /> thểể mang lại.<br /> Kích thích lên ttếế bbào ào ssống<br /> ống với một xung điện đủ lớn sẽ gây ra đáp ứng llàm àm thay đđổi<br /> ổi<br /> điện<br /> ện thế m màng.<br /> àng. Khi ththam<br /> am ssốố kích thích tới một ng ngư<br /> ưỡng<br /> ỡng nhất định sẽ llàm àm phát sinh điđiện<br /> ện thế<br /> hoạt động của tế bbào.<br /> hoạt ào. Sau đáp ứng này,này, đi<br /> điện<br /> ện thế mmàng<br /> àng sẽ sẽ dần trở về giá trị điện thế nghỉ<br /> ban đđầuầu của nó. Nếu xung kích thích không đủ lớn th thì tếế bào<br /> bào ssẽẽ không đđược<br /> ợc kích hoạt. Sự<br /> đáp ứng của màng cho lo ại kích thích nnày<br /> loại ày mang tính bbịị động. Nếu xung kích thích đủ<br /> mạnh,<br /> ạnh, điện thế m màng<br /> àng đđạt<br /> ạt tới ng<br /> ngưưỡng<br /> ỡng v<br /> vàà màng ttạoạo ra một xung điện đặc tr trưng<br /> ưng là xung th<br /> thần<br /> ần<br /> kinh ((hìnhình 1).<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 1.. Thay đổi<br /> đổi điện thế m àng tế<br /> màng tế bào<br /> bào (B) dư<br /> dưới<br /> ới tác dụng các loại xung kích thíc h (C) gây<br /> thích<br /> ức chế (1) vvà<br /> à gây hưng ph ấn (2, 3, 4). Xung (2) ch<br /> phấn chưa<br /> ưa đạt<br /> đạt ng<br /> ngưỡng<br /> ỡng kích thích nnên<br /> ên ch<br /> chỉỉ gây ra<br /> đư<br /> được<br /> ợc một đáp ứng bị động. Xung (3) chạm ng ngưưỡng<br /> ỡng kích thích có thể gây ra đđư ợc điện thế<br /> ược<br /> đáp ứng (3b). Xung (4) vvượtợt quá ng<br /> ngư<br /> ưỡng,<br /> ỡng, điện thế đáp ứng luôn xuất hiệ n.<br /> hiện<br /> <br /> <br /> Tạp<br /> ạp chí Nghi<br /> Nghiên<br /> ên cứu<br /> cứu KH&CN quân<br /> uân sự,<br /> sự, Số Đặc<br /> ặc san FEE,<br /> FEE, 08<br /> 0 - 2018<br /> 20 391<br /> Đo lường<br /> lường – Tin h<br /> học<br /> ọc<br /> Điện thế màng<br /> Điện màng của<br /> của một tế bbào<br /> ào đư<br /> đượcợc định nghĩa llàà chênh llệch ệch điện thế giữa mặt trong vvàà<br /> mặtặt ngoài<br /> ngoài màng mà nguyên do là do ssự ự ch<br /> chênh<br /> ênh lệch<br /> lệch giữa các ion hai bbên ên màng ttếế bào.<br /> bào. Tr<br /> Trịị<br /> sốố điện thế m màng<br /> àng trong tr<br /> trạng<br /> ạng thái yyên<br /> ên ngh<br /> nghỉỉ (c(còn<br /> òn gọi<br /> gọi là<br /> là trạng<br /> trạng thái phân cực - polapolarization)<br /> rization)<br /> Ek do ion K+ quy quyết<br /> ết định đđược<br /> ợc tính theo phphương<br /> ương trtrình<br /> ình Nernst và thường<br /> th ờng dao động trong<br /> khoảng -70<br /> khoảng -70 mV đến<br /> đến -90<br /> 90 mV [[[11]<br /> [11]].<br /> ].<br /> . ( )<br /> = ln<br /> . ( )<br /> Khi tếtế bào<br /> bào hưng phphấn,<br /> ấn, điện thế mmàng<br /> àng bbịị thay đổi do thay đổi tính thấm của m màng<br /> àng vvới<br /> ới<br /> + + +<br /> ion Na . Kênh Na đư được<br /> ợc mở ra, các ion Na ở mặt ngoài ngoài màng ùa vào trong ttếế bbào ào làm tái<br /> phân bbố ố các ion hai bbên<br /> ên màng: ssố<br /> ố lượng<br /> l ợng các ion mang điện tích ddương ương ở mặt trong m màng<br /> àng<br /> nhiều hhơn<br /> nhiều ơn so với<br /> với ở mặt ngo ài màng. Lúc này, màng bbịị đổi cực từ trạng thái phân cực sang<br /> ngoài<br /> trạng<br /> ạng thái khử cực vvàà xu<br /> xuất<br /> ất hiện điện thế hhưng<br /> ưng phấn<br /> phấn hay điện thế hoạt độn động.<br /> g. Điện<br /> Điện thế nnày<br /> ày ssẽẽ<br /> theo ssợi<br /> ợi trục lan truyền tới các tế bbào<br /> ào khác. TrịTrị số điện thế hoạt động có thể đạt tới 120<br /> mV nhưng vvì ở xuất phát điểm điện thế m màng<br /> àng đđãã có trị<br /> trị số llàà -90<br /> 90 mV nên điđiện<br /> ện thế trên<br /> trên th<br /> thực<br /> ực<br /> tếế đạt khoảng +30mV.<br /> . ( )<br /> ạ độộ = ln ( )<br /> .<br /> Sau khi hưng ph<br /> phấn,<br /> ấn, m<br /> màng<br /> àng tế<br /> tế bào<br /> bào dần<br /> dần trở về trạng thái ban đầu, nghĩa llàà diễn<br /> diễn ra quá tr<br /> trình<br /> ình<br /> tái ccực<br /> ực màng<br /> màng nhờ<br /> nhờ hoạt động của bbơmơm Na+/K+ trên màng ttếế bbào,<br /> ào, làm tái llập<br /> ập trạng thái cân<br /> bằng<br /> ằng điện tích hai bbên<br /> ên màng ttếế bào<br /> bào như trư<br /> trước<br /> ớc lúc hhưng<br /> ưng phấn<br /> phấn [[2]<br /> [[2]].<br /> ]. Giai đo<br /> đoạnạn nnày<br /> ày đư<br /> được<br /> ợc gọi<br /> là giai đoạn<br /> đoạn tái cực (depolarization).<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 2.2 Đáp ứng của m màng<br /> àng tế<br /> tế bào<br /> bào đối<br /> đối với các kích thích có ccường<br /> ờng độ thay đổi (B) theo<br /> đường<br /> đư ờng cong ccư ường<br /> ờng độ - thời<br /> ời gian. Mức ccư<br /> ường<br /> ờng độ kích thích nhỏ nhất gây ra đđư đượcợc đáp ứng<br /> đư<br /> đượcợc gọi llà<br /> à ngưỡng<br /> ngưỡng ccơ<br /> ơ ssở<br /> ở (Rheobase). Thời gian cực tiểu cần thiết cho 1 xung kích thích<br /> có cư<br /> cường<br /> ờng độ gấp đôi ng ngưưỡng<br /> ỡng cơ<br /> c sởở để khởi động quá tr trình<br /> ình kh<br /> khử<br /> ử cực gọi llàà th ời trị<br /> thời<br /> (Chronaxy)<br /> (Chronaxy).<br /> Những hiểu biết về phản ứng điện của các tế bbào<br /> Những ào có thể<br /> thể kích thích đđư<br /> ược<br /> ợc và<br /> và các phương<br /> pháp mô ttảả gắn với các khái niệm về mạch điện tử vvàà vớivới các công thức biểu diễn các ph phản<br /> ản<br /> ứng của chúng. Từ các luận điểm nnày, ày, chúng ta có th<br /> thểể tiến hhành<br /> ành các phương pháp nh nhận<br /> ận<br /> biết<br /> ết các mạch điện tử ttương<br /> ương đương vvềề mặt vật lý cho các tế bbào ào có khả<br /> khả năng kích thích.<br /> <br /> <br /> 392 T.. Q. Giáp, N. L. Chiến,<br /> Chiến, L. K. Biên<br /> Biên,, ““Xây<br /> Xây dựng<br /> ựng mạch điện tử … xung điện<br /> điện một chiều.”<br /> chiều.<br /> Nghiên ccứu<br /> ứu khoa học công nghệ<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 33. Mô hình điện<br /> điện tế bbào<br /> ào th<br /> thần<br /> ần kinh của Hodgkin và Huxley<br /> và lý thuy<br /> thuyết<br /> ết điện<br /> ện thế hoạt động.<br /> Đãã có nhiều<br /> nhiều nghi<br /> nghiên<br /> ên ccứu,<br /> ứu, đề xuất mô hhìnhình hóa màng ttếế bbào<br /> ào tương ttự<br /> ự như<br /> như một<br /> một mạch điện<br /> tử<br /> ử nh<br /> nhưư mô hình<br /> hình đi<br /> điện<br /> ện tế bbào ủa Hodgkin và Huxley [[[[5]]. Đây ccũng<br /> ào ccủa ũng là<br /> là mô hình ccơ ơ bbản<br /> ản để<br /> các nghiên ccứuứu kế tiếp phát triển vvàà đề<br /> đề xuất các mô hhình ình đi<br /> điện<br /> ện nnơron:<br /> ơron: mô hình điện<br /> điện nnơron<br /> ơron<br /> ủa Lewis [[[8]], mô hì<br /> của hình<br /> nh đi ện nơron<br /> điện ủa Harmon [[[4]], mô hình đi<br /> nơron ccủa điện<br /> ện nơron ủa Roy [[[[6]]<br /> nơron ccủa<br /> và mô hình điện điện nơron ủa Maeda vvàà Makino [[[[7]]. Trong đó, mô hhình<br /> nơron ccủa ình của<br /> của Maeda vvàà<br /> Maki<br /> Makino no mang nhinhiều<br /> ều ưu điđiểm<br /> ểm do mô phỏng đđư ược<br /> ợc điện thế mạng neuron theo thời gian thực,<br /> dễễ ddàng<br /> àng thay đđổi<br /> ổi các tham số của mạch điện vvàà có thể thể xây dựng đđượcợc mô hình<br /> hình toán hhọcọc từ<br /> mạch<br /> ạch nnày.<br /> ày. Xuất<br /> Xuất phát từ những vấn đề tr trên,<br /> ên, nghiên ccứu<br /> ứu được<br /> đ ợc tiến hhành với mục đích xây<br /> ành với<br /> dựn<br /> ựngg mmạch<br /> ạch điện mô phỏng hoạt động điện của m màng<br /> àng tế<br /> tế bào<br /> bào th<br /> thần<br /> ần kinh ứng với kích thích<br /> xung đi điện<br /> ện một chiều<br /> chiều, từừ đó giải thích các ccơ ơ ch<br /> chếế tạo ra điện thế hoạt động của tế bbào ào th<br /> thần<br /> ần<br /> kinh và đáp ứng kích thích của tế bbào ào th<br /> thầnần kinh với xung điện một chiều. L Làà cơ ssở<br /> ở để đánh<br /> giá đáp ứng hànhhành vi trên đđộng<br /> ộng vật thực nghiệm đối với tín hiệu kích thích xung điện một<br /> chiều đđãã được<br /> chiều được mô phỏng.<br /> 2. MÔ PHPHỎNG ỎNG CÁC THAM SỐ KÍCH THÍCH TR TRÊNÊN<br /> MÔ HÌNH MAEDA VÀ MAKINO B BẰNG<br /> ẰNG PHẦN MỀM NI MULTISIM<br /> Maeda và Makino ch chỉỉ ra phương<br /> phương th<br /> thức<br /> ức mô hhình<br /> ình hóa một<br /> một nnơron<br /> ơron ssửử dụng 3 bóng bán dẫn<br /> cho mmộtột tế bào<br /> bào th<br /> thần<br /> ần kinh FitzHugh Nagumo (FHN) [[[[3]] (đư<br /> FitzHugh--Nagumo (được<br /> ợc đđơn<br /> ơn giản<br /> giản hóa từ công thức<br /> +<br /> Hodgkin-Huxley).<br /> Hodgkin Huxley). FitzHugh<br /> FitzHugh--Nagumo<br /> Nagumo đềề xuất thay thế ddòngòng Na nhanh ccủa ủa mô hhình ình<br /> Hodgkin-Huxley<br /> Hodgkin Huxley vvới ới quá tr ình khử<br /> trình khử cực nhanh, khử cực, kích hoạt vvàà thay th thếế quá trtrình<br /> ình<br /> khử hoạt động Na+ ch<br /> khử chậm chậm, tái phân cực, K+ bằng<br /> ậm vvàà làm chậm, ằng một quá tr trình<br /> ình kh<br /> khửử hoạt tính<br /> chậm đđơn<br /> chậm ơn thuần.<br /> thuần. Bằng cách th thêm<br /> êm một<br /> một quá ttrình<br /> rình tái phân ccực<br /> ực hhơn,<br /> ơn, được<br /> được mô hhình ình hoá bbởiởi<br /> hai bóng bán ddẫn,ẫn, chúng có thể tạo ra một nnơron<br /> ơron điện<br /> điện với đáp ứng “b“bùng<br /> ùng nổ”.<br /> nổ”.<br /> Trong mạchmạch điện tr trên<br /> ên hình 4 gồmồm 2 th<br /> thành<br /> ành phần<br /> phần dao động ccơ ơ bbản, kênh Na + được<br /> ản, kênh được mô<br /> hình hóa bbởiởi 02 transitor (Q1 – transitor ngưngược,<br /> ợc, Q2 – transitor thu<br /> thuận)<br /> ận) mắc kiểu Dalington<br /> có nhi<br /> nhiệmệm vụ khuếch đại tín hiệu kkênh ênh Na+ đư<br /> được<br /> ợc nối với nguồn DC 5V; kkênh ênh K+ đưđược<br /> ợc mô<br /> hình hóa bbởi ởi transitor ngngư ợc Q3 xác định<br /> ược định ng<br /> ngưưỡng<br /> ỡng tín hiệu kích thích vvàà đư ợc nối với<br /> được<br /> nguồn DC 0,04V. Khi có tín hiệu kích thích llàà xung đi<br /> nguồn điện<br /> ện 1 chiều có ccườngờng độ và và ttần<br /> ần số<br /> xác đđịnh<br /> ịnh th<br /> thìì các transitor đư<br /> đượcợc mở hoặc đóng nhanh hay chậm ttương<br /> ương ứng với các kênh kênh Na+<br /> +<br /> và K được<br /> được mở vvàà đóng nhanh ho hoặc<br /> ặc chậm. Điện áp đầu ra đđư ược<br /> ợc biểu diễn tr trên<br /> ên đđộộ lớn vvàà<br /> dạng<br /> ạng tín hiệu.<br /> <br /> <br /> Tạp<br /> ạp chí Nghi<br /> Nghiên<br /> ên cứu<br /> cứu KH&CN quân<br /> uân sự,<br /> sự, Số Đặc<br /> ặc san FEE,<br /> FEE, 08<br /> 0 - 2018<br /> 20 393<br /> Đo lường<br /> lường – Tin h<br /> học<br /> ọc<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 4.. Mô hình điệnện tế bào<br /> bào thần<br /> thần kinh của Maeda vvà à Makino đư được<br /> ợc kích thích<br /> bằng<br /> ằng xung điện 1 chiều.<br /> Trong báo cáo này, nhóm nghiên ccứu ứu áp dụng lý thuyết, mô hhìnhình Maeda và Makino do:<br /> -MMô ô hình mạch<br /> mạch điện đđơn<br /> ơn giản<br /> giản nhưng<br /> nhưng có khả khả năng giải thích đđượcợc hoạt động điện thế<br /> màng ttếế bào;<br /> bào;<br /> -MMộtột số tham số của mạch nguynguyên<br /> ên lý đư<br /> được<br /> ợc thay đổi để ph<br /> phùù hhợp<br /> ợp với nghi<br /> nghiên<br /> ên ccứu;<br /> ứu;<br /> - Các phần<br /> phần tử transistor đóng vai tr tròò khóa đóng mở kênh ion Na+, K+ và các ion khác,<br /> mở kênh<br /> cũũng<br /> ng như khuếch<br /> khuếch đại tín hiệu điện;<br /> -SSửử dụng chuỗi xung với các tham số xác định kích thích vvào ào mạch<br /> mạch nguy ên lý và xác<br /> nguyên<br /> định<br /> ịnh đáp ứng của mạch. Xung để mở transistor có yyêu êu cầu:<br /> cầu: ssườn<br /> ờn dốc thẳng đứng đảm bảo<br /> yêu ccầu<br /> ầu transistor mở tức ththìì khi có xung điều<br /> điều khiển (t<br /> (thư<br /> hường<br /> ờng gặp llàà xung kim hohoặc<br /> ặc xung<br /> vuông); đđủ ủ độ rộng (độ rộng xung lớn hhơn ơn th<br /> thời<br /> ời gian mở của transistor); đủ công suất. Song<br /> trong kích thích điđiện<br /> ện vvào<br /> ào mô sinh hhọc<br /> ọc nói chung, tế bbàoào thần<br /> thần kinh nói ri<br /> riêng<br /> êng ccần<br /> ần giữ cho độ<br /> rộng<br /> ộng xung không đđư ược<br /> ợc quá lớn để giảm thiểu bất ất kỳ phản ứng điện hóa nnào ào xxảy<br /> ảy ra tr<br /> trên<br /> ên bbềề<br /> mặtặt điện cực.<br /> 3. K<br /> KẾT<br /> ẾT QUẢ MÔ PHỎNG VÀ THẢO<br /> THẢO LUẬN<br /> Mô phỏng<br /> phỏng các tham số kích thích bằng phần mềm NI Multisim.<br /> Với<br /> ới mô hhình<br /> ình đi<br /> điện<br /> ện tế bbào<br /> ào thần<br /> thần kinh đư<br /> được<br /> ợc mô tả thể hiện tr<br /> trên<br /> ên hình 4,<br /> 4, các tác gi<br /> giảả đđãã kích<br /> thích bbằng<br /> ằng chuỗi xung kích thích kéo ddài ài 0,5s ggồm<br /> ồm các xung kích thích vuông cathode<br /> 0,3ms ((hình<br /> hình 5),<br /> 5), có tần<br /> tần số vvàà cường<br /> cường độ có th<br /> thểể ttùy<br /> ùy bi<br /> biến.<br /> ến.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 5.. Dạng<br /> ạng xung kích thích 1 chiều với tham số xác định<br /> định..<br /> Qua các báo cáo đđãã đư ợc công bố tr<br /> được trưước<br /> ớc đây [1<br /> 1,12<br /> 12] cho thấy<br /> thấy đáp ứng xung kích thích<br /> của<br /> ủa tế bbào<br /> ào thần<br /> thần kinh tr<br /> trên<br /> ên chuột nhắt có ccư<br /> chuột ường<br /> ờng độ trong khoảng 10 - 120μA ((đáp<br /> đáp ứng tối ưu<br /> <br /> <br /> 394 T.. Q. Giáp, N. L. Chiến,<br /> Chiến, L. K. Biên<br /> Biên,, ““Xây<br /> Xây dựng<br /> ựng mạch điện tử … xung điện<br /> điện một chiều.”<br /> chiều.<br /> Nghiên ccứu<br /> ứu khoa học công nghệ<br /> khoảng 100 μA), ttần<br /> khoảng ần số trong khoảng 10 – 120Hz (đáp ứng tối ưu khoảng khoảng 100Hz). Đáp<br /> ứng của mạch điện đđược ợc khảo sát trong các điều kiệ<br /> kiện n cố<br /> cố định tần số xung kích thích ở mức<br /> 80Hz hoặc<br /> hoặc cường<br /> c ờng độ xung kích thích đđược<br /> ợc cố định ở mức 70 μA. C Các<br /> ác điều<br /> điều kiện này<br /> này đư<br /> được<br /> ợc<br /> đặt<br /> ặt ttương<br /> ương ứng với báo cáo của Nguyễn L Lêê Chi<br /> Chiến<br /> ến vvàà cs. [10]<br /> [ ] trong m<br /> một<br /> ột khảo sát tương ứng<br /> trên chu<br /> chuột<br /> ột nhắt.<br /> Chùm xung điện áp khi đáp ứng với xung kích thích có cường độ và tần số vượt<br /> ngưỡng kích thích (ở ở tần số 80Hz<br /> 80Hz và cường độ 70μ70μA)) được thể hiện trên hình 66.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 6.. Dạng<br /> ạng điện áp đáp ứng của mô hhình ình khi kích thích vvượt<br /> ợt ngưỡng<br /> ng ỡng..<br /> 3.1 Đáp ứng khi cố định tần số tại 80Hz, biến đổi ccường<br /> 3.1. ờng độ ddòng<br /> òng điện<br /> ện<br /> Kếtết quả thể hiện tr<br /> trên<br /> ên hình 7 biểu<br /> biểu thị thay đổi của xung điện áp đáp ứng với kích thích<br /> bằng<br /> ằng xung điện 1 chiều khi giữ nguynguyên<br /> ên tần<br /> tần số tại 80Hz, thay đổi ccường<br /> ờng độ với bbư<br /> ướcớc 10<br /> 10μA.<br /> μA.<br /> Qua kkếtết quả này<br /> này cho ththấy<br /> ấy điện áp đáp ứng tăng llên ên tương ứng với ccườngờng độ kích thích.<br /> Tuy nhiên, ssựự biến<br /> ến thi<br /> thiên<br /> ên này là không tuy<br /> tuyến<br /> ến tính với khoảng “b“bùng<br /> ùng nổ”<br /> nổ” điện áp đáp ứng từ<br /> giá tr<br /> trị cư<br /> ường<br /> ờng độ vvào<br /> ào kho<br /> khoảng<br /> ảng 5-10μA.<br /> 5 10μA.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 77. SSự<br /> ự thay đổi điện áp theo ccường<br /> ờng độ kích thích tại tần số 80Hz<br /> 80Hz.<br /> Kết<br /> ết quả thể hiện tr<br /> trên<br /> ên hình 8 cho ththấy<br /> ấy đáp ứng điện áp tr trên<br /> ên cùng m một<br /> ột đơn<br /> đ ơn vvịị thời gian<br /> biểu<br /> ểu diễn mối quan hệ của ccư ường<br /> ờng độ kích thích ttương<br /> ương ứng 10 μA so vvới ới 20μA<br /> 20 μA ((hình<br /> hình 88.A);<br /> .A);<br /> 10μA vvớiới 100μA<br /> 100μA hình 88.B);<br /> .B); 110μA vvớiới 100<br /> 100μA<br /> μA (hình<br /> ( ình 8.C)<br /> 8.C) và 100<br /> 100μA<br /> μA với<br /> với 90μA<br /> 90 μA hình 88.D).<br /> .D).<br /> Qua kkết<br /> ết quả khảo sát cho thấy ccư ường<br /> ờng độ xung điện tr trong<br /> ong kho<br /> khoảngảng 100μA<br /> 100μA cho đáp ứng điện<br /> áp ra bùng nnổổ nhất biểu thị bằng số llượng<br /> ợng xung ở hhình<br /> ình 8C và đi điện<br /> ện áp ghi đo đđược<br /> ợc tại hình<br /> 7.. Đ<br /> Đối<br /> ối với ccường<br /> ờng độ lớn hhơn<br /> ơn 100μA th thì số<br /> ố xung nhỏ hhơn<br /> ơn (h<br /> (hình<br /> ình 8C) và điện<br /> điện áp đáp ứng lại<br /> bùng nnổổ không kiểm soát, giải thích nguy ccơ ơ đánh ththủng<br /> ủng các kkênh<br /> ênh dẫn<br /> dẫn điện trong tế bbào.<br /> ào.<br /> Bên ccạnh<br /> ạnh đó, kết quả thể hiện trtrên<br /> ên hình 7 và hình<br /> ình 8 còn cho th thấy<br /> ấy các đáp ứng điện áp biến<br /> đổi<br /> ổi chậm khi thay đổi ccườngờng độ kích thích vvàà đáp ứng lớn nhất ở khokhoảng<br /> ảng cư<br /> cường<br /> ờng độ 100100μA.<br /> μA.<br /> <br /> <br /> Tạp<br /> ạp chí Nghi<br /> Nghiên<br /> ên cứu<br /> cứu KH&CN quân<br /> uân sự,<br /> sự, Số Đặc<br /> ặc san FEE,<br /> FEE, 08<br /> 0 - 2018<br /> 20 395<br /> Đo lường<br /> lường – Tin h<br /> học<br /> ọc<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 8. Kích thích bbằng<br /> ằng xung điện 1chiều ở tần số tại 80Hz, ccư<br /> ường<br /> ờng độ thay đổi<br /> đổi.<br /> 3.2. Đáp ứng khi cố định ccường<br /> ờng độ, thay đổi tần số ddòng<br /> òng điđiện<br /> ện<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 99. Thay đđổi<br /> ổi điện áp theo tần số kích thích, giữ ccư<br /> ường<br /> ờng độ 80μA<br /> 80 μA.<br /> Kết<br /> ết quả tr<br /> trên<br /> ên hình 9 cho thấy<br /> thấy khi thay đổi giá trị tần số từ 0 – 110Hz, điện<br /> điện áp đáp ứng<br /> có xu hướng<br /> hướng tăng nhanh vvàà đạt<br /> đạt giá trị cực đại tại khoảng tần số 100Hz vvàà ththểể hhiện<br /> ện xu<br /> hướng giảm ở tần số lớn hhơn.<br /> hướng ơn.<br /> <br /> <br /> 396 T.. Q. Giáp, N. L. Chiến,<br /> Chiến, L. K. Biên<br /> Biên,, ““Xây<br /> Xây dựng<br /> ựng mạch điện tử … xung điện<br /> điện một chiều.”<br /> chiều.<br /> Nghiên ccứu<br /> ứu khoa học công nghệ<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 10.. Kích thích bbằngằng xung điện 1 chiều ccường ờng độ tại 8080μA,<br /> μA, thay đổi<br /> đổi tần số số.<br /> Kếtết quả thể hiện tr trên<br /> ên hhình<br /> ình 10 cho ththấy<br /> ấy đáp ứng điện áp tr trên<br /> ên cùng mmộtột đơn<br /> đ ơn vvịị thời gian<br /> biểu<br /> ểu diễn mối quan hệ của tần số kích thích ttương ương ứng 0Hz không có đáp ứng xung điện<br /> áp so vvới<br /> ới 10Hz có đáp ứng chậm, không có đáp ứng xxung ung trong khokhoảng<br /> ảng thời gian từ 0 đến<br /> 0,5s ((hình<br /> hình 10.A);<br /> 10.A); tại<br /> tại 20Hz đáp ứng xung chậm hhơn ơn nhiều<br /> nhiều vvà sốố xung ít hhơn<br /> ơn so vvớiới 100Hz<br /> (hình<br /> hình 10.B);<br /> 10.B); ttại<br /> ại 90Hz đáp ứng xung chậm hhơn ơn và trong cùng kho khoảng<br /> ảng thời gian từ 0 đến<br /> 0,5s ssố<br /> ố lượng<br /> l ợng xung ít hhơn ơn so vvới<br /> ới 100Hz (hình<br /> (hình 10<br /> 10.C)<br /> .C) và 100Hz ssố ố xung “b<br /> “bùng<br /> ùng nnổ”<br /> ổ” nhiều so<br /> với<br /> ới 110Hz ((hình<br /> hình 10.D).<br /> .D). Đi ện áp ra bùng<br /> Điện bùng nnổổ nhất vvàà đáp ứng nhanh nhất ở khoảng tần số<br /> 100Hz bi biểu<br /> ểu thị bằng số llư ợng xung đáp ứng lớn nhất trong ccùng<br /> ượng ùng đơn vvịị thời gian vvàà điđiện<br /> ện<br /> áp hi<br /> hiển<br /> ển thị tr<br /> trên<br /> ên thi<br /> thiết<br /> ết bị ghi đo điện thế llàà llớn<br /> ớn nhất. Với các tần số nhỏ hhơn ơn ho<br /> hoặcặc lớn hhơn<br /> ơn<br /> 100Hz thì đáp ứng điện thế hoạt động chậm hơn (hay đđộ ộ trễ đáp ứng với các tần số đó lớn<br /> hơn), đi<br /> điện<br /> ện áp trung bbình<br /> ình hiển thị trên<br /> hiển trên thi<br /> thiết<br /> ết bị đo điện thế llàà nh<br /> nhỏỏ hhơn.<br /> ơn.<br /> 4. K<br /> KẾT<br /> ẾT LUẬN<br /> Trong bài báo này, chúng tôi quan tâm đđếnến khảo sát các tham số ccường ờng độ ddòng<br /> òng đi<br /> điện<br /> ện vvàà<br /> tần<br /> ần số kích thích của xung điện một chiề<br /> chiều<br /> u phù hhợp<br /> ợp và<br /> và ở giá trị nnào<br /> ào ccủa<br /> ủa cường<br /> c ờng độ và<br /> và ttần<br /> ần số<br /> của<br /> ủa xung điện kích thích llàà tối<br /> t ưu. Đó là cơ ssởở đề xuất xây dựng mô hhình ình và thu<br /> thuật<br /> ật toán<br /> kích thích xung đi<br /> điện<br /> ện một chiều với ccường<br /> ờng độ vvàà tần<br /> tần số tối ưu đối<br /> đối với tế bbào<br /> ào thần<br /> thần kinh đđư<br /> ược<br /> ợc<br /> thực<br /> ực nghiệm tr<br /> trên<br /> ên đ<br /> động<br /> ộng vật ttương<br /> ơng ứng với giá trị tham số ccường<br /> ờng độ vvàà tần<br /> tần số xung điện một<br /> chiều đđãã khảo<br /> chiều khảo sát trong mô phỏng sẽ đđượcợc các tác giả sớm công bố trong các nghi nghiên<br /> ên ccứu<br /> ứu<br /> tiếp<br /> ếp theo.<br /> TÀI LI<br /> LIỆU<br /> ỆU THAM KHẢO<br /> [1]. Carlezon Jr WA & Chartoff EH. “Intracranial<br /> Intracranial self<br /> self-stimulation<br /> stimulation (ICSS) in rodents to<br /> study the neurobiology of motivation<br /> motivation”.. Nat. prot., 2 (11), 2987<br /> 2987-2995.<br /> 2995. 2007.<br /> [2]. Gulrajani RM<br /> RM,, Roberge FA PA “The<br /> FA, Mathieu PA. “The mode<br /> modelling<br /> lling of a burst generating<br /> burst-generating<br /> neuron with a field<br /> field-effect<br /> effect transistor analog<br /> analog”,, Biol Cybern. 25(4):227-<br /> 25(4):227 40. 1977.<br /> <br /> <br /> Tạp<br /> ạp chí Nghi<br /> Nghiên<br /> ên cứu<br /> cứu KH&CN quân<br /> uân sự,<br /> sự, Số Đặc<br /> ặc san FEE,<br /> FEE, 08<br /> 0 - 2018<br /> 20 397<br /> Đo lường – Tin học<br /> [3]. FitzHugh, R. “Impulses and physiological states in theoretical models of nerve<br /> membrane”. Biophys. J. 1, 445–466. 1961.<br /> [4]. Harmon L. D., “Problems in neural modeling”. In: Neural theory and modeling, edit.<br /> by R.F. REISS. Stanford: Stanford University Press 1964.<br /> [5]. Hodgkin AL, Huxley AF. “A quantitative description of membrane current and its<br /> application to conduction and excitation in nerve”. J Physiol 117: 500– 554.1952.<br /> [6]. Roy, Guy, “A simple electronic analog of the squid axon membrane”, IEEE Trans<br /> Biomed Eng. 19(1):60-3; 1972 Jan.<br /> [7]. Maeda, Y and Makino H, “A pulse-type hardware neuron model with beating,<br /> bursting excitation and plateau potential”, BioSystems 58 (2000) 93-100.<br /> [8]. Lewis E.R. “An Electronic Model of Neuroelectric Point Processes”, 1968.<br /> [9]. Wise RA. “Addictive drugs and brain stimulation reward”. Annu. Rev. Neurosci.<br /> 19: 319-40. 1996.<br /> [10]. Nunez PL & Srinivasan R. “Electric fields of the brain: the neurophysics of EEG”.<br /> 2nd ed. Oxford university press. The Oxford, USA. 1981.<br /> [11]. Bộ môn Sinh lý học, Học viện Quân y. “Những khái niệm cơ bản trong Sinh lý học”.<br /> Trong: Giáo trình Sinh lý học, tập I (Tái bản lần thứ nhất). NXB QĐND, Hà Nội,<br /> 2007, trang 31-34.<br /> [12]. Nguyễn Lê Chiến, Trần Hải Anh (2012) “Mô hình Gompertz’s và hành vi tự kích<br /> thích nội sọ”. Tạp chí Sinh lý học, 16(2).<br /> ABSTRACT<br /> BUILDING UP A CIRCUIT SIMULATION<br /> FOR NEURONAL RESPONSES TO DC PULSE<br /> To build up a circuit simulation for neuronal network, this study investigated<br /> responses of the circuit with changes in intensity and frequency of stimulation<br /> pulses. The circuit would have been accessed for the highest voltage responses as<br /> consequences of stimulation parameters changed. The results contributed to<br /> understanding of membrane electrical activities via membrane sodium and<br /> potassium channels.<br /> Keywords: Circuit simulation; Neuron; DC stimulation; Action potentials.<br /> <br /> Nhận bài ngày 01 tháng 7 năm 2018<br /> Hoàn thiện ngày 10 tháng 9 năm 2018<br /> Chấp nhận đăng ngày 20 tháng 9 năm 2018<br /> <br /> Địa chỉ: 1Học viện Quân y;<br /> 2<br /> Viện Điện tử - Viện Khoa học và Công nghệ quân sự.<br /> *<br /> Email: tqgiaphvqy@gmail.com.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 398 T. Q. Giáp, N. L. Chiến, L. K. Biên, “Xây dựng mạch điện tử … xung đ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0