intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Xây dựng quy trình định lượng đồng thời betamethason, clotrimazol và methylparaben trong dược phẩm

Chia sẻ: ViAphrodite2711 ViAphrodite2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

58
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày việc xây dựng quy trình định lượng đồng thời betamethason, clotrimazol và methylparaben bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao. Tiết kiệm thời gian, dung môi và hóa chất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Xây dựng quy trình định lượng đồng thời betamethason, clotrimazol và methylparaben trong dược phẩm

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> <br /> XÂY DỰNG QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG ĐỒNG THỜI BETAMETHASON,<br /> CLOTRIMAZOL VÀ METHYLPARABEN TRONG DƯỢC PHẨM<br /> Phan Thanh Dũng*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mở đầu: Hỗn hợp betamethason (BET) và clotrimazol (CLO) thường được sử dụng trong các dạng bào chế<br /> như thuốc mỡ, kem…dùng trong điều trị nấm da, viêm da dị ứng. Để bảo quản các dạng chế phẩm này thường<br /> sử dụng methylparaben (MPB) làm chất bảo quản. Ngoài việc định lượng các hoạt chất thì việc kiểm soát hàm<br /> lượng chất bảo quản trong các dạng bào chế cũng rất quan trọng. Hiện nay, vẫn chưa có quy trình nào định<br /> lượng đồng thời ba chất trên.<br /> Mục tiêu: Xây dựng quy trình định lượng đồng thời betamethason, clotrimazol và methylparaben bằng<br /> phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao. Tiết kiệm thời gian, dung môi và hóa chất.<br /> Đối tượng –Phương pháp nghiên cứu: Sử dụng cột Ecipse C18 (250 mm × 4,6 mm, 5 m) với điều kiện<br /> đẳng dòng methanol - đệm pH 7,0 (70 : 30), tốc độ dòng 1,5 ml/phút, đầu dò UV, bước sóng phát hiện 254 nm,<br /> nhiệt độ cột 35 oC. Phương pháp được thẩm định theo ICH và áp dụng lên chế phẩm ngoài thị trường.<br /> Kết quả: Đã tách hoàn toàn 3 chất là: methyparaben (tr = 2,3 phút), betamethason (tr = 12,9 phút) và<br /> clotrimazol (tr = 16,4 phút). Khoảng tuyến tính trong khoảng 36,35 – 84,82 μg/ml (MPB), 22,62 – 52,77 μg/ml<br /> (BET) và 369,69 – 836,78 μg/ml (CLO) với hệ số tương quan r > 0, 999. Độ thu hồi nằm trong khoảng 98 –<br /> 102%, độ lặp lại của hàm lượng các chất thu được có RSD < 2%.<br /> Kết luận: Đã xây dựng thành công quy trình định lượng betamethason, clotrimazol và metylparaben với<br /> điều kiện đẳng dòng đơn giản, tiết kiệm thời gian, hóa chất, dung môi. Phương pháp đã được thẩm định và áp<br /> dụng lên chế phẩm ngoài thị trường vì vậy có thể áp dụng trong lĩnh vực kiểm nghiệm thuốc.<br /> Từ khóa: Betamethason; Clotrimazol; Methylparaben; HPLC.<br /> ABSTRACT<br /> SIMULTANEOUS DETERMINATION OF BETAMEHTASONE, CLOTRIMAZOLE<br /> AND METHYLPARABEN IN PHARMACEUTICAL DOSAGE FORM<br /> BY HIGH PERFORMANCE LIQUID CHROMATOGRAPHY<br /> Phan Thanh Dung * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 20 - No 2 - 2016: 371 - 377<br /> <br /> Introduction: Betamethasone (BET) and clotrimazole (CLO) are often used in dosage form such as<br /> ointments, creams… to treat skin fungus, allergic dermatitis. To preserve these dosage forms, often using<br /> methylparaben (MPB) as a preservative. In addition to quantifying the active ingredient concentration, the<br /> control of preservatives in dosage forms is also important. Today, quantitative assay of these compounds were<br /> often conducted separately.<br /> Objective: To develop a method for simultaneous determination of betamethasone, clotrimazole and<br /> methylparaben by HPLC.<br /> Materials and method: These compounds were separated on C18 column (250 x 4.6 mm i.d., size 5 m) with<br /> isocratic eluent, methanol – buffer pH 7.0 (70: 30), flow rate 1.5 ml/min, UV detection at wavelengths of 254 nm,<br /> temperature 35oC. The method was validated according to ICH guidelines and applied to assay in cream dosage<br /> <br /> *Khoa Dược, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh<br /> Tác giả liên lạc: TS. Phan Thanh Dũng ĐT: 0983.957.158 Email: dungpharm@yahoo.com<br /> <br /> Chuyên Đề Dược 371<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016<br /> <br /> form without any interference from excipients.<br /> Results: Completely separated three compounds: methylparaben (tr= 2.3 min), betamethasone (tr = 12.9 min)<br /> and clotrimazole (tr = 16.4 min). The linearity for all the drugs was obtained in the range of 36.35 – 84.82 μg/ml<br /> (MPB), 22.62 – 52.77 μg/ml (BET) and 369.69 – 836.78 μg/ml (CLO) with the correlation coefficients of linearity<br /> > 0.999. The recovery was in range 98 – 102%, the repeatability of content of these compounds had RSD < 2%.<br /> Conclusion: An assay method for betamethasone, clotrimazole and methylparaben was successfully<br /> developed with simple isocratic elution. The method was validated and applied on pharmaceuticals form so can<br /> apply on quality control section.<br /> Key words: Betamethasone; Clotrimazole; Methylparaben, HPLC.<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ QT101 060114, hàm lượng: 99,38%; methyl<br /> paraben số lô: QT128 050114, hàm lượng: 99,65%.<br /> Hỗn hợp betamethason và clotrimazol<br /> Nguồn gốc: Viện Kiểm Nghiệm Tp.HCM<br /> thường được sử dụng trong các dạng bào chế<br /> như thuốc mỡ, kem…dùng trong điều trị nấm Dung môi và hoá chất<br /> da, viêm da dị ứng. Để bảo quản các dạng chế Diamoni hydrophosphat, acid phosphoric,<br /> phẩm này thường sử dụng methylparaben làm ethanol tuyệt đối đạt tiêu chuẩn phân<br /> chất bảo quản. Ngoài việc định lượng các hoạt tích.Methanol đạt tiêu chuẩn dùng cho sắc ký<br /> chất này thì việc kiểm soát hàm lượng chất bảo lỏng.<br /> quản cũng rất quan trọng. Tuy nhiên, hiện nay Trang thiết bị<br /> vẫn chưa có tài liệu trong nước nào định lượng Máy HPLC Shimadzu CBM 20 Alite (Pump<br /> đồng thời ba chất trên. Để góp phần vào việc LC-20AD, Autosampler SIL-20A, Oven CTO-<br /> đánh giá chất lượng các dạng bào chế chứa các 10AS VP, Detector SPD-M20A) – Nhật với phần<br /> thành phần này, một phương pháp HPLC đã mềm xử lý số liệu LC solutions. Cân phân tích<br /> được phát triển để định lượng đồng thời AX-200, độ chính xác 0.1 mg – Nhật. Cột Eclipse<br /> betamethason, clotrimazol và methyparaben. hạt nhồi C18 (250 mm × 4,6 mm, 5 m) – Mỹ. Các<br /> Phương pháp được thẩm định theo ICH gồm dụng cụ thủy tinh đạt yêu cầu chính xác dùng<br /> tính đặc hiệu, khoảng tuyến tính, độ đúng,độ lặp trong phân tích.<br /> lại và độ thô.<br /> Phương pháp nghiên cứu<br /> ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU<br /> Điều kiện sắc ký<br /> Đối tượng nghiên cứu Cột Eclipse hạt nhồi C18 (250 mm × 4,6 mm,<br /> Chế phẩm thuốc kem DID-PROLAC do 5 m) – Mỹ.<br /> Công ty cổ phần dược phẩm Boston Viêt Nam Pha động: Methanol – đệm pH 7,0 tỉ lệ<br /> cung cấp. Thành phần cho 1 tuýp kem: (70 : 30).<br /> Gentamicin sulfat: 15 mg Bước sóng phát hiện: 254 nm.<br /> Bethamethason dipropionat: 9,6 mg Tốc độ dòng (Fr): 1,5 ml/ phút.<br /> Clotrimazol: 150 mg Nhiệt độ cột: 35oC.<br /> Tá dược: vừa đủ15 g Thể tích tiêm mẫu: 20 l.<br /> Dung môi hoá chất và trang thiết bị Dung môi pha mẫu (DMPM): Ethanol tuyệt<br /> Chất chuẩn đối.<br /> Betamethason dipropionat, số lô: QT087 Dung dịch chuẩn<br /> 060713, hàm lượng: 97,65%; clotrimazol số lô:<br /> <br /> <br /> <br /> 372 Chuyên Đề Dược<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Hòa tan một lượng chính xác chất chuẩn KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN<br /> trong DMPM để được nồng độ methyl paraben,<br /> Xây dựng phương pháp<br /> betamethason và clotrimazol tương ứng khoảng<br /> 60 μg/ml, 38 μg/ml và 600 μg/ml. Lọc qua màng Qua tham khảo tài liệu(2-4) và khảo sát: thành<br /> lọc 0,45 μm. phần pha động, tỷ lệ dung môi, tốc độ<br /> dòng...(bảng 1) đã xây dựng được quy trình định<br /> Dung dịch thử<br /> lượng đồng thời methyl paraben, betamethason<br /> Hòa tan một lượng chính xác mẫu thử trong và clotrimazol. Sắc ký đồ thu được của mẫu<br /> DMPM, đặt cách thủy 60 oC để kem tan chảy, để trắng, mẫu tá dược, mẫu chuẩn, mẫu thử thể<br /> nguội thêm DMPM đủ thể tích định mức. Làm hiện ở hình 1, 2, 3 và 4. Trên sắc ký đồ hình 3 cho<br /> lạnh, thu lấy dịch trong, lọc qua màng lọc 0,45 thấy 3 pic tách rõ với thời gian lưu tương ứng<br /> m, siêu âm đuổi khí. Dung dịch thử này có methyparaben (tr = 2,3 phút), betamethason (tr =<br /> nồng độ methyl paraben, betamethason và 12,9 phút) và clotrimazol (tr = 16,4 phút), hình<br /> clotrimazol tương ứng khoảng 60 μg/ml, 38 dáng gọn và đối xứng. Như vậy, việc lựa chọn<br /> μg/ml và 600 μg/ml. các điều kiện sắc ký là phù hợp.<br /> Đánh giá kết quả Bảng 1: Các điều kiện được khảo sát<br /> Dựa vào diện tích pic của methyl methyl Điều kiện khảo sát<br /> paraben, betamethason và clotrimazol trên sắc Acetonitril – đệm pH 7.0 (60 : 40), Fr=1,0 ml/phút,nhiệt<br /> 1<br /> độ phòng<br /> ký đồ của mẫu thử so với mẫu chuẩn, hàm<br /> Acetonitril – đệm pH 7.0 (55 : 45), Fr=1,0 ml/phút, nhiệt<br /> lượng của chất chuẩn; tính hàm lượng trên 1 g 2<br /> độ phòng<br /> o<br /> của chế phẩm . 3 Methanol – đệm pH 7.0 (60 : 40), Fr= 1,0 ml/phút, 35 C<br /> o<br /> 4 Methanol – đệm pH 7.0 (60 : 40), Fr= 1,2 ml/phút, 35 C<br /> o<br /> 5 Methanol – đệm pH 7.0 (70 : 30), Fr= 1,5 ml/phút, 35 C<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 1: Sắc ký đồ mẫu trắng Hình 2: Sắc ký đồ mẫu tá dược<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 3: Sắc ký đồ mẫu chuẩn Hình 4: Sắc ký đồ mẫu thử<br /> Thẩm định phương pháp phân tích thích hệ thống, khoảng tuyến tính, độ đúng, độ<br /> lặp lại và độ thô.<br /> Phương pháp được thẩm định theo hướng<br /> dẫn của ICH(1) gồm: Tính đặc hiệu, tính tương Tính đặc hiệu<br /> <br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Dược 373<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016<br /> <br /> Tiến hành tiêm lần lượt các mẫu trắng, mẫu đối (RSD) < 2%. Như vậy hệ thống sắc ký phù<br /> tá dược, mẫu chuẩn và mẫu thử vào hệ thống sắc hợp để định lượng đồng thời methyl paraben,<br /> ký. betamethason và clotrimazol.<br /> -Mẫu trắng: Ethanol tuyệt đối. Tính tuyến tính<br /> -Mẫu placebo: Xử lý tương tự dung dịch thử. Tiến hành pha dãy dung dịch chuẩn hỗn hợp<br /> -Mẫu chuẩn: Dung dịch chuẩn hỗn hợp có gồm 5 mức nồng độ từ 60 -140%. Lần lượt tiêm<br /> nồng độ methyl paraben, betamethason vào hệ thống sắc ký. Kết quả được thống kê ở<br /> dipropionat và clotrimazol tương ứng khoảng 60 bảng 3.<br /> μg/ml, 38 μg/ml và 600 μg/ml trong DMPM. Lọc Bảng 3: Kết quả của khoảng tuyến tính<br /> qua màng lọc 0,45 μm. Methylparaben Betamethason Clotrimazol<br /> Hệ số<br /> -Mẫu thử: Cân khoảng 3,0 g kem vào cốc 50 tương 1,0000 0,9999 1,0000<br /> ml, thêm khoảng 30 ml dung môi pha mẫu, đặt ở quan<br /> bể điều nhiệt ở 60oC để kem tan chảy, cho vào Hệ số B 82809 19291 1681<br /> bình định mức 50 ml, tráng cốc bằng DMPM rồi Giá trị t của<br /> 490,2 173,1 504,6<br /> hệ số B<br /> cho vào bình định mức 50 ml. Làm lạnh, thu lấy Hệ số Bo 842,3 231,8 244,8<br /> dịch trong, lọc qua màng lọc 0,45 m, siêu âm Giá trị t của<br /> 0,07 0,05 0,12<br /> đuổi khí. Dung dịch thử này có nồng độ methyl hệ số Bo<br /> Giá trị F 240309,7 29947,1 254604<br /> paraben, betamethason dipropionat và<br /> Giá trị F0,05 10,13 10,13 10,13<br /> clotrimazol tương ứng khoảng 60 μg/ml, 38 Giá trị t0,05 3,18 3,18 3,18<br /> μg/ml và 600 μg/ml. Phương<br /> trình hồi = 82809x = 19291x = 1681x<br /> Nhận xét: Sắc ký đồ mẫu trắng, mẫu placebo quy<br /> tại thời gian lưu của các pic chính không xuất Khoảng<br /> 369,69 –<br /> hiện các pic khác (hình 1, 2). Các pic chính trong tuyến tính 36,35 – 84,42 22,62 – 52,77<br /> 836,78<br /> (g/ml )<br /> sắc ký đồ mẫu thử tương ứng với mẫu chuẩn<br /> (hình 3, 4). Độ tính khiết của các pic chính đều > Độ đúng<br /> 0,99. Như vậy, phương pháp có tính đặc hiệu với Độ đúng được tiến hành bằng cách thêm<br /> chất cần phân tích. một lượng chính xác chất chuẩn vào mẫu tá<br /> Tính thích hợp hệ thống dược ở 3 mức độ 80%, 100% và 120% so với<br /> Tiêm lặp lại 6 lần dung dịch chuẩn hỗn hợp nồng độ định lượng đối với betamethason<br /> methyl paraben, betamethason dipropionat và dipropionat và clotrimazol. Riêng<br /> clotrimazol tương ứng nồng độ khoảng 60 methylparaben do giới hạn trong khoảng 80 –<br /> μg/ml, 38 μg/ml và 600 μg/ml. 120% hàm lượng nên độ đúng của<br /> methylparaben được tiến hành ở 3 mức nồng<br /> Bảng 2: Kết quả tương thích hệ thống<br /> độ 70, 100 và 130%. Mỗi mức chuẩn bị 3 mẫu.<br /> tr S T N Rs<br /> TB 2,297 5021046 1,412 1416 - Kết quả được đánh giá dựa trên tỉ lệ phục hồi<br /> Methylparaben của các chất.<br /> RSD 0,17 0,10 0,41 1,78 -<br /> TB 12,886 724848 1,035 5399 22,3<br /> Betamethason<br /> RSD 0,14 0,07 0,13 0,23 0,23<br /> TB 16,403 1015308 1,136 7576 4,8<br /> Clotrimazol<br /> RSD 0,13 0,11 0,15 0,34 0,00<br /> Các thông số sắc ký như thời gian lưu, diện<br /> tích pic, số đĩa lý thuyết , hệ số đối xứng (< 1,5)<br /> và độ phân giải (> 2) đều có độ lệch chuẩn tương<br /> <br /> <br /> <br /> 374 Chuyên Đề Dược<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Bảng 4: Kết quả trung bình và RSD của tỉ lệ thu hồi 100,57%, các giá trị RSD đều  2%. Các kết quả<br /> các chất thu được cho thấy phương pháp HPLC định<br /> 70% 80% 100% 120% 130% lượng đồng thời betamethason dipropionat,<br /> Mehtylparaben<br /> TB 100,59 - 100,30 - 100,02 clotrimazol và chất bảo quản methyl paraben có<br /> RSD 0,43 - 0,17 - 0,05 độ đúng tốt.<br /> TB - 100,19 100,28 100,15 -<br /> Betamethason Độ chính xác<br /> RSD - 0,28 0,22 0,34 -<br /> <br /> Clotrimazol<br /> TB - 100,57 99,34 99,70 - Độ lặp lại<br /> RSD - 0,60 0,22 0,38 -<br /> Độ lặp lại của phương pháp được đánh giá<br /> Nhận xét: Tỉ lệ phục hồi của methyl paraben qua định lượng 6 mẫu thử riêng biệt theo điều<br /> từ 100,02 – 100,59%, betamethason dipropionat kiện sắc ký đã chọn. Kết quả được đánh giá qua<br /> từ 100,15 – 100,28%, clotrimazol từ 99,34 – giá trị RSD hàm lượng thu được của các chất.<br /> Bảng 5: Kết quả của độ lặp lại<br /> Methyl paraben Betamethason dipropionat Clotrimazol<br /> KL (g)<br /> S HL(mg/ 1g kem) S HL(mg/ 1g kem) S HL(mg/ 1g kem)<br /> 2,9960 5010653 1,01 703715 0,611 1038227 10,35<br /> 3,0231 5024165 1,00 703773 0,605 1046073 10,33<br /> 2,9954 5027982 1,01 703355 0,611 1039598 10,36<br /> 3,0041 5034754 1,01 703758 0,609 1037423 10,31<br /> 3,0152 5028425 1,01 705216 0,608 1048010 10,38<br /> 3,0050 5035248 1,01 702985 0,608 1039139 10,32<br /> TB 1,01 0,609 10,34<br /> RSD (%) 0,37 0,33 0,24<br /> <br /> Kết quả thu được: Giá trị RSD hàm lượng Độ chính xác trung gian của phương pháp<br /> thu được tính trong 1 g kem của methyl paraben, được đánh giá qua định lượng 6 mẫu thử riêng<br /> betamethason dipropionat, clotrimazol lần lượt biệt theo điều kiện sắc ký đã chọn nhưng khác<br /> là 0,37, 0,33 và 0,24. Như vậy phương pháp có độ ngày phân tích, người phân tích hay trang thiết<br /> lặp lại tốt. bị phân tích. Kết quả được đánh giá qua giá trị<br /> Độ chính xác trung gian RSD hàm lượng thu được của các chất.<br /> <br /> Bảng 6: Kết quả của độ chính xác trung gian<br /> Methyl paraben Betamethason dipropionat Clotrimazol<br /> Lần<br /> Ngày 1 Ngày 2 Ngày 1 Ngày 2 Ngày 1 Ngày 2<br /> 1 1,01 1,01 0,611 0,610 10,35 10,31<br /> 2 1,00 1,01 0,605 0,608 10,33 10,28<br /> 3 1,01 1,02 0,611 0,612 10,36 10,37<br /> 4 1,01 1,01 0,609 0,607 10,31 10,28<br /> 5 1,01 1,02 0,608 0,610 10,38 10,28<br /> 6 1,01 1,02 0,608 0,608 10,32 10,27<br /> TB (%) 1,01 1,01 0,609 0,609 10,34 10,30<br /> SD 0,00 0,00 0,00 0,00 0,02 0,04<br /> RSD (%) 0,37 0,27 0,33 0,27 0,24 0,34<br /> F-test 1,834 1,416 1,987<br /> Kết quả thu được: Giá trị RSD hàm lượng betamethason dipropionat, clotrimazol lần lượt<br /> thu được tính trong 1 g kem của methyl paraben, là 0,27, 0,27 và 0,34. Độ sai khác giữa 2 lần thí<br /> nghiệm của methyparaben, betamethason,<br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Dược 375<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016<br /> <br /> clotrimazol tương ứng là 1,834, 1,416, 1,987 đều S tr T N<br /> nhỏ hơn F0.05 = 5,050. Như vậy không có sự sai 1,6 TB 1071042 15,365 1,136 7325<br /> ml/phút RSD 0,27 0,04 0,08 0,42<br /> khác giữa 2 lần thí nghiệm, phương pháp đạt độ<br /> chính xác trung gian. Kết quả thu được cho thấy tất cả các thông số<br /> (thời gian lưu, diện tích píc) đều có RSD ≤ 2%, hệ<br /> Độ thô<br /> số bất đối 0,8 ≤ T ≤ 1,8, số đĩa lý thuyết  1000,<br /> Thay đổi tốc độ dòng như vậy khi thay đổi điều kiện về tốc độ dòng<br /> Khảo sát ở 2 tốc độ dòng: 1,4 ml/phút và 1,6 không làm thay đổi đáng kể đến việc định lượng<br /> ml/phút. đồng thời betamethason dipropionat,<br /> Ở mỗi tốc độ dòng: Tiến hành tiêm 6 lần clotrimazol và chất bảo quản methyl paraben.<br /> dung dịch chuẩn hỗn hợp, dung dịch thử. Thay đổi tỉ lệ pha động<br /> Bảng 7: Kết quả độ thô tốc độ dòng Tiến hành tăng/giảm tỉ lệ dung môi hữu cơ<br /> S tr T N trong pha động 10%<br /> 1,4 TB 6046355 2,702 1,488 1469<br /> ml/phút RSD 0,02 0,32 0,06 0,64<br /> Khảo sát độ thô của phương pháp ở 2 tỉ lệ<br /> Methylparaben pha động khác:<br /> 1,6 TB 5302442 2,081 1,406 1451<br /> ml/phút RSD 0,10 0,36 0,06 0,79 Methanol – đệm pH 7,0 (80: 20)<br /> 1,4 TB 13,943 865424 1,038 5397<br /> ml/phút RSD 0,04 0,03 0,05 0,45<br /> Methanol – đệm pH 7,0 (60: 40)<br /> Betamethason<br /> 1,6 TB 760123 12,069 1,037 5129 Ở mỗi pha động: Tiến hành tiêm 6 lần dung<br /> ml/phút RSD 0,05 0,09 0,18 0,91 dịch chuẩn hỗn hợp, dung dịch thử.<br /> 1,4 TB 1224939 17,682 1,143 7662<br /> Clotrimazol<br /> ml/phút RSD 0,15 0,05 0,09 0,36<br /> Bảng 8: Kết quả độ thô tỷ lệ pha động<br /> S tr T N<br /> Methanol – đệm TB 5025809 2,019 1,345 1521<br /> (80 : 20) RSD 0,41 0,18 0,22 0,52<br /> Methylparaben<br /> Methanol – đệm TB 4969003 2,896 1,115 1461<br /> (60 : 40) RSD 0,03 0,14 0,07 0,50<br /> Methanol – đệm TB 706722 4,970 1,085 3026<br /> (80 : 20) RSD 0,02 0,20 0,11 0,26<br /> Betamethason<br /> Methanol – đệm TB 726137 48,670 1,044 9661<br /> (60 : 40) RSD 0,04 0,02 0,05 0,12<br /> Methanol – đệm TB 971510 6,166 1,164 4596<br /> (80 : 20) RSD 0,45 0,16 0,28 0,25<br /> Clotrimazol<br /> Methanol – đệm TB 1076142 60.365 1.225 11286<br /> (60 : 40) RSD 0,16 0,01 0,09 0,06<br /> <br /> Kết quả thu được cho thấy tất cả các thông số KẾT LUẬN<br /> (thời gian lưu, diện tích píc) đều có RSD ≤ 2%, hệ Sau khi thẩm định phương pháp phân tích,<br /> số bất đối 0,8 ≤ T ≤ 1,8, số đĩa lý thuyết  1000, độ đã thu được kết quả như sau: Phương pháp sắc<br /> phân giải > 2, như vậy khi thay đổi điều kiện về ký lỏng pha đảo với đầu dò UV, bước sóng phát<br /> tỉ lệ pha động không làm thay đổi đáng kể đến hiện UV 254 nm, chương trình đẳng dòng đơn<br /> việc định lượng đồng thời betamethason giản, có tính đặc hiệu tốt, có sự tương quan chặt<br /> dipropionat, clotrimazol và chất bảo quản chẽ giữa nồng độ các chất và diện tích pic với hệ<br /> methyl paraben. số tương quan r > 0,999; có độ chính xác cao thể<br /> hiện qua độ lặp lại và độ chính xác trung gian,<br /> độ đúng có tỉ lệ phục từ 98% - 102% và đạt về độ<br /> <br /> <br /> 376 Chuyên Đề Dược<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> thô. Chính vì vậy quy trình được đề xuất áp 3. Manassra A, et al. (2010), "Simultaneous HPLC Analysis of<br /> Betamethasone and Clotrimazole in Crea m Formulations",<br /> dụng vào việc định lượng chế phẩm DID- Pharm Anal Acta. 1 (2),pp.2153-2435.<br /> PROLAC và các chế phẩm có chứa 4. Micronized F (2012), "United States Pharmacopoeia".<br /> betamethasone, clotrimazole và chất bảo quản<br /> methylparaben đang lưu hành trên thị trường. Ngày nhận bài báo: 30/10/2015<br /> Ngày phản biện nhận xét bài báo: 20/11/2015<br /> TÀILIỆUTHAMKHẢO<br /> Ngày bài báo được đăng: 20/02/2016<br /> 1. Guideline IHT (1994), "Q2A Text on Validation of Analytical<br /> Procedures", Fed. Regist. 60.<br /> 2. Johnston SE, et al. (2010), "Development and validation of a<br /> stability-indicating RP-HPLC method for simultaneous assay<br /> of betamethasone dipropionate, chlorocresol, and for the<br /> estimation of betamethasone dipropionate related compounds<br /> in a pharmaceutical cream and ointment", Journal of<br /> chromatographic science. 48 (9),pp.733-741.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Dược 377<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2