HNUE JOURNAL OF SCIENCE DOI: 10.18173/2354-1075.2019-0086<br />
Educational Sciences, 2019, Volume 64, Issue 7, pp. 12-24<br />
This paper is available online at http://stdb.hnue.edu.vn<br />
<br />
<br />
<br />
XÂY DỰNG THANG ĐO ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TỪ VỰNG TIẾNG VIỆT<br />
CHO HỌC SINH NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ<br />
<br />
Hồ Trần Ngọc Oanh<br />
Khoa Ngữ Văn, Trường Đại học Sư phạm, Đại học Đà Nẵng<br />
<br />
Tóm tắt. Bài báo này trình bày khái niệm năng lực từ vựng tiếng Việt, từ đó xác định quy<br />
trình thiết kế thang đo năng lực từ vựng tiếng Việt của học sinh người dân tộc thiểu số.<br />
Việc xác định được chuẩn đánh giá năng lực từ vựng sẽ giúp cho giáo viên thuận lợi hơn<br />
khi truyền thụ kiến thức cho học sinh và có những phương pháp dạy học phù hợp để có thể<br />
phát triển năng lực người học. Căn cứ hình thực tế của việc dạy học tiếng Việt như là ngôn<br />
ngữ thứ 2, chuẩn đánh giá năng lực từ vựng tiếng Việt được chúng tôi mô tả cụ thể thành 6<br />
bậc. Năng lực từ vựng được cấu thành từ 3 thành tố: năng lực sử dụng chính xác hình thức<br />
của từ; năng lực nhận biết nghĩa của từ và sử dụng từ, năng lực nắm vững cách dùng từ<br />
trong những bối cảnh giao tiếp cụ thể. Mỗi thành tố được cụ thể hoá thành những chỉ số<br />
hành vi và bộ các tiêu chí biểu hiện đáp ứng các chỉ số hành vi đó. Thang đo sau khi thiết<br />
kế được sử dụng làm căn cứ để xây dựng các công cụ đánh giá năng lực từ vựng của học<br />
sinh dân tộc thiểu số trong dạy học Tiếng Việt.<br />
Từ khóa: Năng lực từ vựng tiếng Việt, quy trình thiết kế thang đo, học sinh người dân tộc<br />
thiểu số, phát triển năng lực.<br />
<br />
1. Mở đầu<br />
Những năm gần đây, việc giảng dạy tiếng Việt với tư cách là ngôn ngữ thứ hai cho học<br />
sinh (HS) dân tộc thiểu số (DTTS) ngày càng được quan tâm do nhu cầu thực tế của cộng đồng<br />
người DTTS trong việc nắm vững tiếng Việt ngày càng tăng. Với HS DTTS ở Việt Nam, tiếng<br />
Việt là công cụ để giao tiếp và tư duy trong nhà trường đồng thời trang bị cho HS công cụ để<br />
giao tiếp, tiếp nhận và diễn đạt mọi kiến thức của các môn học khác trong nhà trường. Thực tế<br />
hiện nay, tiếng Việt trong các trường có HS DTTS được ứng xử như là bản ngữ; việc đánh giá<br />
chất lượng tiếng Việt ở các trường học chỉ có học sinh Kinh, chỉ có học sinh DTTS, vừa có HS<br />
Kinh và HS DTTS không có sự phân biệt nhau. Bên cạnh đó, cả các công trình nghiên cứu về<br />
năng lực giao tiếp tiếng Việt lẫn chương trình Giáo dục phổ thông môn Ngữ văn (dự thảo) hiện<br />
nay chỉ mới tập trung hình thành và phát triển năng lực giao tiếp và năng lực ngôn ngữ thông<br />
qua các kĩ năng đọc, viết, nghe, nói và chủ yếu tập trung ở đối tượng HS học tiếng mẹ đẻ chứ<br />
chưa chú trọng quan tâm đến một bộ phận khác cũng đang cần rất nhiều sự quan tâm đó là đối<br />
tượng HS DTTS - những người học tiếng Việt như là ngôn ngữ thứ 2. Do đó, việc nghiên cứu<br />
về năng lực giao tiếp nói chung và năng lực từ vựng dành cho đối tượng HS DTTS là điều hết<br />
sức cần thiết. Khái niệm về khả năng sử dụng từ ngữ/ năng lực từ vựng phần nào đã được đề cập<br />
đến trong các công trình Dạy học Ngữ văn ở trường phổ thông [1], Bộ tiêu chuẩn đánh giá năng<br />
lực tiếng Việt của học viên quốc tế [4], Phương pháp dạy học Tiếng Việt ở tiểu học 1 [5], Giáo<br />
<br />
Ngày nhận bài: 19/4/2019. Ngày sửa bài: 29/5/2019. Ngày nhận đăng: 22/6/2019.<br />
Tác giả liên hệ: Hồ Trần Ngọc Oanh. Địa chỉ e-mail: htnoanh@ued.udn.vn<br />
<br />
12<br />
Xây dựng thang đo đánh giá năng lực từ vựng tiếng Việt cho học sinh người dân tộc thiểu số<br />
<br />
trình Phương pháp dạy học Tiếng Việt ở tiểu học [6]; và được cụ thể thành một số tiêu chí trong<br />
các văn bản “Thông tư số 17/2005/TT-BGDĐT về việc “Ban hành khung năng lực tiếng Việt<br />
dùng cho người nước ngoài” (ngày 01 tháng 09 năm 2015), Chương trình giáo dục phổ thông<br />
cấp Tiểu học (2009) [2], Chương trình giáo dục phổ thông môn Ngữ văn (dự thảo ngày<br />
18.01.2018) [3],… Tuy nhiên, cho đến nay, chưa có công trình nghiên cứu nào xây dựng một<br />
thang đo cụ thể với các mức độ chi tiết để đánh giá năng lực từ vựng tiếng Việt dành cho đối<br />
tượng HS DTTS. Từ những lí do trên, chúng tôi thực hiện nghiên cứu “Xây dựng thang đo đánh<br />
giá năng lực từ vựng tiếng Việt cho học sinh người dân tộc thiểu số” với mong muốn xây dựng<br />
một thang đo năng lực từ vựng với các tiêu chí có giá trị và từ đó xây dựng các công cụ đo năng<br />
lực từ vựng trong dạy học Tiếng Việt cho HS DTTS một cách hợp lí; giúp giáo viên có thể đánh<br />
giá chính xác và dễ dàng năng lực từ vựng của HS DTTS.<br />
<br />
2. Nội dung nghiên cứu<br />
2.1. Năng lực tiếng Việt và năng lực từ vựng của học sinh dân tộc thiểu số<br />
2.1.1. Các yếu tố cấu thành năng lực tiếng Việt của học sinh dân tộc thiểu số<br />
Như đã biết, mức độ thành thạo tiếng Việt được thể hiện ở nhiều phương diện khác nhau,<br />
do đó để đánh giá được năng lực tiếng Việt cho HS DTTS, cần xây dựng bộ tiêu chuẩn, tiêu chí<br />
đánh giá toàn diện năng lực của HS. Căn cứ “Thông tư số 17/2005/TT-BGDĐT về việc “Ban<br />
hành khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài” (ngày 01 tháng 09 năm 2015);<br />
“Khung tham chiếu trình độ ngoại ngữ chung châu Âu (Common European Framework of<br />
Reference-CEFR)”; căn cứ Chương trình giáo dục phổ thông cấp Tiểu học (2009) [2], Chương<br />
trình giáo dục phổ thông môn Ngữ văn (dự thảo ngày 18.01.2018) [3], căn cứ vào các thông tư<br />
của Bộ Giáo dục và Đào tạo như Thông tư 36, 30 và 22 về đánh giá năng lực HS; chúng tôi tiến<br />
hành xây dựng và phát triển các thành tố cấu thành năng lực tiếng Việt cho HS DTTS. Theo<br />
chúng tôi, các năng lực giao tiếp tiếng Việt dành cho HS DTTS được thể hiện qua các tiêu<br />
chuẩn sau:<br />
- Tiêu chuẩn 1. Năng lực ngôn ngữ<br />
- Tiêu chuẩn 2. Năng lực tạo lập văn bản (nghe - đọc)<br />
- Tiêu chuẩn 3. Năng lực tiếp nhận văn bản (nói - viết)<br />
- Tiêu chuẩn 4. Năng lực về chiến lược giao tiếp bằng tiếng Việt (nói - viết).<br />
2.1.2. Năng lực từ vựng của học sinh dân tộc thiểu số<br />
Để nắm và sử dụng được một ngôn ngữ (tiếng mẹ đẻ hay ngôn ngữ thứ 2) thì người sử<br />
dụng ngôn ngữ đó phải có vốn từ ngữ nhất định, nắm được cách sử dụng các từ ngữ đó đúng với<br />
các quy tắc ngữ pháp và vận dụng vốn từ cũng như các quy tắc ngữ pháp đó linh hoạt và phù<br />
hợp với mỗi hoàn cảnh giao tiếp cụ thể. Năng lực sử dụng từ ngữ được hình thành trong quá<br />
trình người học thụ đắc từ vựng của ngôn ngữ đó.<br />
Năng lực từ vựng là một trong năm tiêu chí để đánh giá năng lực ngôn ngữ. Hiện nay<br />
chúng tôi chưa tiếp cận được công trình nghiên cứu nào ở Việt Nam có một định nghĩa cụ thể rõ<br />
ràng về năng lực từ vựng. Tuy nhiên, hầu hết các công trình nghiên cứu về việc dạy học từ và<br />
câu tiếng Việt hiện nay đều đưa ra những gợi dẫn để nhận diện được năng lực từ vựng.<br />
Trong Giáo trình Phương pháp dạy học Tiếng Việt ở Tiểu học, PGS.TS Nguyễn Quang<br />
Ninh đã khẳng định: “Chúng ta nói một người nào đó nắm được ngôn ngữ là chúng ta khẳng<br />
định người đó có một số lượng từ nhất định và biết sử dụng vốn từ đó đúng với các quy tắc ngữ<br />
pháp, với nghi thức lời nói trong hoạt động giao tiếp của mình [6,tr.81]. Qua đó, tác giả cũng<br />
khẳng định “việc dạy từ ngữ và ngữ pháp ở tiểu học có một tầm quan trọng rất lớn trong việc<br />
hình thành cho các em năng lực sử dụng từ và sử dụng câu (các quy tắc ngữ pháp)” [6, tr.81].<br />
<br />
13<br />
Hồ Trần Ngọc Oanh<br />
<br />
Tác giả Lê Phương Nga trong Phương pháp dạy học Tiếng Việt ở tiểu học II cũng khẳng<br />
định bên cạnh việc cung cấp cho học sinh vốn từ và những kiến thức sơ giản về câu thì việc dạy<br />
từ và câu ở tiểu học hiện nay còn giúp học sinh “có kĩ năng dùng từ đặt câu và sử dụng các kiểu<br />
câu để thể hiện tư tưởng tình cảm của mình, đồng thời có khả năng hiểu và sử dụng các kiểu<br />
câu của người khác nói ra trong hoàn cảnh giao tiếp nhất định” [5, tr.56].<br />
Trong Bộ tiêu chuẩn đánh giá năng lực tiếng Việt của học viên quốc tế, các tác giả Nguyễn<br />
Chí Hoà, Vũ Đức Nghiệu đã nhận định năng lực ngữ pháp là một trong những hợp phần của<br />
năng lực giao tiếp: “năng lực ngôn ngữ là kiến thức và khả năng sử dụng vốn ngôn ngữ để tạo<br />
thành các thông báo. Các tiểu thành tố hợp thành năng lực ngôn ngữ là năng lực từ vựng, ngữ<br />
pháp, ngữ âm, âm vị học, chữ viết và năng lực phát âm chuẩn” [4, tr.49].<br />
Để đảm bảo tính khoa học, trong bài viết này, chúng tôi sử dụng định nghĩa năng lực từ<br />
vựng (lexical competence) trong công trình “Khung tham chiếu chung cho ngôn ngữ Châu Âu:<br />
học tập, giảng dạy, đánh giá (The common European Framework of Reference for Languages:<br />
Learning, Teaching, Assessement)” [7]. Theo đó, năng lực từ vựng được định nghĩa là kiến thức và<br />
khả năng sử dụng từ vựng của một ngôn ngữ, bao gồm các yếu tố từ vựng và các yếu tố ngữ pháp<br />
[7, tr.110]. Các yếu tố của từ vựng được các tác giả kết luận bao gồm: các biểu thức cố định (thành<br />
ngữ, tục ngữ,…), cụm từ cố định và không cố định, từ loại.<br />
Có thể thấy, do căn cứ vào hướng tiếp cận khác nhau và do phạm vi đối tượng nghiên cứu<br />
khác nhau (dạy học ngôn ngữ với tư cách tiếng mẹ đẻ hay với tư cách là ngoại ngữ hay là ngôn<br />
ngữ thứ 2) các nhà nghiên cứu về phương pháp dạy học tiếng đã đưa ra những góc nhìn khác<br />
nhau về vị trí, vai trò của năng lực sử dụng từ ngữ.<br />
Từ những gợi dẫn trên, để thuận tiện và nhất quán cho quá trình nghiên cứu về sau, chúng<br />
tôi định nghĩa năng lực từ vựng là khả năng người học nắm vững kiến thức từ vựng của một<br />
ngôn ngữ và sử dụng thành thạo những kiến thức đó để thực hiện giao tiếp trong những hoàn<br />
cảnh nhất định.<br />
2.2. Chuẩn đánh giá năng lực từ vựng tiếng Việt của học sinh dân tộc thiểu số<br />
Các tác giả Nguyễn Chí Hoà, Vũ Đức Nghiệu đã xây dựng bộ tiêu chuẩn đánh giá năng lực<br />
tiếng Việt trong công trình Bộ tiêu chuẩn đánh giá năng lực tiếng Việt của học viên quốc tế.<br />
Theo chúng tôi, bộ tiêu chuẩn này khá sát và phù hợp với đối tượng là học sinh dân tộc thiểu số<br />
mà chúng tôi đang nghiên cứu. Trong đó, các tác giả khẳng định năng lực từ vựng là một trong<br />
năm tiêu chí hình thành năng lực ngôn ngữ (một trong mười tiêu chuẩn đánh giá năng lực tiếng<br />
Việt) [4, tr.122-149]. Tuy nhiên, bên cạnh đó các tác giả còn xây dựng tiêu chí năng lực kiểm<br />
soát từ vựng là 1 trong năm tiêu chí đánh giá năng lực năng lực ngôn ngữ. Theo thiển ý của<br />
chúng tôi, tách biệt năng lực kiểm soát từ vựng và năng lực từ vựng thành hai tiêu chí khác nhau<br />
và đồng đẳng để đánh giá năng lực ngôn ngữ là chưa thật sự hợp lí bởi lẽ năng lực kiểm soát từ<br />
vựng được thể hiện rõ nhất khi học sinh vận dụng các từ ngữ học được vào trong những bối<br />
cảnh giao tiếp cụ thể. Như vậy, năng lực kiểm soát từ vựng theo như các tác giả quan niệm cũng<br />
chính là một trong các biểu hiện của năng lực từ vựng.<br />
Rõ ràng, một trong những thách thức lớn nhất mà các giáo viên dạy tiếng Việt như là ngôn<br />
ngữ thứ hai phải đối mặt đó là giúp học sinh đạt được trình độ thông thạo về từ vựng cũng như<br />
nắm vững các kiến thức ngôn ngữ. Các kĩ năng từ vựng sẽ giúp học sinh đọc, viết và xây dựng<br />
văn bản theo chủ đề. Việc xác định được chuẩn đánh giá năng lực từ vựng sẽ giúp cho giáo viên<br />
thuận lợi hơn khi truyền thụ kiến thức cho học sinh và có những phương pháp dạy học phù hợp<br />
để có thể phát triển năng lực người học.<br />
Căn cứ khung năng lực từ vựng được trình bày trong CEFR [7, tr.112] và tình hình thực tế<br />
của việc dạy và học tiếng Việt như là ngôn ngữ thứ 2, chuẩn đánh giá năng lực từ vựng tiếng<br />
Việt được chúng tôi mô tả cụ thể thành 6 bậc như sau:<br />
<br />
14<br />
Xây dựng thang đo đánh giá năng lực từ vựng tiếng Việt cho học sinh người dân tộc thiểu số<br />
<br />
Bảng 1. Chuẩn đánh giá năng lực từ vựng tiếng Việt<br />
Bậc Có khả năng làm chủ vốn từ ngữ rất rộng, bao gồm cả thành ngữ và tục ngữ; có khả<br />
6 năng sử dụng và nhận thức ý nghĩa hàm ẩn;<br />
Sử dụng và kiểm soát vốn từ vựng nhất quán, chính xác, phù hợp.<br />
Bậc Có khả năng làm chủ vốn từ vựng rộng để có thể khắc phục được những từ ngữ còn<br />
5 chưa biết hoặc quên bằng những từ ngữ đã được thụ đắc trước đó; làm chủ được các<br />
thành ngữ và tục ngữ;<br />
Khả năng kiểm soát từ vựng tốt các chủ đề thuộc nhiều lĩnh vực chuyên môn nhưng<br />
có mắc một số lỗi không đáng kể về từ vựng.<br />
Bậc Có vốn từ vựng để trình bày các chủ đề liên quan đến lĩnh vực chuyên môn; có khả<br />
4 năng sử dụng các từ ngữ đồng nghĩa để tránh lặp từ vựng;<br />
Có khả năng kiểm soát từ vựng ở mức độ chính xác cao, nhưng vẫn còn nhầm lẫn từ<br />
vựng, giải thích dài dòng nhưng không gây trở ngại trong giao tiếp.<br />
Bậc Có vốn từ vựng để trình bày về các chủ đề liên quan đến cuộc sống hằng ngày (như<br />
3 gia đình, sở thích, điều quan tâm, việc làm, du lịch, và các sự kiện hiện tại);<br />
Có khả năng kiểm soát tốt vốn từ vựng về các chủ đề gần gũi với cuộc sống hằng<br />
ngày, nhưng vẫn xảy ra lỗi khi thể hiện suy nghĩ phức tạp hoặc khi trình bày các chủ<br />
đề không quen thuộc.<br />
Bậc Có vốn từ ngữ đủ để thực hiện nhu cầu giao tiếp cơ bản, thường xuyên, hằng ngày<br />
2 liên quan đến các tình huống và chủ đề quen thuộc;<br />
Có thể kiểm soát một số vốn từ hẹp đáp ứng được nhu cầu giao tiếp cụ thể, hằng<br />
ngày.<br />
Bậc Có vốn từ ngữ cơ bản liên quan đến tình huống giao tiếp cụ thể;<br />
1 Khả năng kiểm soát từ vựng hạn chế.<br />
<br />
2.3. Xây dựng thang đo đánh giá năng lực từ vựng cho học sinh tiểu học dân tộc<br />
thiểu số<br />
2.3.1. Quy trình xây dựng thang đo<br />
Thang đo đánh giá năng lực từ vựng của HS DTTS được xây dựng theo quy trình gồm các<br />
bước sau:<br />
- Nghiên cứu các tài liệu liên quan;<br />
- Xác định các năng lực thành phần;<br />
- Xây dựng các biểu hiện cho mỗi năng lực thành phần;<br />
- Mô tả chi tiết các mức độ tương ứng với mỗi biểu hiện;<br />
- Quy ước các mức độ năng lực trong thang đo.<br />
2.3.1.1. Các thành tố của năng lực từ vựng<br />
Từ chuẩn đánh giá năng lực từ vựng đã được xây dựng ở phần 2.2, chúng tôi xây dựng các<br />
thành tố cấu thành năng lực; mỗi thành tố được cụ thể hoá thành những chỉ số hành vi và bộ các<br />
tiêu chí biểu hiện đáp ứng các chỉ số hành vi đó. Từ đó, chúng ta có thể căn cứ để đánh giá năng<br />
lực từ vựng người học. Bộ tiêu chí này cần phân biệt và đánh giá được được khả năng tiếp thụ<br />
và và khả năng tạo sinh của học sinh. Tiếp thụ từ vựng là quá trình người học tiếp nhận kiến<br />
thức từ vựng và nhận thức kiến thức từ những gì đã được đọc, được nghe và cố gắng để hiểu nó.<br />
Tạo sinh từ vựng thể hiện ở việc người học tạo lập các hình thức ngôn ngữ (dạng nói và dạng<br />
viết) để truyền thông điệp tới người khác. Năng lực từ vựng được thể hiện ở các thành tố được<br />
mô tả ở Bảng 2 sau đây:<br />
15<br />
Hồ Trần Ngọc Oanh<br />
<br />
Bảng 2. Các thành tố của năng lực từ vựng<br />
Thành tố Mô tả<br />
1. Năng lực sử dụng Người học phát triển khả năng nói và viết đúng hình thức của từ;<br />
chính xác hình thức nhận diện được các bộ phận cấu tạo từ và nghĩa của các bộ phận đó;<br />
của từ phân tích được các bộ phận cấu tạo từ.<br />
2. Năng lực nhận biết Người học phát triển khả năng kết nối giữa hình thức từ và nghĩa<br />
nghĩa của từ và sử của từ; kết nối từ với khái niệm và sở chỉ; sắp xếp, tổ chức, kết hợp<br />
dụng từ các từ trong cụm và câu; nhận diện từ loại.<br />
3. Năng lực nắm Người học phát triển khả năng phân tích các chức năng ngữ pháp<br />
vững cách dùng từ của từ, đồng thời có khả năng lựa chọn, sắp xếp, tổ chức, kết hợp<br />
trong những bối cảnh các từ trong cụm và câu; nhận diện sử dụng từ vựng phù hợp bối<br />
giao tiếp cụ thể cảnh giao tiếp cụ thể.<br />
2.3.1.2. Các biểu hiện/ chỉ số hành vi của năng lực từ vựng<br />
Từ những thành tố cấu tạo nên năng lực từ vựng được xác định ở trên, chúng tôi tiến hành<br />
xây dựng các chỉ số hành vi. Các chỉ số hành vi thể hiện cho thấy mỗi năng lực, kĩ năng của<br />
người học diễn ra như thế nào để chúng ta có thể quan sát, đo lường được.<br />
Bảng 3. Các chỉ số hành vi của năng lực từ vựng tiếng Việt<br />
Thành tố Chỉ số hành vi<br />
1. Năng lực sử 1.1. Sử dụng đúng hình thức nói của từ<br />
dụng chính xác 1.2. Sử dụng đúng hình thức viết của từ<br />
hình thức của từ 1.3. Phân tích các bộ phận cấu tạo từ, hỗ trợ cho việc nhớ nghĩa từ<br />
1.4. Nhận diện được các mô hình xây dựng từ<br />
2. Năng lực nhận 2.1. Kết nối hình thức từ và ý nghĩa từ<br />
biết nghĩa của từ 2.2. Gắn kết từ với khái niệm và sở chỉ, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp<br />
và sử dụng từ 2.3. Nhận diện được mối quan hệ giữa âm thanh và ý nghĩa của từ<br />
2.4. Có chiến lược mở rộng từ vựng hiệu quả<br />
3. Năng lực nắm 3.1. Phân tích được chức năng ngữ pháp của từ trong câu<br />
vững cách dùng 3.2. Lựa chọn, sắp xếp, kết hợp các từ thành cụm từ, câu<br />
từ trong những 3.3. Sử dụng từ ngữ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp cụ thể, phù hợp với<br />
bối cảnh giao tiếp phong cách chức năng ngôn ngữ cụ thể.<br />
cụ thể<br />
2.3.1.3. Thang đo năng lực từ vựng tiếng Việt của HS DTTS<br />
Nhằm mục đích phân biệt các mức độ khác nhau của mỗi hành động, thao tác thực hiện các<br />
chỉ số hành vi, chúng tôi tiến hành xác định các mức độ biểu hiện cho mỗi chỉ số hành vi đó.<br />
Các chỉ số hành vi sẽ được tiêu chí hoá qua việc tham chiếu các thang bậc phát triển.<br />
Bảng 4. Bảng mức độ biểu hiện của các chỉ số hành vi thể hiện năng lực từ vựng tiếng Việt<br />
Thành Chỉ số Các mức độ biểu hiện<br />
tố hành vi<br />
0 1 2 3<br />
1. 1.1. Sử Không phát Phát âm đúng Phát âm đúng âm Phát âm đúng<br />
Năng dụng âm đúng âm âm thanh của từ thanh của từ âm thanh của<br />
lực sử đúng thanh của từ. nhưng chậm, nhưng chậm, từ trong thời<br />
dụng hình phải nhờ sự không cần nhờ sự gian ngắn.<br />
<br />
16<br />
Xây dựng thang đo đánh giá năng lực từ vựng tiếng Việt cho học sinh người dân tộc thiểu số<br />
<br />
<br />
chính thức nói hướng dẫn của hỗ trợ của GV.<br />
xác của từ GV.<br />
hình<br />
thức<br />
của từ<br />
Không nhận ra Nhận ra từ khi Nhận ra từ khi Nhận diện<br />
được từ khi nghe thấy từ đó, nghe thấy từ đó, được âm thanh<br />
nghe thấy từ cần có sự hỗ trợ không cần nhờ sự của từ trong<br />
đó. của GV. hỗ trợ của GV. khoảng thời<br />
gian ngắn.<br />
- Không tạo - Tạo sinh hình - Tạo sinh hình - Tạo sinh hình<br />
sinh được hình thức nói của từ thức nói của từ để thức nói của từ<br />
thức nói của để biểu thị ý biểu thị ý nghĩa, để biểu thị ý<br />
từ để biểu thị nghĩa, cần có sự không cần nhờ sự nghĩa trong<br />
ý nghĩa. hướng dẫn của hỗ trợ của GV. khoảng thời<br />
GV. gian ngắn.<br />
1.2. Sử - Không tái - Tái hiện hình - Tái hiện hình - Tái hiện hình<br />
dụng hiện được thức của từ thức của từ trong thức của từ<br />
đúng hình thức của trong trí nhớ trí nhớ trong trí nhớ<br />
hình từ trong trí nhưng chưa trong thời gian<br />
thức nhớ chính xác. ngắn.<br />
viết của - Không biết - Tri nhận, - Tri nhận, phân - Tri nhận,<br />
từ tri nhận, phân phân loại từ loại từ theo âm phân loại từ<br />
loại từ theo theo âm thanh, thanh, cần có sự theo âm thanh<br />
âm thanh. nhưng chưa hướng dẫn của trong thời gian<br />
chính xác. GV. ngắn.<br />
- Không biết - Ghép những - Ghép những âm - Ghép những<br />
ghép những âm thanh với thanh này với con âm thanh này<br />
âm thanh với con chữ nhưng chữ và liên kết với con chữ,<br />
con chữ và chưa biết liên các con chữ với liên kết các con<br />
liên kết các kết các con chữ nhau thành từ, chữ với nhau<br />
con chữ với với nhau thành cần có sự hướng thành từ, trong<br />
nhau thành từ. từ. dẫn của GV. thời gian ngắn.<br />
1.3. - Không nhận - Nhận diện - Nhận diện được - Nhận diện<br />
Phân diện được được tiếng tiếng (hình vị) có được tiếng<br />
tích các tiếng (hình vị) (hình vị) có nghĩa/ không có (hình vị) có<br />
bộ phận có nghĩa/ nghĩa/ không có nghĩa trong từ nghĩa/ không<br />
cấu tạo không có nghĩa trong từ phức, không cần có nghĩa trong<br />
từ, hỗ nghĩa trong từ phức, cần có sự có sự hỗ trợ của từ phức, trong<br />
trợ cho phức. hỗ trợ của GV. GV. thời gian ngắn.<br />
việc nhớ - Không có - Ghi nhớ và - Ghi nhớ và nhận - Ghi nhớ và<br />
nghĩa từ khả năng ghi nhận diện được diện được những nhận diện được<br />
nhớ và nhận những những những tiếng có những những<br />
diện được tiếng (hình vị) tần số xuất hiện tiếng (hình vị)<br />
những những có tần số xuất cao, không cần có có tần số xuất<br />
tiếng có tần số hiện cao, cần có sự hỗ trợ của GV. hiện cao, trong<br />
xuất hiện cao. sự hỗ trợ của thời gian ngắn.<br />
17<br />
Hồ Trần Ngọc Oanh<br />
<br />
GV<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
- Không biết - Biết cách phái - Biết cách phái - Biết cách<br />
cách phái sinh sinh từ bằng sinh từ bằng phái sinh từ<br />
từ bằng phương thức láy phương thức láy bằng phương<br />
phương thức và phương thức và phương thức thức láy,<br />
láy và phương ghép ở những ghép, những chủ phương thức<br />
thức ghép. chủ đề, nhóm từ đề, nhóm từ vựng ghép, sử dụng<br />
vựng đơn giản. phức tạp hơn. vốn từ phong<br />
phú, đa dạng.<br />
1.4. - Không nắm - Nắm được Nắm được các Nắm vững các<br />
Nhận vững các kiểu một số mô hình kiểu mô hình xây kiểu mô hình<br />
diện mô hình xây xây dựng từ đơn dựng từ. xây dựng từ.<br />
được dựng từ. giản.<br />
các mô - Không phân - Phân biệt - Phân biệt chính - Phân biệt<br />
hình xây biệt được các được các mô xác được các mô chính xác được<br />
dựng từ mô hình cấu hình cấu trúc hình cấu trúc xây các mô hình<br />
trúc xây dựng xây dựng từ dựng từ đối đối cấu trúc xây<br />
từ: kiểu cấu nhưng chưa với những ngữ dựng từ: kiểu<br />
trúc ghép chính xác hoàn liệu đã được học. cấu trúc ghép<br />
(chính phụ, toàn, đối với (chính phụ,<br />
đẳng lập), kiểu những ngữ liệu đẳng lập), kiểu<br />
cấu trúc láy đã được học. cấu trúc láy<br />
(láy hoàn toàn, (láy hoàn toàn,<br />
láy bộ phận). láy bộ phận).<br />
- Không có - Biết cách phái - Biết cách phái - Có khả năng<br />
khả năng phái sinh từ bằng các sinh từ bằng các phái sinh từ<br />
sinh từ bằng phương pháp phương pháp cấu bằng các<br />
các phương cấu tạo từ tạo từ (phương phương pháp<br />
pháp cấu tạo (phương thức thức ghép và cấu tạo từ<br />
từ (phương ghép và phương phương thức láy), (phương thức<br />
thức ghép và thức láy), ở những chủ đề, ghép và<br />
phương thức những chủ đề, nhóm từ vựng phương thức<br />
láy). nhóm từ vựng phức tạp hơn. láy), trong<br />
đơn giản. những ngữ<br />
cảnh đa dạng.<br />
2. 2.1. Kết - Không nhớ - Nhớ lại được - Nhớ lại được - Nhớ lại được<br />
Năng nối hình lại được hình hình thức từ khi hình thức từ khi hình thức từ<br />
lực thức từ thức từ khi muốn biểu thị ý muốn biểu thị ý khi muốn biểu<br />
nhận và ý muốn biểu thị nghĩa, nhưng nghĩa, có sự hỗ thị ý nghĩa,<br />
biết nghĩa từ ý nghĩa. chưa chính xác trợ của GV. trong một thời<br />
nghĩa về âm thanh/ý gian ngắn.<br />
của từ nghĩa.<br />
18<br />
Xây dựng thang đo đánh giá năng lực từ vựng tiếng Việt cho học sinh người dân tộc thiểu số<br />
<br />
<br />
và sử - Không khôi - Khôi phục Khôi phục được Khôi phục<br />
dụng phục được ý được ý nghĩa ý nghĩa khi nhìn / được ý nghĩa<br />
từ nghĩa khi nhìn khi nhìn / nghe nghe thấy hình khi nhìn / nghe<br />
/ nghe thấy thấy hình thức thức từ, không thấy hình thức<br />
hình thức từ. từ, có sự hỗ trợ cần sự hỗ trợ của từ, trong một<br />
của GV. GV. thời gian ngắn.<br />
- Không phân - Nhận biết - Nắm vững được - Biết cách so<br />
biệt được sự được một số sự sự tương đồng và sánh và vận<br />
tương đồng, tương đồng và khác biệt giữa từ dụng những từ<br />
khác biệt giữa khác biệt giữa tiếng Việt với từ tiếng Việt có<br />
từ tiếng Việt từ tiếng Việt trong tiếng mẹ sự tương đồng<br />
với từ trong với từ trong đẻ. và khác biệt<br />
tiếng mẹ đẻ. tiếng mẹ đẻ. với từ trong<br />
tiếng mẹ đẻ.<br />
2.2. Gắn - Không xác - Nhận biết - Nhận biết được - Xác định<br />
kết từ định được mối được mối quan mối quan hệ giữa được mối quan<br />
với quan hệ giữa hệ giữa từ và từ và nghĩa biểu hệ giữa từ và<br />
nghĩa từ và nghĩa nghĩa biểu vật vật mà từ đó biểu nghĩa biểu vật<br />
biểu biểu vật mà từ mà từ đó biểu thị ở những chủ mà từ đó biểu<br />
niệm - đó biểu thị. thị ở những chủ đề, nhóm từ vựng thị, vận dụng<br />
nghĩa đề, nhóm từ phức tạp. vào ngữ cảnh<br />
biểu vật, vựng đơn giản. thích hợp.<br />
phù hợp - Không xác - Nhận biết - Nhận biết được - Xác định<br />
với định được mối được mối quan mối quan hệ giữa được mối quan<br />
hoàn quan hệ giữa hệ giữa từ và từ và nghĩa biểu hệ giữa từ và<br />
cảnh từ và nghĩa nghĩa biểu niệm niệm mà từ đó nghĩa biểu<br />
giao tiếp biểu niệm mà mà từ đó biểu biểu thị ở những niệm mà từ đó<br />
từ đó biểu thị. thị ở những chủ chủ đề, nhóm từ biểu thị, vận<br />
đề, nhóm từ vựng phức tạp. dụng vào ngữ<br />
vựng đơn giản. cảnh thích hợp.<br />
- Không nhận - Nhận diện - Nhận diện được - Nhận diện<br />
diện được được nghĩa lâm nghĩa lâm thời được nghĩa lâm<br />
nghĩa lâm thời thời của từ ở của từ ở những thời của từ<br />
của từ (phụ những chủ đề, chủ đề, nhóm từ (phụ thuộc vào<br />
thuộc vào nhóm từ vựng vựng phức tạp. quan hệ của từ<br />
quan hệ của từ đơn giản. và các từ khác<br />
và các từ khác và phụ thuộc<br />
và ngữ cảnh). ngữ cảnh).<br />
- Không biết - Lựa chọn hình - Lựa chọn hình - Lựa chọn<br />
lựa chọn hình thức từ có nghĩa thức từ có nghĩa hình thức từ có<br />
thức từ có và nhưng vận và vận dụng phù nghĩa và vận<br />
nghĩa và vận dụng chưa phù hợp với ngữ cảnh dụng phù hợp<br />
dụng phù hợp hợp với ngữ giao tiếp đơn với mọi hoàn<br />
với ngữ cảnh. cảnh. giản. cảnh giao tiếp.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
19<br />
Hồ Trần Ngọc Oanh<br />
<br />
<br />
2.3. - Không nhớ - Nhớ được các - Nhớ được các - Nhớ được các<br />
Nhận được các nghĩa của từ nghĩa của từ nghĩa của từ<br />
diện nghĩa của từ (trường hợp từ (trường hợp từ đa (trường hợp từ<br />
được (trường hợp từ đa nghĩa, từ nghĩa, từ đồng đa nghĩa, từ<br />
mối đa nghĩa, từ đồng âm) ở âm) ở những chủ đồng âm) vận<br />
quan hệ đồng âm). những chủ đề, đề, nhóm từ vựng dụng vào ngữ<br />
giữa âm nhóm từ vựng phức tạp. cảnh thích hợp.<br />
thanh và đơn giản.<br />
ý nghĩa - Không nhớ - Nhớ được các - Nhớ được các từ - Nhớ được các<br />
của từ được các từ có từ có cùng có cùng nghĩa, từ có cùng<br />
cùng nghĩa, nghĩa, gần gần nghĩa, trái nghĩa, gần<br />
gần nghĩa, trái nghĩa, trái nghĩa nghĩa (trường nghĩa, trái<br />
nghĩa (trường (trường hợp từ hợp từ đa nghĩa, nghĩa (trường<br />
hợp từ đa đa nghĩa, từ từ đồng âm) ở hợp từ đa<br />
nghĩa, từ đồng đồng âm) ở những chủ đề, nghĩa, từ đồng<br />
âm). những chủ đề, nhóm từ vựng âm) vận dụng<br />
nhóm từ vựng phức tạp. vào ngữ cảnh<br />
đơn giản. thích hợp.<br />
- Không xác - Xác định được - Xác định được - Xác định<br />
định được các các từ ngữ phù các từ ngữ phù được các từ<br />
từ ngữ phù hợp với nội hợp với nội dung ngữ phù hợp<br />
hợp với nội dung biểu đạt ở biểu đạt ở những với nội dung<br />
dung biểu đạt. những chủ đề, chủ đề, nhóm từ biểu đạt vận<br />
nhóm từ vựng vựng phức tạp. dụng vào ngữ<br />
đơn giản. cảnh thích hợp.<br />
- Không nhận - Nhận diện - Nhận diện và - Nhận diện và<br />
diện và lựa nhưng chưa biết lựa chọn sử dụng lựa chọn sử<br />
chọn sử dụng cách lựa chọn từ ngữ phù hợp dụng từ ngữ<br />
từ ngữ phù sử dụng từ ngữ nhất với nội dung phù hợp nhất<br />
hợp nhất với phù hợp nhất biểu đạt trong các với nội dung<br />
nội dung biểu với nội dung từ ngữ đã xác biểu đạt trong<br />
đạt trong các biểu đạt trong định, trong ngữ các từ ngữ đã<br />
từ ngữ đã xác các từ ngữ đã cảnh giao tiếp xác định.<br />
định. xác định. đơn giản.<br />
2.4. Có - Không biết - Học được từ - Học được từ - Học được từ<br />
chiến cách tiếp nhận vựng mới dựa vựng mới dựa vựng mới dựa<br />
lược mở từ vựng mới trên những từ trên những từ trên những từ<br />
rộng từ dựa trên vựng đã biết, ở vựng đã biết ở vựng đã biết<br />
vựng những từ vựng những chủ đề, những chủ đề, vận dụng vào<br />
hiệu quả đã biết. nhóm từ vựng nhóm từ vựng ngữ cảnh thích<br />
đơn giản. phức tạp. hợp.<br />
- Không phát - Biết phát triển - Biết phát triển - Phát triển từ<br />
triển từ vựng từ vựng dựa từ vựng dựa trên vựng dựa trên<br />
dựa trên trên những từ những từ khoá ở những từ khoá<br />
những từ khoá khoá ở những những chủ đề, (khả năng liên<br />
(khả năng liên chủ đề, nhóm từ nhóm từ vựng kết ý nghĩa với<br />
kết ý nghĩa vựng đơn giản. phức tạp. hình thức của<br />
20<br />
Xây dựng thang đo đánh giá năng lực từ vựng tiếng Việt cho học sinh người dân tộc thiểu số<br />
<br />
<br />
với hình thức từ).<br />
từ).<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
- Không biết - Vận dụng - Vận dụng chiến - Vận dụng<br />
vận dụng chiến lược mở lược mở rộng để chiến lược mở<br />
những chiến rộng để bổ bổ sung, phát rộng để bổ<br />
lược mở rộng sung, phát triển triển từ vựng ở sung, phát triển<br />
để bổ sung, từ vựng ở những chủ đề, từ vựng một<br />
phát triển từ những chủ đề, nhóm từ vựng cách linh hoạt<br />
vựng. nhóm từ vựng phức tạp. và phù hợp<br />
đơn giản. ngữ cảnh giao<br />
tiếp.<br />
3. 3.1. - Không nhận - Nhận diện - Nhận diện được Nhận diện<br />
Năng Phân diện được từ được ý nghĩa ý nghĩa khái quát, được từ loại<br />
lực tích loại của từ. khái quát một khả năng kết hợp, của từ trong<br />
nắm được số từ loại cơ chức vụ cú pháp thời gian ngắn<br />
vững chức bản. của từ loại.<br />
cách năng - Không nắm - Nắm được mô - Nắm được mô - Vận dụng<br />
dùng ngữ được mô hình hình ngữ pháp hình ngữ pháp những kiến<br />
từ pháp ngữ pháp (cụm từ) mà từ (cụm từ) mà từ đó thức đã học để<br />
trong của từ (cụm từ) mà đó có khả năng có khả năng kết xây dựng<br />
những trong từ đó có khả kết hợp trong hợp trong mô những mô hình<br />
bối câu năng kết hợp mô hình đó ở hình đó ở những ngữ pháp (cụm<br />
cảnh trong mô hình những chủ đề, chủ đề, nhóm từ từ) mà từ đó có<br />
giao đó. nhóm từ vựng vựng phức tạp. khả năng kết<br />
tiếp đơn giản. hợp trong mô<br />
cụ thể hình đó.<br />
- Không nhận - Biết được sự - Nắm được sự - So sánh và<br />
diện được sự tương đồng và tương đồng và vận dụng sự<br />
tương đồng và khác biệt giữa khác biệt giữa tương đồng và<br />
khác biệt giữa chức năng ngữ chức năng ngữ khác biệt giữa<br />
chức năng ngữ pháp của từ pháp của từ trong chức năng ngữ<br />
pháp của từ trong câu tiếng câu tiếng Việt và pháp của từ<br />
trong câu Việt và chức chức năng ngữ trong câu tiếng<br />
tiếng Việt và năng ngữ pháp pháp của từ trong Việt và chức<br />
chức năng ngữ của từ trong câu câu tiếng mẹ đẻ; năng ngữ pháp<br />
pháp của từ tiếng mẹ đẻ. từ đó vận dụng của từ trong<br />
trong câu trong những ngữ câu tiếng mẹ<br />
tiếng mẹ đẻ. cảnh giao tiếp cơ đẻ.<br />
bản.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
21<br />
Hồ Trần Ngọc Oanh<br />
<br />
<br />
- Không xác - Xác định được - Xác định được Phân tích được<br />
định được vị vị trí, khả năng vị trí, khả năng vị trí, khả năng<br />
trí, khả năng kết hợp của từ kết hợp của từ kết hợp của từ<br />
kết hợp của từ trong cụm, câu trong cụm, câu trong cụm từ,<br />
trong cụm từ, có sự hỗ trợ của không cần sự hỗ câu.<br />
câu. GV. trợ của GV.<br />
3.2. Lựa - Không nắm - Biết được một - Biết được từ - Biết được từ<br />
chọn, được từ vựng số từ vựng cơ vựng đó thường vựng đó<br />
sắp xếp, đó thường kết bản thường kết kết hợp với thường kết hợp<br />
kết hợp hợp với những hợp với những những từ loại nào với những từ<br />
các từ từ loại nào. từ loại nào. ở những chủ đề, loại nào và phù<br />
thành nhóm từ vựng hợp ngữ cảnh<br />
cụm từ, phức tạp. giao tiếp.<br />
câu - Không biết - Biết sắp xếp - Biết sắp xếp các - Biết sắp xếp<br />
sắp xếp các từ các từ cho sẵn từ cho sẵn thành các từ cho sẵn<br />
cho sẵn thành thành đơn vị đơn vị ngôn ngữ thành đơn vị<br />
đơn vị ngôn ngôn ngữ lớn lớn hơn, có ngữ ngôn ngữ lớn<br />
ngữ lớn hơn. hơn, còn mắc cảnh tương tự đã hơn trong thời<br />
một số lỗi nhỏ. được học. gian ngắn.<br />
- Không nhận - Nhận diện - Nhận diện được - Nhận diện<br />
diện được ngữ được ngữ cảnh ngữ cảnh mà được ngữ cảnh<br />
cảnh mà trong mà trong đó từ trong đó từ biểu mà trong đó từ<br />
đó từ biểu thị biểu thị một thị một nghĩa biểu thị một<br />
một nghĩa nghĩa hoặc một hoặc một nét nghĩa hoặc một<br />
hoặc một nét nét nghĩa nào nghĩa nào đó ở nét nghĩa nào<br />
nghĩa nào đó. đó, những chủ những chủ đề, đó trong thời<br />
đề, nhóm từ nhóm từ vựng gian ngắn.<br />
vựng đơn giản. phức tạp.<br />
- Không phân - Nhận biết - Nắm được sự - So sánh và<br />
biệt được được sự tương tương đồng và vận dụng sự<br />
tương đồng, đồng và khác khác biệt giữa tương đồng và<br />
khác biệt giữa biệt giữa tiếng tiếng Việt và khác biệt giữa<br />
tiếng Việt và Việt và tiếng tiếng mẹ đẻ để tiếng Việt và<br />
tiếng mẹ đẻ để mẹ đẻ. kết hợp từ thành tiếng mẹ đẻ để<br />
kết hợp từ cụm, câu phù kết hợp từ<br />
thành cụm và hợp. thành cụm, câu<br />
câu. phù hợp.<br />
3.3. Sử - Không lựa - Lựa chọn từ - Lựa chọn từ - Lựa chọn từ<br />
dụng từ chọn từ ngữ ngữ phù hợp ngữ phù hợp với ngữ phù hợp<br />
ngữ phù phù hợp với với những hoàn hoàn cảnh giao với hoàn cảnh<br />
hợp với hoàn cảnh cảnh giao tiếp tiếp cụ thể, đơn giao tiếp cụ<br />
hoàn giao tiếp cụ đơn giản, có sự giản. thể.<br />
cảnh thể. hỗ trợ của GV.<br />
giao tiếp<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
22<br />
Xây dựng thang đo đánh giá năng lực từ vựng tiếng Việt cho học sinh người dân tộc thiểu số<br />
<br />
<br />
cụ thể, - Không lựa - Lựa chọn từ - Lựa chọn từ ngữ - Lựa chọn từ<br />
phù hợp chọn từ ngữ ngữ phù hợp phù hợp với nội ngữ phù hợp<br />
với phù hợp với với nội dung dung giao tiếp, với nội dung<br />
phong nội dung giao giao tiếp. đối tượng giao giao tiếp, đối<br />
cách tiếp, đối tượng tiếp. tượng giao<br />
chức giao tiếp, mục tiếp, mục đích<br />
năng đích giao tiếp. giao tiếp.<br />
ngôn<br />
- Không nhận - Nhận diện - Nhận diện được Nhận diện<br />
ngữ cụ<br />
diện được các được đặc điểm các phong cách được các<br />
thể<br />
phong cách phong cách chức năng ngôn phong cách<br />
chức năng chức năng ngôn ngữ. chức năng<br />
ngôn ngữ. ngữ, có sự hỗ ngôn ngữ vận<br />
trợ của GV. dụng ngữ cảnh<br />
giao tiếp.<br />
- Không phân Phân tích sự Phân tích sự tồn Phân tích sự<br />
tích sự tồn tại tồn tại của từ tại của từ đặt tồn tại của từ<br />
của từ đặt đặt trong hệ trong hệ thống đặt trong hệ<br />
trong hệ thống thống của nó, của nó, không thống của nó,<br />
của nó. có sự hỗ trợ của cần sự hỗ trợ của trong một thời<br />
GV. GV. gian ngắn.<br />
* Quy ước cách tính điểm:<br />
Tổng điểm đánh giá của 11 tiêu chí<br />
Điểm trung bình =<br />
11<br />
Điểm từ 1 đến 2: Năng lực từ vựng tiếng Việt ở mức độ thấp.<br />
Điểm từ 2 đến 2,5: Năng lực từ vựng tiếng Việt ở mức độ trung bình.<br />
Điểm từ 2,5 đến 3: Năng lực từ vựng tiếng Việt ở mức độ cao.<br />
<br />
3. Kết luận<br />
Nhằm làm lớn mạnh những nghiên cứu về đánh giá năng lực giao tiếp tiếng Việt nói chung<br />
và năng lực từ vựng tiếng Việt nói riêng, chúng tôi đã nghiên cứu về thang đo năng lực từ vừng<br />
tiếng Việt của học sinh DTTS. Việc xây dựng các thang đo năng lực từ vựng thông qua dạy học<br />
Tiếng Việt cho HS DTTS một cách hợp lí sẽ giúp giáo viên ở trường tiểu học có thể đánh giá<br />
năng lực từ vựng của HS DTTS. Liên quan đến vấn đề này, còn nhiều điều thú vị cần được tiếp<br />
tục tìm hiểu và nghiên cứu. Chúng tôi sẽ trở lại vấn đề này để xây dựng công cụ đo năng lực từ<br />
vựng thông qua dạy học Tiếng Việt cho HS DTTS, từ đó đề xuất các biện pháp để nâng cao<br />
năng lực từ vựng tiếng Việt nói riêng và năng lực giao tiếp tiếng Việt nói chung cho HS DTTS.<br />
<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
[1] Hoàng Hoà Bình, 2014. Dạy học Ngữ văn ở trường phổ thông. Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội.<br />
[2] Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2009. Chương trình giáo dục phổ thông cấp Tiểu học. Nxb Giáo<br />
dục Việt Nam, Hà Nội.<br />
[3] Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2018. Chương trình giáo dục phổ thông môn Ngữ văn (dự thảo<br />
ngày 18.01.2018). Hà Nội.<br />
<br />
<br />
23<br />
Hồ Trần Ngọc Oanh<br />
<br />
[4] Nguyễn Chí Hoà, Vũ Đức Nghiệu, 2015. Bộ tiêu chuẩn đánh giá năng lực tiếng Việt của<br />
học viên quốc tế. Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội.<br />
[5] Lê Phương Nga, chủ biên, 2015. Phương pháp dạy học Tiếng Việt ở tiểu học 1. Nxb Đại<br />
học Sư phạm.<br />
[6] Nguyễn Quang Ninh, 2013. Giáo trình Phương pháp dạy học Tiếng Việt ở tiểu học. Tập 1,<br />
NXB Đại học Sư phạm.<br />
[7] Council of Europe, 2002). The common European Framework of Reference for Languages:<br />
Learning, Teaching, Assessement. Cambridge University Press.<br />
<br />
ABSTRACT<br />
Designing scale to evaluate Vietnamese lexical compentence<br />
for ethnic minority students<br />
Ho Tran Ngoc Oanh<br />
Faculty Literature, University of Science and Education - The University of Danang<br />
This article presents the concept of Vietnamese lexical compentence and the process of<br />
designing the Vietnamese lexical compentence scale for ethnic minority students. Determining a<br />
vocabulary competency benchmark will help teachers to communicate their knowledge to<br />
students better and develop appropriate teaching strategies to ẹnhance learner competencies.<br />
The Vietnamese vocabulary assessment standard is specifically described in six levels.<br />
Vocabulary capacity is composed of three components: the ability to use the correct form of<br />
words, the ability to recognize and use words, and the ability to use of words in specific<br />
contexts. Each component is subdivided into behavioral indicators and sets of performance<br />
criteria that meet those behavioral indicators. The scale after design is used as a basis for<br />
developing tools to assess the lexical compentence of the ethnic minority students in teaching<br />
Vietnamese language.<br />
Keywords: Concept of Vietnamese lexical compentence, the process of designing<br />
compentence scale, ethnic minority students, develop competencies.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
24<br />