intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Adalat

Xem 1-9 trên 9 kết quả Adalat
  • Bài viết khảo sát ảnh hưởng của các yếu tố thuộc về công thức đến giải phóng của thuốc, từ đó lựa chọn ra các thành phần của viên nifedipin giải phóng kéo dài dựa trên hệ số f2 thu được khi so sánh đồ thị hòa tan của viện nghiên cứu với viên Adalat LA.

    pdf11p angicungduoc9 04-01-2021 57 3   Download

  • Mục tiêu nghiên cứu của đề tài này nhằm điều chế viên nén phóng thích kéo dài chứa hoạt chất ít tan trong nước là nifedipine có độ giải phóng hoạt chất đạt USP XXX hoặc tương đương viên đối chiếu Adalat LA 30 mg. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết để nắm rõ nội dung chi tiết.

    pdf8p hanh_tv11 15-01-2019 81 8   Download

  • DƯỢC LỰC Nifedipine là thuốc đối kháng calci thuộc nhóm dihydropyridine, có tác dụng ức chế một cách chọn lọc, ở những nồng độ rất thấp, ion calci đi vào trong tế bào cơ tim và cơ trơn của mạch máu. Do ức chế trương lực động mạch theo cơ chế trên, nifedipine ngăn chặn sự co mạch, giảm sức kháng ngoại vi và giảm huyết áp. Tác dụng này kèm theo : - tăng đường kính động mạch, - tăng lưu lượng máu ngoại biên và lưu lượng máu qua...

    pdf13p abcdef_51 18-11-2011 81 4   Download

  • VIÊN NÉN PHÓNG THÍCH KÉO DÀI CHỨA NIFEDIPINE 30 mg TÓM TẮT Mục tiêu: Điều chế viên nén phóng thích kéo dài chứa hoạt chất ít tan trong nước là nifedipine có độ giải phóng hoạt chất đạt USP XXX hoặc tương đương viên đối chiếu Adalat LA 30 mg. Phương pháp: Sử dụng các polyme cho viên nén phóng thích kéo dài như HPMC, Eudragit RS PO 100, kết hợp với phương pháp bào chế xát hạt ướt phù hợp điều chế viên nén phóng thích kéo dài có cấu trúc matrix và đánh giá độ giải phóng hoạt chất...

    pdf21p google111 11-05-2011 158 20   Download

  • Các bác sĩ sử dụng một số loại thuốc để điều trị cơn đau thắt ngực bằng cách giảm nhu cầu oxy của cơ tim để phù hợp với sự cung cấp máu bị giảm. Ba nhóm thuốc thường được dùng là Nitrate [Nitroglycerin (Nitro-Bid)], chẹn beta [propranolol (Inderal) và atenolol (Tenormin)] và chẹn calcium [nicardipine (Cardene) và nifedipine (Procardia, Adalat)]. Đau thắt ngực không ổn định cũng có thể được điều trị bằng aspirin và thuốc tán huyết heparin tiêm tĩnh mạch. Aspirin giúp ngăn các tiểu cầu kết tụ lại với nhau, còn heparin giúp ngăn máu...

    pdf6p pstrangsang 21-12-2010 150 19   Download

  • Thận trọng khi phối hợp : - Thuốc chẹn a-1 (alfuzocine, prazocine) : tăng tác dụng hạ huyết áp, có thể gây hạ huyết áp tư thế. Nên tăng cường theo dõi lâm sàng và lưu ý đến khả năng bị hạ huyết áp tư thế trong vài giờ đầu sau khi dùng thuốc chẹn a-1 (nhất là khi mới bắt đầu điều trị bằng nifedipine). - Cimetidine : tăng tác dụng hạ huyết áp của nifedipine do cimetidine ức chế sự dị hóa của nifedipine. Tăng cường theo dõi lâm sàng : điều chỉnh liều nifedipine trong thời gian điều trị...

    pdf5p thaythuocvn 27-10-2010 66 3   Download

  • CHỈ ĐỊNH Adalat 10 mg : - Dự phòng cơn đau thắt ngực : đau thắt ngực do cố gắng, đau thắt ngực tự phát (bao gồm đau thắt ngực Prinzmetal) : dùng đường uống. - Điều trị cơn cao huyết áp : ngậm dưới lưỡi. - Điều trị triệu chứng hiện tượng Raynaud nguyên phát hoặc thứ phát : - điều trị cơn : ngậm dưới lưỡi ; - dự phòng tái phát : dùng đường uống. Adalat Retard 20 mg : - Cao huyết áp. Adalat LA 30 mg : - Cao huyết áp. - Đau thắt ngực ổn định mãn tính (đau thắt...

    pdf5p thaythuocvn 27-10-2010 68 3   Download

  • BAYER PHARMA viên nang mềm 10 mg : hộp 30 viên. viên nén tác động kéo dài (Adalat Retard) 20 mg : hộp 30 viên. viên nén thẩm thấu có tác động kéo dài (Adalat LA) 30 mg : hộp 30 viên Bảng B. THÀNH PHẦN cho 1 viên Nifedipine 10 mg cho 1 viên Adalat Retard Nifedipine 20 mg cho 1 viên Adalat LA Nifedipine 33 mg (10 % nifedipine giữ lại ở lớp bao của viên thuốc) DƯỢC LỰC Nifedipine là thuốc đối kháng calci thuộc nhóm dihydropyridine, có tác dụng ức chế một cách chọn lọc, ở những nồng độ rất thấp, ion calci đi vào trong tế bào...

    pdf5p thaythuocvn 27-10-2010 95 6   Download

  • Có rất nhiều cách để đưa thuốc vào cơ thể. Mỗi cách lại có những ưu điểm, nhược điểm riêng. Vì vậy cần hiểu và sử dụng đúng nhằm đạt hiệu quả cao nhất trong điều trị bệnh tật. Ngậm và nhai: Để có tác dụng tức thời hoặc tác dụng tại khoang miệng, hầu họng, dạng thuốc ngậm thường được sử dụng. Thuốc ngậm dưới lưỡi như adalat, nitroglycerin có tác dụng sau vài phút có giá trị cấp cứu tăng huyết áp, bệnh mạch vành. Một số thuốc tai mũi họng, viêm đường hô hấp trên ngậm trong miệng...

    pdf5p xeko_monhon 24-07-2010 176 38   Download

CHỦ ĐỀ BẠN MUỐN TÌM

TOP DOWNLOAD
207 tài liệu
1455 lượt tải
ADSENSE

nocache searchPhinxDoc

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2