intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sieb Zucc

Xem 1-20 trên 28 kết quả Sieb Zucc
  • Cốt khí củ (Polygonum cuspidatum Sieb. et Zucc.) là một thảo dược có nguồn gốc Đông Á, flavonoid trong cây có nhiều hoạt tính sinh học đang được quan tâm trong điều trị tiêu viêm, kháng khuẩn, chống oxy hóa và ung thư da. Mục tiêu nghiên cứu nhằm đánh giá sự tăng trưởng và tích lũy flavonoid ở lá cây Cốt khí củ in vitro, dưới các điều kiện ánh sáng LED xanh và đỏ.

    pdf8p vilarry 12-03-2024 7 2   Download

  • Thực hiện nghiên cứu này, góp phần chọn tạo giống Đương quy Nhật Bản thích hợp với điều kiện Việt Nam, chủ động nguồn giống tốt phục vụ phát triển sản xuất nguyên liệu dược. Năm mẫu giống Đương quy Nhật Bản thu thập tại một số tỉnh và được trồng thử nghiệm tại Sapa - Lào Cai từ năm 2018 đến 2020.

    pdf8p vigojek 02-02-2024 8 2   Download

  • Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học "Tiêu chuẩn hoá dược liệu Đương quy Nhật Bản di thực từ cây Angelica acutiloba (Sieb. et Zucc.) Kitagawa trồng tại Việt Nam" được nghiên cứu với mục tiêu là: Định danh cây thuốc Angelica acutiloba (Sieb. et Zucc.) Kitagawa bằng phương pháp phân tích thực vật và giải trình tự gen; Tiêu chuẩn hoá dược liệu từ cây Đương quy Nhật Bản trồng tại Việt Nam, từ đó thiết lập dược liệu đối chiếu rễ Đương quy Nhật Bản Radix Angelicae acutilobae. Đề xuất dự thảo nâng cấp chuyên luận "Đương quy Nhật Bản di thực (rễ) Radix Angelicae acutilobae".

    pdf28p vimulcahy 02-10-2023 13 9   Download

  • Nghiên cứu nhằm xác định lượng phân kali phù hợp để đảm bảo cho cây Đương quy Nhật Bản đạt năng suất và chất lượng dược liệu cao. Thí nghiệm gồm 4 công thức được bố trí theo khối ngẫu nhiên hoàn chỉnh. Chỉ tiêu về bộ rễ, năng suất và hàm lượng chất chiết trong rễ đã được đánh giá. Kết quả cho thấy mức bón 120 K2O/ha giúp bộ rễ phát triển tốt, hàm lượng chất khô cao và hàm lượng chất chiết cao. Đây cũng là mức phân bón mang lại tỷ suất lợi nhuận cao nhất.

    pdf8p viberbers 09-08-2023 15 3   Download

  • Mục đích nghiên cứu của luận văn nhằm khảo sát thực vật học rễ cốt khí củ. Khảo sát việc chiết tách cao toàn phần và tách phân đoạn với dung môi có độ phân cực khác nhau từ rễ cốt khí củ. Khảo sát hoạt tính kháng vi sinh vật của rễ cốt khí củ.

    pdf56p mucnang888 16-04-2021 43 13   Download

  • Bài viết trình bày kết quả chiết xuất, phân lập và xác định cấu trúc của các hợp chất phenolic phục vụ cho nền y học cổ truyền của Việt Nam.

    pdf7p kequaidan8 02-11-2020 27 1   Download

  • Bài viết "Khảo sát thành phần hóa học của cốt khí củ (polygonum cuspidatum sieb. et zucc.)" với mục tiêu nghiên cứu nhằm chiết xuất, phân lập một số chất chính trong rễ củ cốt khí để làm chất chuẩn sử dụng trong kiểm nghiệm dược liệu.

    pdf4p hanh_tv5 20-12-2018 94 2   Download

  • Cây Dung lá thon của Việt Nam có tên khoa học là Symplocos lancifolia Sieb.&Zucc, thuộc họ Dung(Symplocaceae) là loại cây đại mộc cao khoảng 20m phân bố ở dông bắc Ấn Độ, Trung Quốc, Việt Nam, Philippin và Nhật Bản.

    pdf6p uocvong04 24-09-2015 38 5   Download

  • Sơn tra - một vị thuốc quý .Sơn tra, dân gian còn gọi là Hồng quả, Sơn lý hồng, Đường lệ tử, Yên chi quả… có tên khoa học là Crataegus pinnatifida Bunge (sơn tra, bắc sơn tra) hoặc Crataegus cuneata Sieb. Et Zucc (dã sơn tra, nam sơn tra), vốn là một dược liệu được y học cổ truyền dùng làm thuốc từ hơn 3000 năm nay.

    pdf8p vietnamladay 15-08-2013 63 3   Download

  • Sơn tra, dân gian còn gọi là Hồng quả, Sơn lý hồng, Đường lệ tử, Yên chi quả… có tên khoa học là Crataegus pinnatifida Bunge (sơn tra, bắc sơn tra) hoặc Crataegus cuneata Sieb. Et Zucc (dã sơn tra, nam sơn tra), vốn là một dược liệu được y học cổ truyền dùng làm thuốc từ hơn 3000 năm nay. Sơn tra, dân gian còn gọi là Hồng quả, Sơn lý hồng, Đường lệ tử, Yên chi quả… có tên khoa học là Crataegus pinnatifida Bunge (sơn tra, bắc sơn tra) hoặc Crataegus cuneata Sieb. Et Zucc (dã sơn...

    pdf6p kata_3 27-02-2012 75 7   Download

  • Tên thuốc: Radix Lithospermi Sen Arnebiae Tên khoa học: Lithospermun erythrorhizon Sieb. et Zucc; Arnebia euchroma (Royle johnst); Macrotomia euchroma. Bộ phận dùng: Rễ. Tính chất và mùi vị: Vị ngọt, tính hàn. Quy kinh: Vào kinh Tâm, Tâm bào và Can. Công năng: Làm mát máu và hoạt huyết, giải độc và giúp ban mọc ra ngoài; tăng nhu động ruột và nhuận trường. Chủ trị: Trị đại tiện bí kết do huyết nhiệt gây nên ban sởi, nhiệt độc trong huyết bốc lên. - Ban sởi mọc chưa hoàn toàn do nhiệt độc trong máu: dùng Tử thảo với...

    pdf4p nkt_bibo19 07-12-2011 45 2   Download

  • Tên thuốc: Radicis. Cortex meliae Tên khoa học: Melia azedarach L; Melia toosendam Sieb, et Zucc. Bộ phận dùng: vỏ. Tính vị: vị đắng, tính hàn. Qui kinh: Vào kinh Tỳ, Vị và Can. Tác dụng: diệt ký sinh trùng. Chỉ định và phối hợp: - Giun đũa: Dùng 1 mình Khổ luyện bì. - Giun móc: Dùng Khổ luyện bì với Bách bộ và Ô mai, sắc đặc uống. Cũng có thể dùng để bơm ruột vào buổi tối. Dùng trong 2-4 lần. Bào chế: Hái vào mùa xuân hoặc mùa thu. Sau khi sấy cắt thành lát mỏng. ...

    pdf3p nkt_bibo19 07-12-2011 63 3   Download

  • Cây Lão quan thảo LÃO QUAN THẢO Herba Geranii Tên khác: Cỏ quan, Mỏ hạc. Tên khoa học: Một số loài thuộc chi Geranium như Geranium nepalense Sweet, G. nepalense var. thunbergii (Sieb et Zucc) Kudo, G. sibiricum var. glabrius (Hara) Ohwi, họ Mỏ hạc (Geraniaceae). Mô tả: Thân cây mảnh, màu xanh bạc, dài 5080 cm. Thân và lá có phủ một lớp lông ngắn mịn. Lá mọc đối, dài từ 2-5 cm, có cuống lá dài mảnh, phiến lá tròn, xẻ 3-5 thuỳ sâu. Không có mùi, vị nhạt. Phân bố: Cây mọc hoang và được trồng ở một số...

    pdf4p nkt_bibo19 05-12-2011 71 4   Download

  • Cây Khổ sâm cho rễ KHỔ SÂM CHO RỄ (苦 參) Radix Sophorae Tên khác: Dã hoè, Khổ sâm, Khổ sâm bắc, Khổ cốt, Kushenin, Ku shen, Light yellow sophora (Anh). Tên khoa học: Sophora flavescens Ait., họ Đậu (Fabaceae). (Tên đồng nghĩa : Tên đồng nghĩa: Sophora angustifolia Sieb. & Zucc.) Mô tả: Cây nhỏ cao chừng 0,5-1,2m. Rễ hình trụ dài, vỏ ngoài màu vàng trắng. Lá kép lông chim lẻ mọc so le, gồm 5-10 đôi lá chét hình mác dài khoảng 2-5cm. Hoa màu vàng nhạt, mọc thành chùm dài 10-20cm ở nách lá. ...

    pdf5p nkt_bibo19 05-12-2011 83 5   Download

  • Tên thuốc: Flos Mume. Tên khoa học: Prumus mume (Sieb) Zieb et Zucc. Bộ phận dùng: và phương pháp chế biến: Hoa hoặc nụ hoa thu hái vào tháng 1 hoặc 2, phơi nắng hoặc nướng. Tính vị: Vị cay, chua, tính ôn. Qui kinh: Vào kinh Can và Vị. Tác dụng: Sơ Can, hoá ứ trệ. Ðiều khí và điều hòa vị. Chủ trị: - Can khí uất kết biểu hiện đau vùng hạ sườn, đau thắt lưng và đau thượng vị: Dùng Lục ngạc mai với Sài hồ, Hương phụ, Thanh bì và Mộc hương. - Đờm và...

    pdf4p abcdef_38 20-10-2011 96 3   Download

  • Tên thuốc: Cortex meliae Radicis. Tên khoa học: Melia azedarach L; Melia toosendam Sieb, et Zucc. Bộ phận dùng: vỏ. Tính vị: vị đắng, tính hàn. Qui kinh: Vào kinh Tỳ, Vị và Can. Tác dụng: diệt ký sinh trùng. Chỉ định và phối hợp: - Giun đũa: Dùng 1 mình Khổ luyện bì. - Giun móc: Dùng Khổ luyện bì với Bách bộ và Ô mai, sắc đặc uống. Cũng có thể dùng để bơm ruột vào buổi tối. Dùng trong 2-4 lần. Bào chế: Hái vào mùa xuân hoặc mùa thu. Sau khi sấy cắt thành lát mỏng....

    pdf5p abcdef_38 20-10-2011 60 6   Download

  • Sơn thù du Quả chín đã phơi hay sấy khô, bỏ hạt của cây Sơn thù du (Cornus officinalis Sieb. et Zucc.), họ Thù du (Cornaceae). Mô tả Quả bị vỡ, nhăn nheo do bị tách bỏ hạt. Quả hình trứng, dài 1 - 1,5 cm, rộng 0,5 1 cm. Mặt ngoài màu đỏ tía đến tím đen, nhăn nheo, sáng bóng. Đỉnh quả có vết hình tròn của đài bền, đáy quả có vết của cuống quả. Chất mềm, mùi nhẹ, vị chua, đắng nhẹ.

    pdf5p truongthiuyen16 18-07-2011 61 2   Download

  • Rễ củ đã phơi hay sấy khô của cây Đương quy di thực từ Nhật bản (Angelica acutiloba (Sieb. et Zucc.) Kitagawa, họ Hoa tán (Apiaceae). Mô tả Rễ chính ngắn và mập, dài 10 - 20 cm, đường kính 2 cm trở lên, có nhiều rễ nhánh dài 15 – 20 cm, đường kính 0,2 cm trở lên. Mặt ngoài màu nâu tối, có nhiều nếp nhăn dọc, nhiều sẹo lồi nằm ngang là vết tích của rễ con. Mặt cắt ngang màu trắng ngà có vân tròn và nhiều điểm tinh dầu. Mùi thơm hơi hắc, vị...

    pdf4p truongthiuyen16 18-07-2011 112 10   Download

  • Phần trên mặt đất đã phơi hay sấy khô của các loài Dâm dương hoắc lá hình tim (Epimedium brevicornum Maxim.), Dâm dương hoắc lá mác (Epimedium sagittatum ( Sieb. et Zucc.) Maxim.), Dâm dương hoắc lông mềm (Epimedium pubescens Maxim.), Dâm dương hoắc Triều Tiên (Epimedium koreanum Nakai) hoặc Vu Sơn Dâm dương hoắc (Epimedium wushanense T.S Ying), họ Hoàng liên gai (Berberidaceae). Mô tả Dâm dương hoắc lá hình tim: Thân hình trụ tròn nhỏ, dài chừng 20 cm, mặt ngoài màu lục hơi vàng hoặc màu vàng nhạt, sáng bóng. Lá kép mọc đối hai lần...

    pdf5p truongthiuyen16 18-07-2011 73 2   Download

  • Rễ củ phơi hay sấy khô của cây Cốt khí (Polygonum cuspidatum Sieb. et Zucc.), họ Rau răm (Polygonaceae). Mô tả Rễ (quen gọi là củ) hình trụ cong queo, vỏ sần sùi, nhăn nheo, màu nâu xám, có các đốt lồi lên chia củ thành từng gióng. Những rễ củ to được cắt thành lát mỏng 1 – 2 cm, phơi khô. Mặt cắt ngang thấy phần vỏ mỏng, phần gỗ dày. Thể chất rắn, có mùi nhẹ, vị hơi se, đắng. Vi phẫu Lớp bần có 5 – 7 hàng tế bào hình chữ nhật, dẹt, xếp...

    pdf4p truongthiuyen16 17-07-2011 67 5   Download

CHỦ ĐỀ BẠN MUỐN TÌM

ADSENSE

nocache searchPhinxDoc

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2