intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thuốc kháng thụ thể H1

Xem 1-20 trên 33 kết quả Thuốc kháng thụ thể H1
  • Bài giảng "Dị ứng và thuốc chống dị ứng - ThS. Võ Hồng Nho" gồm các nội dung sau: Tổng quan về dị ứng, phản ứng dị ứng, Histamin và các thụ thể, các loại dị ứng phổ biến, thuốc chống dị ứng, thuốc kháng Histamin H1 và tác dụng không mong muốn, lưu ý sử dụng thuốc chống dị ứng và ác câu hỏi bài tập.

    pdf36p phamthithi240292 07-09-2017 269 43   Download

  • Bài giảng Dược lý học: Bài 8 Thuốc kháng thụ thể H1 của histamin được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên phân tích được tác dụng, chỉ định, tác dụng không mong muốn của promethazin, diphenhydramin, fexofenadin, loratadin dựa trên cơ chế tác dụng; so sánh tác dụng, TDKMM, chỉ định giữa các kháng histamin H1 thế hệ I và thế hệ II.

    pdf11p tranghong0906 04-01-2023 34 11   Download

  • (SKDS) - Chlorpheniramine còn gọi là clorphenamin là loại thuốc đối kháng thụ thể H1 histamin, thuộc nhóm alkylamines gây an thần, có tác dụng chống dị ứng khá tốt, giá thành rẻ. Thuốc được dùng trong các triệu chứng dị ứng: viêm kết mạc dị ứng, dị ứng thức ăn, viêm mũi vận mạch, viêm mũi dị ứng, viêm da tiếp xúc, ngứa ở người bệnh thủy đậu hoặc sởi, côn trùng đốt, phản ứng huyết thanh, phù Quincke. Không dùng thuốc khi đang có cơn hen cấp. Loét dạ dày; tắc môn vị, tá tràng. Tắc cổ bàng...

    pdf3p hoachuong_1 27-10-2012 108 9   Download

  • DƯỢC LỰC Loratadine là chất kháng histamine 3 vòng (tricyclic) mạnh, có tác dụng dài và hoạt tính đối kháng chọn lọc trên các thụ thể histamine H1 ngoại vi. CHỈ ĐỊNH Loratadine viên được chỉ định làm giảm các triệu chứng thường kết hợp với viêm mũi dị ứng theo mùa, như hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa, kể cả ngứa mắt và nóng mắt. Các triệu chứng và dấu hiệu của mày đay tự phát mãn tính và những rối loạn khác thuộc dị ứng ở da. CHỐNG CHỈ ĐỊNH Những bệnh nhân có tăng cảm...

    pdf4p abcdef_53 23-11-2011 58 5   Download

  • DƯỢC LỰC Dextromethorphane HBr là một thuốc ho mạnh không có tác động gây ngủ, tác động trung tâm làm tăng ngưỡng gây ho và được dùng để giảm ho hiệu quả mà không gây lệ thuộc thuốc. Chlorpheniramine maleate là thuốc kháng histamin H1 có tác động cạnh tranh trên thụ thể H1, giảm triệu chứng dị ứng. Phenylpropanolamine HCl là thuốc giống giao cảm, có tác động giảm sung huyết niêm mạc, khoang mũi và giảm sung huyết mũi. Ammonium chloride là thuốc long đàm. CHỈ ĐỊNH Giúp giảm ho có xuất...

    pdf4p abcdef_53 23-11-2011 92 6   Download

  • THÀNH PHẦN cho 1 ống Cimetidine DƯỢC LỰC Tác dụng trị liệu của cimetidine được đặt trên cơ sở các thụ thể H1 và H2. Histamin làm co thắt nhiều cơ trơn như cơ trơn phế quản và động mạch nhưng nó làm giãn các cơ trơn khác kể cả các cơ trơn của các mao mạch nhỏ. Histamin cũng là một chất kích thích rất mạnh sự tiết dịch vị. Các thuốc kháng histamin quen thuộc đối kháng sự co thắt liên quan đến thụ thể H1 trừ sự tiết acid là không đáp ứng với...

    pdf4p abcdef_53 23-11-2011 75 6   Download

  • - Paracétamol : có tác động giảm đau và hạ sốt do làm giảm sự tổng hợp prostaglandine bằng cách ức chế hệ thống men cyclooxygénase. - Chlorphéniramine maléate : có tác động kháng histamine do ức chế lên thụ thể H1, nhờ đó, làm giảm sự tiết nước mũi và chất nhờn ở đường hô hấp trên. - Phénylpropanolamine : trực tiếp làm co mạch máu ở mũi và đường hô hấp trên, do đó làm giảm

    pdf6p abcdef_53 23-11-2011 66 4   Download

  • DƯỢC LỰC cho 5 ml 5 mgLoratadine là 1 kháng histamine tricyclique mạnh có tác động kéo dài với hoạt tính đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ở ngoại biên. CHỈ ĐỊNH Clarityne được chỉ định trong những triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng như hắt hơi, chảy nước mũi, và ngứa mũi, cũng như ngứa và xót mắt. Những dấu hiệu và triệu chứng ở mũi và mắt giảm nhanh chóng sau khi dùng đường uống. Clarityne cũng được chỉ định trong điều trị các triệu chứng, dấu hiệu mề đay mạn...

    pdf4p abcdef_53 23-11-2011 97 6   Download

  • THÀNH PHẦN Loratadine Pseudoéphédrine sulphate DƯỢC LỰC Thuốc phối hợp kháng histamine và chống sung huyết không gây ngủ, có tác dụng kéo dài. Loratadine là một kháng histamine ba vòng mạnh có tác dụng kéo dài với tác động đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi . Pseudoéphédrine sulfate là một trong những alcaloide tự nhiên của ephedra và là một chất làm co mạch dùng theo đường uống tạo ra tác dụng chống sung huyết từ từ nhưng kéo dài giúp làm co niêm mạc bị sung huyết ở đường hô hấp...

    pdf6p abcdef_53 23-11-2011 59 8   Download

  • Tên chung quốc tế: Risperidone. Mã ATC: N05A X08. Loại thuốc: Thuốc chống loạn thần. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén: 1 mg; 2 mg; 3 mg; 4 mg. Dung dịch để uống: 1 mg/ml. Dược lý và cơ chế tác dụng Risperidon là một thuốc chống loạn thần loại benzisoxazol, có tác dụng đối kháng chọn lọc với thụ thể serotonin typ 2 (5 HT2) và thụ thể dopamin typ 2 (D2). Risperidon cũng gắn với thụ thể adrenergic alpha1, và với thụ thể histamin H1. Có rất ít tác dụng phụ kháng cholinergic. ...

    pdf11p daudam 16-05-2011 81 5   Download

  • Tên chung quốc tế: Promethazine hydrochloride. Mã ATC: D04A A10, R06A D02. Loại thuốc: Kháng histamin (thụ thể H1); an thần, gây ngủ; chống nôn. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén: 10 mg, 12,5 mg, 25 mg, 50 mg; siro: 6,25 mg/5 ml, 25 mg/5 ml; dung dịch tiêm: 25 mg/ml, 50 mg/ml; đạn trực tràng: 12,5 mg, 25 mg, 50 mg; kem bôi ngoài 2%: tuýp 10 g. Dược lý và cơ chế tác dụng Promethazin là dẫn chất phenothiazin có cấu trúc khác các phenothiazin chống loạn tâm thần ở mạch nhánh phụ và không có...

    pdf15p daudam 16-05-2011 147 4   Download

  • Tên chung quốc tế: Loratadine. Mã ATC: R06A X13. Loại thuốc: Thuốc kháng histamin. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén loratadin 10 mg, viên nén loratadin tan rã nhanh (Claritin reditabs) 10 mg, siro loratadin 1 mg/ml. Dược lý và cơ chế tác dụng Loratadin là thuốc kháng histamin 3 vòng có tác dụng kéo dài đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại biên và không có tác dụng làm dịu trên thần kinh trung ương. Loratadin thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể H1 thế hệ thứ hai (không an thần). ...

    pdf9p daudam 15-05-2011 113 9   Download

  • Tên chung quốc tế: Diphenhydramine. Mã ATC: D04A A32, R06A A02. Loại thuốc: Thuốc kháng histamin; chất đối kháng thụ thể histamin H1. Dạng thuốc và hàm lượng Dùng dưới dạng diphenhydramin hydroclorid: Uống: Nang 25 mg, 50 mg. Nang chứa dịch 25 mg, 50 mg. Cồn ngọt 12,5 mg/5 ml. Dung dịch 12,5 mg/5 ml. Viên nén 25 mg, 50 mg. Viên nén có thể nhai 12,5 mg. Viên bao phim 25 mg, 50 mg. Tiêm: Thuốc tiêm 10 mg/ml, 50 mg/ml. Tại chỗ: Kem 1%, 2%, gel: 1%, 2%. Dung dịch 1%, 2%. Que (stick) 2%. Dược...

    pdf10p sapochedam 14-05-2011 118 8   Download

  • Tên chung quốc tế: Chlorpheniramine. Mã ATC: R06A B04. Loại thuốc: Thuốc đối kháng thụ thể H1 histamin Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén: 4 mg, 8 mg, 12 mg; Viên nén có tác dụng kéo dài: 8 mg, 12 mg. Viên nang: 4 mg, 12 mg. Viên nang có tác dụng kéo dài: 8 mg, 12 mg. Siro: 2 mg/5 ml. Thuốc tiêm: 10 mg/ml (tiêm bắp, tĩnh mạch, dưới da), 100 mg/ml (chỉ dùng cho tiêm bắp và dưới da).

    pdf9p sapochedam 13-05-2011 125 9   Download

  • Tên chung quốc tế: Cinnarizine Mã ATC: N07C A02 Loại thuốc: Kháng histamin (H1) Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén 15 mg, 25 mg, nang 75 mg Dược lý và cơ chế tác dụng Cinarizin là thuốc kháng histamin (H1). Phần lớn những thuốc kháng histamin H1 cũng có tác dụng chống tiết acetylcholin và an thần. Thuốc kháng histamin có thể chặn các thụ thể ở cơ quan tận cùng của tiền đình và ức chế sự hoạt hóa quá trình tiết histamin và acetylcholin. Ðể phòng say tàu xe, thuốc kháng histamin có hiệu quả hơi...

    pdf5p sapochedam 13-05-2011 119 7   Download

  • Triprolidine làm giảm triệu chứng ở những bệnh được xem là phụ thuộc hoàn toàn hay một phần vào sự phóng thích ồ ạt histamine. Là hoạt chất thuộc nhóm pyrolidine, triprolidine có khả năng tác dụng như một chất đối kháng tương tranh lên thụ thể H1 của histamine với tác động ức chế nhẹ hệ thần kinh trung ương, có thể gây buồn ngủ. - Pseudoéphédrine có tác động giống giao cảm gián tiếp và trực tiếp, và là một chất làm giảm sung huyết hữu hiệu ở đường hô hấp trên. Pseudoéphédrine yếu hơn rất nhiều...

    pdf12p sapochedam 13-05-2011 71 4   Download

  • Tên chung quốc tế: Cetirizine hydrochloride Mã ATC: R06A E07 Loại thuốc: Kháng histamin; đối kháng thụ thể H1 Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén: 5 mg, 10 mg; dung dịch: 1 mg/1 ml Dược lý và cơ chế tác dụng Cetirizin là thuốc kháng histamin mạnh có tác dụng chống dị ứng, nhưng không gây buồn ngủ ở liều dược lý. Cetirizin có tác dụng đối kháng chọn lọc ở thụ thể H1, nhưng hầu như không có tác dụng đến các thụ thể khác, do vậy hầu như không có tác dụng đối kháng acetylcholin và...

    pdf5p google111 12-05-2011 141 8   Download

  • Tên chung quốc tế: Alimemazine Mã ATC: R06A D01 Loại thuốc: Ðối kháng thụ thể histamin H1, thuốc an thần Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén: 5 mg, 10 mg; siro: 7,5 mg/5 ml; siro mạnh: 30 mg/5 ml. Thuốc tiêm (IV, IM): 25 mg/5 ml Dược lý và cơ chế tác dụng Alimemazin là dẫn chất phenothiazin, có tác dụng kháng histamin và kháng serotonin mạnh, thuốc còn có tác dụng an thần, giảm ho, chống nôn Alimemazin cạnh tranh với histamin tại các thụ thể histamin H1, do đó có tác dụng kháng histamin H1. Thuốc...

    pdf11p google111 12-05-2011 130 7   Download

  • Chlopheniramin là thuốc đối kháng thụ thể H1 histamin được dùng điều trị trong viêm mũi dị ứng, những triệu chứng dị ứng khác như mày đay, viêm mũi vận mạch, viêm kết mạc dị ứng, viêm da tiếp xúc, dị ứng thức ăn, phù Quincke, côn trùng đốt, ngứa... Chlopheniramin là thuốc đối kháng thụ thể H1 histamin được dùng điều trị trong viêm mũi dị ứng, những triệu chứng dị ứng khác như mày đay, viêm mũi vận mạch, viêm kết mạc dị ứng, viêm da tiếp xúc, dị ứng thức ăn, phù Quincke, côn trùng đốt,...

    pdf2p sinhtodau111 15-04-2011 259 4   Download

  • Mấy tháng nay tôi ăn không có cảm giác ngon miệng, ăn ít, người gầy đi trông thấy. Tôi nghe nói có thể dùng thuốc cyproheptadin để trị chán ăn. Vậy dùng thuốc này có độc hại gì không? Cyproheptadin (peritol, periactin) là thuốc kháng histamin ở thụ thể H1. Khi bị dị ứng, cơ thể có sự phóng thích histamin tự do gắn vào các thụ thể H1 nằm ở da, hệ hô hấp, mắt... gây các biểu hiện dị ứng như nổi mề đay, ngứa, sổ mũi, co thắt phế quản, viêm kết mạc mắt... cho nên...

    pdf4p sinhtodau111 15-04-2011 79 4   Download

CHỦ ĐỀ BẠN MUỐN TÌM

ADSENSE

nocache searchPhinxDoc

 

Đồng bộ tài khoản
659=>2