intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

11 Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học 6 - Kèm đáp án

Chia sẻ: Lý Thu Ngân | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:36

224
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp cho các bạn học sinh THCS có thể chuẩn bị ôn tập tốt hơn cho kỳ kiểm tra học kỳ 1 môn Sinh học, mời các thầy cô và các bạn tham khảo 11 đề kiểm tra học kỳ 1 môn Sinh học 6 có kèm theo đáp án.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: 11 Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học 6 - Kèm đáp án

  1. KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2012-2013 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA SINH HỌC 6 CHƯƠNG NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG TỔNG Mở Đầu ( 3 tiết) Chương I: Nêu đặc điểm Tế bào thực chung của thực vật 1,5 vật(4 tiết) điểm 15%= 1,5đ Câu 1 = 1,5đ Chương II: -Nêu chức năng - Giải thích miền nào Rễ (5 tiết) của rễ của rễ là quan trọng 3,5 -Nêu tên và chức nhất điểm 35%= 3,5đ năng các miền của rễ Câu 2 ý a,b = 3,0đ Câu 2 ý c = 0,5 đ Chương III: Trình bày thân dài ra Nêu tên loại cây Thân do đâu 2,5 (5 tiết) Giải thích cây bấm điểm ngọn, tỉa cành 25%= 2,5đ Câu 3 ý a = 0,5 đ Câu 3- ý b: 1đ Câu 3- ý b: 1đ Chương IV: Nêu ý nghĩa thoát Giải thích nước vào Liên hệ thực tiễn Lá hơi nước qua lá cây đi đâu ? tưới nước cho cây 2,5 (8 tiết) điểm 25%= 2,5đ Câu 4- ý b: 1đ Câu 4 – ý a : 1 đ Câu 4- ý c =0,5đ Chương V: Sinh sản sinh dưỡng (2 tiết) TỔNG 5,5 điểm 3 điểm 1,5 điểm 10 100%= 10đ điểm Tổng số câu : 4 câu với tổng điểm 10 điểm Trong đó Mức độ nhận biết chiếm 55% Mức độ thông hiểu chiếm 30% Mức độ vận dụng chiếm 15%
  2. TRƯỜNG THCS PHONG XUÂN KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN SINH HỌC LỚP 6 NĂM HỌC 2013 - 2014 (Thời gian làm bài: 45 phút) Giáo viên coi SBD Họ tên : ………….……...................................................……….. Mã phách Lớp :………………….......................................................…..……. …..…………………………………………………………………………………………..........…...... Điểm Giáo viên chấm Mã phách Câu 1: (1,5 điểm) Đặc điểm chung của thực vật là gì? Câu 2: (3,5 điểm) Chức năng của rễ cây là gì? Kể tên các miền của rễ và nêu chức năng của từng miền. Theo em miền nào của rễ là quan trọng nhất? Vì sao? Câu 3: (2,5điểm) Thân cây dài ra do đâu? Trong trồng trọt những loại cây nào cần bấm ngọn, những loại cây nào nên tỉa cành? Giải thích. Câu 4: (2,5 điểm) Phần lớn nước vào cây đi đâu? Nêu ý nghĩa sự thoát hơi nước qua lá. Liên hệ vào thực tế trồng trọt.
  3. KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2012-2013. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN SINH HỌC LỚP 6 Câu Nội dung Điểm Câu 1 Đặc điểm chung của thực vật: (1,5 điểm) - Tự tổng hợp chất hữu cơ . 0,5đ - Phần lớn không có khả năng di chuyển. 0,5đ - Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài. 0,5đ Câu 2 Chức năng rễ cây: (3,5 điểm) - Giữ cho cây mọc được trên đất. 0,5đ - Hút nước và muối khoáng hòa tan cho cây. 0,5đ Các miền của rễ: - Miền trưởng thành: Dẫn truyền 0,5đ - Miền hút: Hút nước và muối khoáng. 0,5đ - Miền sinh trưởng: Làm cho rễ dài ra. 0,5đ - Miền chóp rễ: Che chở cho đầu rễ. 0,5đ Miền quan trọng nhất: Miền hút giúp rễ thực hiện chức năng chính của rễ là 0,5đ hút nước, hút khoáng. Câu 3 - Thân cây dài ra do sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn 0,5đ (2,5 điểm) - Cây trông lấy hoa ,quả, hạt trước khi cây ra hoa tạo quả người ta thường bấm ngọn / 0,5đ .- Khi bấm ngọn sẽ phát triển nhiều chồi hoa, chồi lá. 0,5đ - Trồng cây lấy gỗ , sợi người ta thường tỉa cành./ 0,5đ - Giúp cây tập trung phát triển chiều cao. 0,5đ Câu 4 - Phần lớn nước do rễ hút vào cây được lá thải ra môi trường bằng hiện tượng (2,5 điểm) thoát hơi nước / qua các lỗ khí ở lá 1,0đ - Ý nghĩa sự thoát hơi nước qua lá: + Tạo ra sức hút giúp sự vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên thân, lá 0,5đ + Làm cho lá dịu mát để cây khỏi bị ánh nắng và nhiệt đô cao đốt nóng 0,5đ - Liên hệ: Cần tưới đủ nước cho cây nhất là vào thời kì khô hạn , nắng nóng. 0,5đ
  4. UBND THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN : SINH HỌC LỚP 6 Họ và tên người biên soạn:n Phan Thị Lan Chi - Giáo viên Trường THCS Hương Hồ I.Phần trắc nghiệm:Học sinh chọn câu trả lời đúng nhất trong những câu sau (3 điểm) 1. Trong những nhóm cây sau đây, nhóm cây nào toàn cây có hoa? A.Cây bưởi, cây rau bợ, cây cải. B.Cây táo, cây mít, cây dương xỉ. C. Cây cau, cây cà chua, cây rêu. D. Cây ớt,cây đậu, cây hoa hồng. 2. Căn cứ vào hình dạng bên ngoài,người ta chia rễ ra làm 2 loại là: A. Rễ cọc và rễ chùm. C.Rễ cọc và rễ phụ. B. Rẽ mầm và rễ chùm. D.Rễ chính và rễ phụ. 3.Tại sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi chúng ra hoa? A.Khi ra hoa củ nhanh bị hư hỏng. B.Chất dự trữ của củ dùng để cung cấp cho cây khi ra hoa nên chất lượng củ bị giảm. C. Khi ra hoa cây ngừng sinh trưởng, chất lượng và khối lượng củ không tăng. D. Cả A, B, C đều đúng. 4.Các chất hữu cơ trong cây được vận chuyển nhờ bộ phận nào? A.Mạch gỗ B.Mạch rây C. Vỏ D. Trụ giữa 5.Trụ giữa của thân non gồm những bộ phận nào? A.Thịt vỏ, mạch rây, ruột C. Mạch rây, mạch gỗ, ruột. B.Thịt vỏ, ruột. D. Vỏ và các bó mạch 6.Vì sao người ta thường thả thêm rong vào bể nuôI cá cảnh? A.Cây rong quang hợp nhả khí oxi, góp phần cung cấp oxi cho cá. B.Cây rong làm đẹp bể cá. C.Cây rong quang hợp tạo tinh bột và nhả khí oxi D. Cả A, B, C đều đúng. II. Phần tự luận (7điểm) Câu 1:Dựa vào kiến thức đã học,hãy chọn từ, cụm từ thích hợp để điền vào dấu ........trong các câu sau để được nội dung đúng.( 2điểm) a. Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là hiện tượng hình thành ............................từ một phần của cơ quan.................(rễ, thân, lá). b.Những hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên thường gặp ở cây có hoa là: sinh sản bằng ..................., .............,......................,.............................. Câu 2: Tế bào thực vật bao gồm những thành phần nào? (1,5điểm) Câu 3 : Hãy nêu tên và trình bày chức năng các miền của rễ? (2điểm) Câu 4: Quang hợp là gì? Viết sơ đồ tổng quát quá trình quang hợp? (1,5điểm)
  5. UBND THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN : SINH HỌC LỚP 6 Thời gian làm bài 45 phút Họ và tên người biên soạn: Phan Thị Lan Chi - Giáo viên Trường THCS Hương Hồ ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM I. PHẦN TRẮC NGHIỆM(3 điểm) Mỗi câu đúng chấm 0,5điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 D A B C C A II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1(2điêm) Các từ cần điền là: a. Cá thể mới, sinh dưỡng (mỗi từ đúng chấm 0,5đ) b. Thân bò; thân rễ; rễ củ; lá (mỗi từ đúng chấm 0,25đ) Câu Ý Nội dung Thang điểm Câu2 2.1 Tế bào thực vật bao gồm các thành phần chủ yếu sau: 0,25đ 1, 5 điểm -Vách tế bào (chỉ có ở tế bào thực vật) 2.2 -Màng sinh chất. 0,25đ 2.3 - Chất tế bào 0,25đ 2.4 -Nhân 0,25đ 2.5 -Một số thành phân khác: không bào, lục lạp(ở tế bào thịt 0,5đ lá) Câu 3 3.1 Các miền của rễ : Có 4 miền: 0,5đ 2 điểm -Miền trưởng thành: dẫn truyền 3.2 -Miền hút: hấp thụ nước và muối khoáng 0,5đ 3.3 -Miền sinh trưởng: làm cho rễ dài ra 0,5đ 3.4 -Miền chóp rễ: che chở cho đầu rễ 0,5đ Câu 4 4.1 -Quang hợp là quá trình lá cây nhờ có chất diệp lục, sử 0,1đ 1,5 điểm dụng nước,khí cacbonic và năng lượng ánh sáng mặt trời chế tạo ra tinh bột và nhả khí oxi
  6. 4.2 - Sơ đồ tổng quát quá trình quang hợp 0,5đ - ánh sáng Nước + Khí Cacbonic Tinh bột + Khí oxi Diệp lục
  7. PHÒNG GD &ĐT QUẢNG ĐIỀN ĐỀ KIỂM TRA KÌ I NĂM 2012 TRƯỜNG THCS QUẢNG THỌ MÔN:Sinh (KHỐI 6) Thời gian: 45 phút Ma trận đề: Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Mở đầu Nêu dấu hiệu của Mỗi dấu hiệu cho cơ thể sống 1ví dụ minh họa. 20% = 2 điểm 1câu=2 đ 0.5 câu=1điểm 0.5 câu=1điểm Chương 1 Kể được các bộ Bộ phận có khả Tế bào thực phận của tế bào năng phân chia vật thực vật là mô phân sinh 10% = 0.5 0.5 câu=1 điểm 0.5 câu= điểm 1đ Chương 2: Rễ Phân biệt được: -Rễ cọc.... -Rễ chùm..... 10% = 1 điểm 1 câu= = 1 1câu=1đ điểm Chương 3: Nêu được cấu tạo Thân ngoài của thân... 20% = 2 0.5 câu=1 điểm 0.5 câu=1 điểm 1 câu= 2đ điểm Chương 4 : Lá Mô tả đúng thí Viết đúng sơ đồ nghiệm lá cây sử quang hợp dụng khí CO2 để chế tạo tinh bột. 30% = 3 0.5 câu = 2 điểm 0.5 câu = 1 1 câu=3đ điểm điểm Chương 6: Phân biệt được Hoa và sinh các loại hoa sản hữu tính 10% = 1 điểm 0.5 câu = 1 đ 0.5câu=1đ 100% =10 1.5 câu 2.5 câu 5câu=10đ điểm 1 câu
  8. PHÒNG GD &ĐT QUẢNG ĐIỀN ĐỀ KIỂM TRA KÌ I NĂM 2012 TRƯỜNG THCS QUẢNG THỌ MÔN:Sinh (KHỐI 6) Thời gian: 45 phút ĐỀ: Câu 1: Nêu cấu tạo tế bào? Cấu tạo hoa? Câu 2: (2đ)Nêu dấu hiệu của cơ thể sống? Mỗi dấu hiệu cho một ví dụ minh họa? Câu 3: Phân biệt rễ cọc và rễ chùm(1đ) Câu 4: Trình bày cấu tạo ngoài của thân? Giải thích tại sao những cây lấy gỗ người ta thường tỉa cành, những cây ăn quả thường bấm ngọn?(2đ) Câu 5: Mô tả thí nghiệm lá cây sử dụng Co2 trong quá trình chế tạo tinh bột? Viết sơ đồ quá trình quang hợp.(3đ)
  9. PHÒNG GD &ĐT QUẢNG ĐIỀN ĐỀ KIỂM TRA KÌ I NĂM 2012 TRƯỜNG THCS QUẢNG THỌ MÔN:Sinh (KHỐI 6) Thời gian: 45 phút Đáp án: Câu 1: Nêu được tế bào gồm: Vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào, nhân (1đ); Hoa gồm: đài, tràng, nhị, nhụy (1đ) Câu 2: (2đ) - Những dấu hiệu cơ bản của cơ thể sống (1đ) + Sinh sản (0,5đ) + Trao đổi chất (0,25đ) + Lớn lên (0,25đ) - Ví dụ (1đ) Câu 3: (1đ) - Rễ cọc: Có một rễ chính to xung quanh mọc nhiều rễ con (0,5 điểm) - Rễ chùm: Các rễ to dài gần bằng nhau mọc ra từ gốc của thân và tạo thành chùm (0,5 điểm) Câu 4: (2đ) - Cấu tạo ngoài của thân (1 điểm) + Thân cây gồm: Thân chính, cành, chồi ngọn và chồi nách. (0,25đ) + Chồi nách có 2 loại là chồi hoa và chồi lá. (0,25đ) + Chồi hoa mang các mầm hoa sẽ phát triển thành hoa. (0,25đ) + Chồi lá mang mầm lá sẽ phát triển thành cành mang lá. (0,25đ) - Giải thích đúng 2 ý mỗi ý (1điểm) + Những cây lấy gỗ thường tỉa cành vì: Tỉa cành để chất dinh dưỡng tập trung nuôi thân để thân phát triển đem lại năng suất cao. (0,5đ) + Những cây lấy quả thường bấm ngọn vì: Khi bấm ngọn cây không lên cao, làm cho chất dinh dưỡng tập trung cho chồi hoa phát triển, làm cho chất dinh dưỡng tập trung cho các cành còn lại phát triển. (0,5đ) Câu 5: (3đ) - Mô tả thí nghiệm lá cây sử dụng Co2 trong quá trình chế tạo tinh bột (2đ) + Đặt hai chậu cây vào chỗ tối trong 2 ngày để tinh bột ở lá tiêu hết.(0,5đ) + Sau đó đặt mỗi chậu cây lên tấm kính ướt. Dùng 2 chuông thủy tinh A và B úp ra ngoài mỗi chậu cây. (0,5đ) + Trong chuông A cho thêm cốc nước vôi trong, để dung dịch này hấp thụ hết khí cácboníc của không khí trong chuông. (0,5đ + Đặt cả hai chuông thí nghiệm ra chỗ nắng, sau khoảng 6h ngắt lá của mỗi cây để thử tinh bột bằng dung dịch iốt loãng. Lá của chuông A có màu vàng nhạt, lá của chuông B có màu xanh tím. (0,5đ) - Viết sơ đồ quá trình quang hợp.(1đ) Nước + Co2 Ánh sáng Tinh bột + O2 (Rễ hút từ đất) (Lá lấy từ không khí)Diệp lục (Trong lá) (Lá nhả ra ngoài môi trường)
  10. PHÒNG GD& ĐT PHÚ VANG TRƯỜNG THCS PHÚ TÂN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN: SINH HỌC 6 Thời gian: 45 phút I. Trắc nghiệm: (3đ) Đọc kĩ các câu hỏi sau đây và chọn phương án trả lời đúng nhất: Câu 1: Tế bào ở bộ phân nào của cây có khả năng phân chia? A. Tất cả các bộ phận của cây B. Chỉ phần ngọn của cây C. Chỉ ở mô phân sinh D. Tất cả các phần non có màu xanh của cây. Câu 2: Nhóm gồm tồn các cây có rễ chùm là: A. Cây lúa, cây ngô, cây hành, cây đậu B. Cây tre, cây lúa mì, cây tỏi, cây táo C. Cây mía, cây cà chua, cây lạc, cây nhãn D. Cây trúc, cây lúa, cây ngô, cây tỏi Câu 3: Ý nghĩa của sự thốt hơi nước qua lá là: A. Làm mát lá và giúp cho việc vận chuyển nước lên lá. B. Làm mát lá và giúp cho cây sinh ra chất diệp lục C. Giúp cho cây sinh ra chất diệp lục và việc vận chuyển nước lên lá. D. Giúp cho cây hấp thụ khí cacbonic Câu 4:Bộ phận của lá có chức năng hứng ánh sáng dể tổng hợp chất hữu cơ là: A.Gân lá B.Phiến lá C.Cuống lá D.Gân lá và cuống lá Câu 5:Nguyên liệu của quang hợp là: A.Khí cacbonic và khí oxi B.Khí cacbonic và nước C.Khí oxi và nước D.Khí cacbonic, oxi và nước Câu 6:Sự sinh sản sinh dưỡng không có ở cây: A.Cây tre B.Cây xồi C.Cây khoai lang D.Cây gừng II. Tự luận: (7đ) Câu 1: (3đ) Bấm ngọn tỉa cành có lợi gì? Người ta thường bấm ngọn và tỉa cành đối với cây trồng nào? Cho ví dụ? Câu 2: (2đ) Quang hợp là gì? Viết sơ đồ tóm tắt quá trình quang hợp? Câu 3: (2đ) Rễ có mấy miền? Nêu chức năng của mỗi miền?
  11. ĐÁP ÁN: I>PHẦN TRẮC NGHIỆM(3 ĐIỂM) Câu 1 2 3 4 5 6 Trả lời C D A B D B (0,5đ) (0,5đ) (0,5đ) (0,5đ) (0,5đ) (0,5đ) II.PHẦN TỰ LUẬN: ( 7 ĐIỂM) Câu 1: (3đ) - Người ta thường bấm ngọn cho các cây lấy hoa, lá, quả, để cây thấp, nhiều cành, đồng thời chất dinh dưỡng tập trung cho chồi hoa, lá phát triển thu hoạch được nhiều hoa, lá, quả.(1đ) - Người ta thường tỉa cành xấu, sâu cho một số loại cây lấy gỗ, sợi chất dinh dưỡng tập trung vào thân chính, cây mọc cao cho gỗ, sợi tốt. (1đ) - Cho ví dụ (1đ) Câu 2: (2đ) - Quang hợp là quá trình lá cây nhờ có chất diệp lục, sử dụng nước, khí cacbonic và năng lượng ánh sáng mặt trời chế tạo ra tinh bột và nhả khí ôxi. (1đ) - Sơ đồ (1 đ) Ánh sáng Nước + khí cacbonic Tinh bột + khí ôxi Chất diệp lục Câu 3: (1đ) Cây xương rồng có một số đặc điểm thích nghi với môi trường sống khô cạn: - Lá biến thành gai để giảm sự thốt hơi nước, khi đó nhiệm vụ quang hợp do thân cây đảm nhận. (1đ) - Thân cây mọng nước để dự trữ nước khi khô hạn. (1đ)
  12. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA. Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng (nội dung) Cấp độ Cấp độ thấp cao Chủ đề 1 - Trình bày dấu Chương 1 hiệu chung cho -So sánh (6 tiết) mọi cơ thể sống. giữa thực vật có hoa và thực vật không có hoa -Nắm được cây một năm , cây lâu năm. Số câu 2 Số câu:1 Số câu:1 Số câu 2 Số điểm :3 Số điểm:0,5 Số 3 điểm điểm:2,5 Chủ đề 2 Các thành phần Nêu được Nắm Chương 2 của kính hiển vi. những thành được các ( 4 tiết) phần cấu tạo tế bào ở nên tế bào bộ phận và chức nào có khả năng của năng phân chúng. chia. Số câu 3 Số câu: 1 Số câu:1 Số câu : 1 Số câu 3 Số điểm:4,5 điểm: 0,5 Số điểm:3,5 Số điểm 4,5. điểm :0,5 Chủ đề 3 Trình bày được Nêu được Chương 3, các miền của rễ. chức năng 4 của mạch (11 tiết) rây và mạch gỗ
  13. Số câu 2 Số câu : 1 Số câu:1 Số câu2 Số điểm:2,5 Số điểm :0,5 Số điểm:2 2,5 điểm Đề: 2 I. Trắc nghiệm:( 2 điểm) Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng duy nhất trong các câu sau: Câu 1: Trong các dấu hiệu sau dấu hiệu nào là chỉ có ở động vật không có ở thực vật. A. Lớn lên. B. Di chuyển. C. Sinh sản D. Lấy các chất cần thiết.. Câu 2: Kính hiển vi gồm mấy phần chính. A. Hai phần chính. ( Chân kính. Bàn kính ) B. Ba phần chính ( Chân kính.Thân kính.Bàn kính) C. Bốn phần chính.( Chân kính. Thân kính. Ống kính.Bàn kính) D. Năm phần chính.( Chân kính. Thân kính. Ống kính.Bàn kính. Ốc điều chỉnh) Câu 3: Các tế bào ở bộ phận nào có khả năng phân chia? A. Tế bào mô phân sinh. B. Tế bào mô mềm. C. Tế bào mô nâng đỡ. D. Không có tế bào nào. Câu 4: Rễ cây mọc trong đất gồm có mấy miền? A. 3 miền. B. 4 miền. C. 5 miền. D. 6 miền. Tự Luận.( 8 điểm ) Câu 1.( 2,5 điểm) So sánh và chỉ ra sự khác biệt giữa thực vật có hoa và thực vật không có hoa? Thế nào là cây một năm thế nào là cây lâu năm? VD? Câu 2( 3,5 điểm) Em hãy nêu thành phần cấu tạo của tế bào và chức năng của chúng ? Câu 3 (2 điểm) Nêu chức năng của mạch rây và mạch gỗ.
  14. Đáp án - Thang điểm I. Trắc nghiệm: 2 đ . Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm C âu 1 : B C âu 2 : B C âu 3 : A C âu 4 : B II / Tự luận : 8 điểm Câu 1. (2,5 điểm) - Thực vật có hoa là những thực vật mà cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt. Thực vật không có hoa cơ quan sinh sản không phải là hoa , quả, hạt. (1,5đ) - Cây một năm là những cây có vòng đời kết thúc trong vòng một năm. (vd: Lúa, ngô, khoai ,đậu tương..) (0,5đ) - Cây lâu năm thường ra hoa kết quả nhiều lần trong đời. (vd: nhãn, vải, mít, cam…) (0,5đ) Câu 2: ( 3,5 điểm) + Thành phần cấu tạo tế bào và chức năng. - Vách tế bào làm cho tế bào có hình dạng nhất định. ( 0,75 đ) - Màng sinh chất bao bọc chất tế bào. ( 0,75 đ) - Chất tế bào là chất keo lỏng, chứa các bào quan. ( 0,75 đ) - Nhân điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào. ( 0,75 đ) - Không bào chứa dịch tế bào ( 0, 5 đ) Câu 3(2 điểm) - Mạch gỗ có chức năng vận chuyển nước và muối khống từ rễ lên thân. ( 1đ) - Mạch rây có chức năng vận chuyển chất hữu cơ trong cây. ( 1đ)
  15. PHÒNG GD&ĐT HƯƠNG TRÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I- LỚP 6 TRƯỜNG THCS HƯƠNG PHONG Thời gian làm bài: 45 phút MA TRẬN ĐỀ NỘI DUNG MỨC ĐỘ CHỦ ĐỀ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng 1 Vận dụng 2 Tổng số TN TL TN TL TN TL TN TL Mở đầu sinh Câu1 Câu2 2Câu học 0,5đ 0,5đ 1điểm 3t Chương I Câu1 1 câu Tế bào thực 1đ 1điểm vật 2t Chương II Câu2 1câu Rễ 2đ 2điểm 5t Chương III Câu3 Câu3 3câu Thân 1đ 0,5đ 2điểm 6t Câu4 0,5đ Chương IV Câu5 Câu4 Câu8 3câu Lá 0,5đ 2đ 0,5đ 3điểm 8t chương V Câu6 2câu Sinh sản 0,5đ 1điểm sinh dưỡng Câu7 4t 0,5đ TỔNG SỐ 4Câu 2Câu 2Câu 4Câu 12Câu 2Điểm 3Điểm 3Điểm 2Điểm 10Điểm GHI CHÚ: Đế được thiết kế với tỉ lệ: 50% nhận biết, 30% thông hiểu, 20% vận dụng thấp Trong đó có: 40% trắc nghiệm, 60% tự luận Cấu trúc bài gồm 12 câu
  16. PHÒNG GD&ĐT HƯƠNG TRÀ KIỂM TRA KÌ I- LỚP 6 TRƯỜNG THCS HƯƠNG PHONG Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ KIỂM TRA I.Phần trắc nghiệm:Lựa chọn và khoanh tròn vào ý đúng nhất Câu1:Đặc điểm chung của thực vật là: a.lớn lên, sinh sản, vận động, cảm ứng b. tự tổng hợp chất hữu cơ, phần lớn không có khả năng di chuyển,phản ứng chậm với kích thích c.lấy vào các chất cần thiết, lớn lên, vận động, cảm ứng, phần lớn không có khả năng di chuyển d.trao đổi chất, lớn lên, sinh sản, vận động, cảm ứng, Câu2:Nhóm nào sau đây gồm toàn thực vật có hoa: a. cải, mướp, xoài b.dương xỉ, rêu, rau bợ c.phượng, rêu,đậu d.rêu, lúa, rau bợ Câu3. Nhóm nào sau đây gồm toàn cây thân đứng: a.phượng, cau, cỏ gà b. bầu, rau muống, rau khoai c. Lúa, ngô, rau má d. Phượng, lúa, mướp Câu4: Giống nhau giữa chồi hoa và chồi lá là đều có: a.mầm hoa b.mô phân sinh ngọn c. mầm lá d. Ý a,b đúng Câu5:Có 3 kiểu xếp lá trên thân và cành là: mọc cách, mọc đối và a.mọc vòng b.mọc song song c.mọc đơn d.mọc kép Câu6:Sinh sản sinh dưỡng là hiện tượng hình thành cá thể mới từ: a.rễ, thân, hạt b.thân,lá, hạt c.lá, rễ, hạt d.rễ, thân, lá Câu7:Làm cho cành ra rễ ngay trên cây rồi cắt đem trồng thành cây mới được gọi là: a. chiết cành b.giâm cành c. ghép cây d.ý a,b đúng Câu8:Bộ phận nào của cây hô hấp? a.lá b.rễ c.thân d.toàn bộ cây II.Phần tự luận: Câu1(1đ) : Nêu cấu tạo tế bào thực vật. Câu2(2đ):Rễ cây hút nước và muối khoáng hoà tan như thế nào ?Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng hoà tan của rễ? Câu3(1đ):Bấm ngọn tỉa cành có lợi gì ? Những loại cây nào thì bấm ngọn, tỉa cành? Câu4(2đ):Trình bày khái niệm quang hợp và cho biết ý nghĩa quá trình quang hợp của cây xanh. Bài làm phần tự luận ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................
  17. ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ PHÒNG GD&ĐT HƯƠNG TRÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I- LỚP 6 TRƯỜNG THCS HƯƠNG PHONG Thời gian làm bài: 45 phút ĐẤP ÁN VÀ THANG ĐIỂM I,Phần trắc nghiệm: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án b a a c b d b d II. Phần tự luận : câu ý Nội dung Điểm 1 1. Gồm : - Vách tế bào, 0,25 - Màng sinh chất, 0,25 - Chất tế bào, 0,25 - Nhân 0,25 2 2.1 Nước và muối khoáng được lông hút hấp thụ, chuyển qua vỏ, 0,5 tới mạch gỗ, đi lên các bộ phận của cây 0,5 0,5 2.2 Những điều kiện bên ngoài : - Các loại đất trồng khác nhau, 0,25 - Thời tiết, khí hậu 0,25 3 3.1 Bấm ngọn,tỉa cành nhằm tăng năng suất cây trồng 0,5 3.2 Cây lấy hoa, quả, hạt thì bấm ngọn 0,25 Cây lấy gỗ, sợi thì tỉa cành 0,25 4 4.1 Quang hợp là quá trình lá cây nhờ có chất diệp lục, 0,25 sử dụng khí các bô níc, nước và năng lượng ánh sáng mặt trời 0,5 để chế tạo tinh bột và nhả khí ôxi 0,5 4.2 Ý nghĩa : - Cung cấp ôxi cho các sinh vật hô hấp 0,25 - Cân bằng lượng các bô níc trong không khí 0,25 - Cung cấp thức ăn cho người, động vật và các nguyên liệu khác 0,25
  18. SỞ GD&ĐT THỪA THIÊN HUẾ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2010-2011 TRƯỜNG THCS-DTNT NAM ĐÔNG Môn :SINH HỌC 6 ****************** ĐỀ CHÍNH THỨC MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA. Nội dung-chủ đề Mức độ nhận thức Tổngsố Hiểu Biết Vận dụng Tl tn Tl tn Tl tn Chương Bài 13. 1 câu 1 câu III.Thân Cấu tạo ngoài 3 điểm 3 điểm của thân ChươngIV. Bài 20 1 câu 1 câu LÁ Cấu tạo trong 4điểm 4 điểm của phiến lá Chương Bài 26 1 câu 1 câu V.SS SD tự Sinh sản sinh 3điểm 3 điểm nhiên dưỡng tự nhiên Tổng 40% 30% 30% 3 câu 10 điểm
  19. SỞ GD&ĐT THỪA THIÊN HUẾ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2011-2012 TRƯỜNG THCS-DTNT NAM ĐÔNG Môn :SINH HỌC 6 Thời gian làm bài 45 phút ****************** ĐỀ CHÍNH THỨC Câu1. (3 điểm) câu vận dụng a. Thân cây gồm những bộ phận nào? b.Có mấy loại thân ? kể tên một số loại cây có những loại thân đó. Câu2. (3 điểm) câu biết -Trình bày quá trình sinh sản sinh dưỡng ở thực vật? Câu 3. (4 điểm) câu hiểu -Trình bày cấu tạo trong của phiến lá? ********************************************* ( cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
  20. SỞ GD&ĐT THỪA THIÊN HUẾ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2011-2012 TRƯỜNG THCS-DTNT NAM ĐÔNG Môn :SINH HỌC 6 ****************** ĐỀ CHÍNH THỨC ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM (đáp án này gồm 1 trang) Câu Ý Nội dung Điểm 1 a a. Thân cây gồm : thân chính,cành ,chồi ngọn và chồi nách. 1 Chồi nách phát triển thành cành mang lá hoặc cành mang hoa. Chồi ngọn giúp thân ,cành dài ra. b. Có 3 loại thân: 0,5 b - Thân đứng có 3 dạng: .thân gỗ: cứng ,cao ,có cành . ví dụ 0,5 : cây phượng,mít… . thân cột: cứng ,cao không cành. Ví dụ: cây dừa,cau… . thân cỏ: mềm ,yếu ,thấp.ví dụ: cây hoa cúc,hồng…. - Thân leo:leo bằng nhiều cách như tua cuốn, thân quấn . 0,5 Ví dụ: cây bầu,bí,đậu hà lan… - Thân bò: thân mềm yếu ,bò sát đất. ví dụ: cây rau má… 0,5 2 Từ các phần khác nhau của cơ quan sinh dưỡng một số cây như 3 ,rễ củ ,thân bò,lá ,thân rễ có thể phát triển thành cây mới, trong điều kiện có độ ẩm, khả năng tạo thành thành cây mới từ các cơ quan sinh dưỡng được gọi là sinh sản sinh dưỡng tự nhiên. 3 Phiến lá cấu tạo bởi: 2 Lớp tế bào biểu bì trong suốt ,vách phía ngoài dày có chức năng bảo vệ lá . Trên biểu bì(chủ yếu ở mặt dưới lá ) có nhiều lỗ khí giúp lá trao đổi khí và thoát hơi nước . Các tế bào thịt lá chứa nhiều lục lạp ,gồm 2 lớp có đặc điểm 1 khác nhau phù hợp với chức năng thu nhận ánh sáng ,chứa và trao đổi khí để chế tạo chất hữu cơ cho cây. Gân lá nằm xen giữa phần thịt lá bao gồm mạch gỗ và mạch 1 rây,có chức năng vận chuyển các chất. *********************************************
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2