intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

2 đề kiểm tra HK 2 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2012

Chia sẻ: Mai Mai | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

44
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giúp học sinh đánh giá lại kiến thức đã học cũng như kinh nghiệm ra đề của giáo viên. Mời các bạn và quý thầy cô cùng tham khảo 2 đề kiểm tra HK 2 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2012. Chúc các em thi tốt.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: 2 đề kiểm tra HK 2 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2012

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2011- 2012<br /> Môn: NGỮ VĂN 12<br /> Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)<br /> <br /> ĐỀ CHẴN (dùng cho số báo danh chẵn)<br /> Câu 1 (4,0 điểm)<br /> " Cái điều chúng ta biết chỉ là một giọt nước. Cái điều chúng ta không biết là cả<br /> một đại dương" (Niu-tơn)<br /> Anh (chị) hãy trình bày suy nghĩ của mình về ý kiến trên?<br /> Câu 2 (6,0 điểm )<br /> Phân tích nhân vật người đàn bà hàng chài trong truyện ngắn "Chiếc thuyền ngoài<br /> xa" của nhà văn Nguyễn Minh Châu?<br /> _____ Hết_____<br /> Họ và tên thí sinh: ........................................................ Số báo danh: .............<br />  Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm<br /> <br /> ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2011- 2012<br /> Môn: NGỮ VĂN 12<br /> Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)<br /> <br /> ĐỀ LẺ (dùng cho số báo danh lẻ)<br /> Câu 1 (4,0 điểm)<br /> "Sự học như bơi thuyền trên dòng nước ngược, không tiến ắt phải lùi"<br /> ( Ngạn ngữ Trung Hoa)<br /> Anh (chị) hãy trình bày suy nghĩ của mình về ý kiến trên?<br /> Câu 2 (6,0 điểm )<br /> Phân tích nhân vật người đàn bà hàng chài trong truyện ngắn "Chiếc thuyền ngoài<br /> xa" của nhà văn Nguyễn Minh Châu?<br /> _____ Hết_____<br /> Họ và tên thí sinh: ........................................................ Số báo danh: .............<br />  Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm<br /> <br /> ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2011- 2012<br /> Môn: NGỮ VĂN 12<br /> <br /> ĐỀ CHẴN<br /> CÂU<br /> <br /> Câu 1<br /> <br /> Câu 2chung<br /> cho cả 2<br /> đề.<br /> ( 6đ)<br /> <br /> NỘI DUNG<br /> a. Yêu cầu về kỹ năng<br /> - Xác định đúng kiểu bài nghị luận, thể hiện đúng các bước của bài<br /> nghị luận về một tư tưởng, đạo lý.<br /> b. Yêu cầu về kiến thức<br /> * Giải thích ngắn gọn: Kho tri thức về tự nhiên, xã hội đã có là vô<br /> cùng phong phú nhưng những gì chưa khám phá còn nhiều gấp vạn<br /> lần. Câu nói khuyên chúng ta phải luôn nỗ lực học tập, phấn đấu<br /> không ngừng.<br /> * Phân tích, chứng minh:<br /> - Cái điều chúng ta biết chỉ là một giọt nước: giọt nước là quá nhỏ so<br /> với đại dương mênh mông -> điều ta biết là vô cùng ít ỏi so với điều ta<br /> chưa biết.( CM bằng thực tế của chính bản thân …)<br /> - Cái điều chúng ta không biết là cả một đại dương: So với giọt nước<br /> thì đại dương là quá to lớn-> điều chúng ta không biết, chưa biết còn<br /> mênh mông vô tận. (CM qua 1 số thành tựu nhân loại …)<br /> * Bàn luận, rút ra bài học nhận thức, hành động:<br /> - Phê phán thái độ tự mãn, tự kiêu tự đại cho rằng mình đã giỏi rồi<br /> không chịu học hỏi.<br /> - Khẳng định câu nói đúng.<br /> - Sự đối lập giữa điều đã biết và chưa biết là động lực lớn để chúng ta<br /> phải luôn nỗ lực học tập, phấn đấu không ngừng - Học, học nữa, học<br /> mãi…<br /> - Học tập mọi lúc, mọi nơi, học trong sách vở, trong cuộc sống.<br /> - Càng học cao càng phải khiêm tốn.<br /> a. Yêu cầu về kỹ năng<br /> - Biết cách làm bài văn nghị luận về một nhân vật. Kết cấu chặt chẽ,<br /> hợp lí, diễn đạt lưu loát, không mắc lỗi chính tả, dùng từ và ngữ pháp,<br /> hành văn có cảm xúc. Bài văn đủ 3 phần<br /> - Vận dụng kết hợp các thao tác lập luận. Các luận điểm phải được<br /> phân tích, chứng minh thuyết phục.<br /> b. Yêu cầu về kiến thức<br /> * Mở bài: Giới thiệu về tác giả, tác phẩm, nhân vật.<br /> * Thân bài:<br /> - Không tên -> vô danh như biết bao kiếp người mờ nhạt, nhỏ bé.<br /> - Ngoại hình: trạc ngoài 40, thô kệch, tấm áo bạc phếch, rỗ mặt, lúc<br /> nào xuất hiện cũng mang nét mặt mệt mỏi -> ấn tượng về c. đời nhọc<br /> <br /> ĐIỂM<br /> 0,5<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> 1,0<br /> <br /> 2,0<br /> <br /> 1,0<br /> <br /> 0,5<br /> 0,5<br /> 0,5<br /> <br /> nhằn, lam lũ.<br /> - Số phận đau khổ, tủi nhục, không may mắn (khi còn trẻ, lúc lấy<br /> chồng, c/s khốn khó, đông con, thường xuyên bị đánh đập dã man)<br /> - Tính cách:<br /> + Cam chịu, nhẫn nhục (bị đánh thường xuyên nhưng không hề kêu<br /> một tiếng, không chống trả, không tìm cách trốn chạy)<br /> + Thương con, giàu đức hi sinh, sống âm thầm, kín đáo (…)<br /> + Sâu sắc, thấu hiểu lẽ đời, có cái nhìn toàn diện và bao dung (Cách<br /> nhìn và đánh giá người chồng của chị không giống với Phùng, Đẩu,<br /> thằng Phác…chị đau đớn nhưng không oán hận, vẫn tỏ ra thấu hiểu,<br /> chia sẻ…)<br /> * Đánh giá chung và kết bài.<br /> - Nghệ thuật:<br /> + Tình huống truyện độc đáo, bất ngờ, gợi nhiều suy nghĩ về nhận<br /> thức: qua câu chuyện của người đàn bà, ta càng thấy rõ: không thể dễ<br /> dãi, đơn giản trong việc nhìn nhận sự việc, hiện tượng, phải có cái<br /> nhìn đa diện, nhiều chiều.<br /> + Cách thức trần thuật qua lời kể của n/vật vì vậy cách cảm nhận<br /> n/vật trở nên khách quan, chân thực, gần gũi, có sức thuyết phục.<br /> - Thấp thoáng trong n/vật là bóng dáng của biết bao người phụ nữ VN<br /> nhân hậu, vị tha, giàu đức hi sinh.<br /> - Qua n/vật đặt ra vấn đề xã hội từ góc độ bình đẳng giới; giải phóng<br /> người phụ nữ; bênh vực và bảo vệ người phụ nữ…<br /> TỔNG<br /> ĐIỂM<br /> <br /> 0,5<br /> 3,0<br /> <br /> 1,0<br /> <br /> 10,0<br /> <br /> ĐỀ LẺ<br /> CÂU<br /> <br /> NỘI DUNG<br /> <br /> a. Yêu cầu về kỹ năng<br /> - Xác định đúng kiểu bài nghị luận, thể hiện đúng các bước của bài<br /> nghị luận về một tư tưởng, đạo lý.<br /> b. Yêu cầu về kiến thức<br /> * Giải thích ngắn gọn: Việc học tập là quá trình không ngừng nghỉ,<br /> luôn phải tiến lên phía trước, vượt qua những trở ngại, nếu không đạt<br /> đến những kiến thức mới, những đỉnh cao mới thì sẽ bị lạc hậu, không<br /> thể bắt kịp với sự biến đổi không ngừng của c/s.<br /> * Phân tích, chứng minh:<br /> - Vốn tri thức của loài người là mênh mông, vô tận, các kiến thức<br /> trong 1 lĩnh vực cũng luôn đổi mới, đòi hỏi con người phải luôn tiếp<br /> cận, khám phá, ứng dụng vào c/s.<br /> - C/s luôn biến đổi, những kiến thức đã tiếp thu được có thể trở nên<br /> bất cập, lạc hậu, phải luôn bổ sung, tiếp cận cái mới thì mới bắt kịp<br /> Câu 1 với sự thay đổi của c/s<br /> - Trong học tập, còn người gặp phải lực cản từ nhiều hướng (t/động<br /> của ngoại cảnh, quỹ thời gian, hoàn cảnh gia đình, sự ngại khó, ngại<br /> khổ của chính bản thân..) nếu không biết vượt qua khó khăn sẽ không<br /> thể tiến bộ, sẽ tụt hậu.<br /> - Có thể chứng minh bằng những hiện tượng tích cực trong quá trình<br /> học tập, sáng tạo: những tấm gương cố gắng vươn lên để tiếp cận và<br /> khám phá tri thức mới, đem lại giá trị mới cho c/s.<br /> * Bàn luận, rút ra bài học nhận thức, hành động:<br /> - Phê phán hoặc nêu trải nghiệm về những hiện tượng không nỗ lực,<br /> không cố gắng, ngại khó, ngại khổ.<br /> - Khẳng định câu nói đúng.<br /> - Chúng ta phải luôn nỗ lực học tập, phấn đấu không ngừng, chiến<br /> thắng trở ngại - Học,học nữa, học mãi…Dòng chảy của c/s là vô cùng<br /> vô tận, sự học cũng không có điểm dừng.<br /> - Học tập mọi lúc, mọi nơi, học trong sách vở, trong cuộc sống.<br /> Câu 2: như đề 1<br /> Tổng điểm: 10.<br /> _____ Hết_____<br /> <br /> ĐIỂM<br /> 0,5<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> 1,0<br /> <br /> 2,0<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2