intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

2 Đề kiểm tra HK 2 môn Sinh 6 - Phòng GD&ĐT Quảng Điền

Chia sẻ: đinh Thị Thùy Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

119
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp cho học sinh có thêm tư liệu ôn tập kiến thức trước kì kiểm tra sắp diễn ra. Mời các bạn học sinh và quý thầy cô tham khảo 2 đề kiểm tra học kì 2 môn Sinh 6 - Phòng GD&ĐT Quảng Điền để đạt được kết quả cao trong kì thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: 2 Đề kiểm tra HK 2 môn Sinh 6 - Phòng GD&ĐT Quảng Điền

  1. PHÒNG GD & ĐT QUẢNG ĐIỀN KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2011- 2012 ----------------------------- Môn: Sinh học - Lớp 6 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Câu 1: ( 2,0 điểm ) a) Phân biệt nhóm quả khô và quả thịt. Cho ví dụ. b) Vì sao người ta phải thu hoạch đậu xanh và đậu đen trước khi quả chín khô? Câu 2: ( 1,5 điểm ) Nêu những đặc điểm thích nghi của quả và hạt phát tán nhờ động vật và phát tán nhờ gió. Cho ví dụ. Câu 3: ( 1,5 điểm ) Vì sao nói: Rêu là thực vật đã có thân, lá nhưng cấu tạo vẫn đơn giản? Câu 4: ( 2,0 điểm ) Đặc điểm chủ yếu để phân biệt giữa lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm là gì? Câu 5: ( 1,5 điểm ) Lượng khí oxi mà thực vật thải ra trong quá trình quang hợp có vai trò quan trọng như thế nào? Câu 6: ( 1,5 điểm ) Con người đã có những ứng dụng nào về vai trò của vi khuẩn trong sản xuất và đời sống? .....................................Hết.................................... ( Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm )
  2. HƯỚNG DẪN CHẤM. SINH HỌC 6 CÂU NỘI DUNG ĐIỂM a) Phân biệt nhóm quả khô và quả thịt. Cho ví dụ. - Quả khô: khi chín vỏ quả khô, cứng, mỏng. Gồm 2 loại: quả khô nẻ và quả khô không nẻ. 0,5đ VD: quả đậu xanh, quả lạc… 0,25 đ - Quả thịt: khi chín thì mềm, vỏ dày, chứa đầy thịt quả. 1 Gồm 2 loại: quả hạch và quả mọng. 0,5 đ VD: quả cà chua, quả táo… 0,25 đ b) Người ta phải thu hoạch đậu xanh và đậu đen trước khi quả chín khô vì: Khi chín khô, vỏ quả đậu xanh và đậu đen có khả năng tự mở ra, hạt sẽ rơi xuống ruộng -> giảm năng suất. 0,5 đ Đặc điểm thích nghi của quả và hạt phát tán nhờ động vật và phát tán nhờ gió. Cho ví dụ. * Phát tán nhờ động vật: - quả thường có hương thơm, vị ngọt, hạt có vỏ 2 cứng, quả có nhiều gai hoặc móc. 0,5 đ - VD: quả nhãn, trinh nữ… 0,25 đ * Phát tán nhờ gió: - quả hoặc hạt có cánh hoặc có túm lông, nhẹ. 0,5 đ - VD: quả bồ công anh, hạt hoa sữa. 0,25 đ Rêu là thực vật đã có thân lá nhưng cấu tạo vẫn đơn giản vì: - Thân không phân nhánh, chưa có mạch dẫn. 0,5 đ 3 - Chưa có rễ chính thức. 0,5 đ - Chưa có hoa, sinh sản bằng bào tử. 0,5 đ Phân biệt lớp Hai lá mầm và Một lá mầm: Lớp Một lá mầm Lớp Hai lá mầm Số lá mầm 1 lá mầm 2 lá mầm 0,5 đ 4 của phôi Kiểu rễ rễ chùm rễ cọc 0,5 đ Dạng thân chủ yếu thân cỏ, thân cột thân gỗ, thân cỏ, thân leo. 0,25 đ
  3. Kiểu gân lá song song hoặc hình cung hình mạng 0,5 đ Số cánh hoa có 6 hoặc 3 cánh có 5 hoặc 4 cánh 0,25 đ Lượng khí oxi mà thực vật tạo ra trong quá trình quang hợp có vai trò quan trọng: 5 - Cung cấp oxi cho con người và động vật hô hấp. 0,75 đ - Giữ cân bằng lượng khí cacbonic và oxi trong không khí. 0,5 đ => Giúp duy trì sự sống trên Trái Đất… 0,25 đ Những ứng dụng về vai trò của vi khuẩn trong sản xuất và đời sống: - Một số vi khuẩn có khả năng cố định đạm => bổ sung nguồn chất đạm cho đất. 6 - Nhiều vi khuẩn gây hiện tượng lên men => chế biến thực phẩm. 0,5 đ - Tổng hợp protein, vitamin B12, ..., làm sạch nguồn nước thải. 0,5 đ 0,5 đ Học sinh có thể lấy ví dụ khác, đúng vẫn cho điểm tối đa.
  4. PHÒNG GD& ĐT QUẢNG ĐIỀN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2012-2013 MÔN: SINH HỌC – LỚP 6 Thời gian làm bài 45 phút (không kể thời gian giao đề) CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC TỔNG NỘI DUNG CHỦ ĐỀ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Câu/điểm Hoa và C1a 1 câu Thụ tinh, kết quả và tạo sinh sản 1,0đ 1,0điểm hạt hữu tính Điều kiện cần cho hạt C2a C2b 2 câu nảy mầm 1,0đ 2,0đ 3,0điểm Quả và hạt C1b 1 câu Phát tán của quả và hạt 1,0đ 1,0điểm Quyết- Cây dương xỉ C3 1 câu Các nhóm 1,5đ 1,5điểm thực vật C4 1 câu Hạt kín - Đặc điểm chung của hạt kín 1,0đ 1,0điểm Vai trò của Thực vật góp phần điều C5 1 câu thực vật hòa khí hậu 1,5đ 1,5điểm Vi khuẩn, Vi khuẩn C6 1 câu Nấm, Địa y 1,0đ 1,0điểm 4 câu 3 câu 1câu 8 câu TỔNG SỐ CÂU/ĐIỂM 4,0 điểm 4,0 điểm 2,0 điểm 10 điểm Chú thích: a) Đề được thiết kế với tỷ lệ : 40% nhận biết + 40% thông hiểu + 20% vận dụng, 100% tự luận b) Cấu trúc bài gồm: 6 câu c) Cấu trúc câu hỏi: - Số lượng câu hỏi ( ý) là: 8
  5. PHÒNG GD& ĐT QUẢNG ĐIỀN KIỂM TRA HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2012-2013 MÔN: SINH HỌC - LỚP 6 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ BÀI: Câu 1: (2,0 điểm) a/ Quả và hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành? b/ Nhờ đâu mà quả và hạt của một số loài thực vật có thể được phát tán đi xa? Câu 2: (3,0 điểm) a/ Nêu những điều kiện cần cho hạt nảy mầm? b/ Các điều kiện đó được vận dụng như thế nào trong sản xuất? Câu 3: (1,5 điểm) Cơ quan sinh dưỡng của cây rêu khác với cây dương xỉ ở những điểm nào? Cây nào có cấu tạo phức tạp hơn? Câu 4: (1,0 điểm) Nêu những đặc điểm chung của thực vật hạt kín. Câu 5: (1,5 điểm) Nhờ đâu thực vật có khả năng điều hòa lượng khí oxi và cácbonic trong không khí? Điều này có ý nghĩa gì? Câu 6: (1,0 điểm) Vi khuẩn có những hình dạng nào? Cấu tạo của chúng ra sao? -------------------------- Hết --------------------------
  6. PHÒNG GD& ĐT QUẢNG ĐIỀN ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2012-2013 MÔN: SINH HỌC – LỚP 6 Thời gian làm bài 45 phút (không kể thời gian giao đề) ( Đáp án này gồm 02 trang ) Câu ý Nội dung Điểm *Quả và hạt do bộ phận: a Sau khi thụ tinh: (1,0đ) - Noãn phát triển thành hạt chứa phôi. 0,5 1 - Bầu nhụy phát triển thành quả chứa hạt. 0,5 (2,0 điểm) *Quả và hạt của một số loài thực vật có thể được phát tán b nhờ: (1,0đ) - Tự phát tán; Phát tán nhờ gió; Phát tán nhờ động vật; Nhờ 1,0 con người. Điều kiện cho hạt nảy mầm + Phải có đủ không khí 0,25 a (1,0đ) + Phải có đủ nước 0,25 + Phải có nhiệt độ thích hợp 0,25 + Hạt giống phải tốt, không bị mối mọt hay sâu bệnh. 0,25 2 VËn dông trong s¶n xuÊt: (3,0 điểm) - Gieo h¹t khi bÞ m­a to, ngËp óng  th¸o n­íc ®Ó tho¸ng khÝ 0,5 b (2,0đ) - Ph¶i b¶o qu¶n tèt h¹t gièng  v× h¹t ®ñ ph«i míi n¶y 0,5 mÇm ®­îc 0,5 - Lµm ®Êt t¬i xèp  ®ñ kh«ng khÝ, h¹t n¶y mÇm tèt 0,5 - Phñ r¬m khi trêi rÐt  gi÷ nhiÖt ®é thÝch hîp * Cơ quan sinh dưỡng của cây rêu khác với cây dương xỉ: Rêu Dương xỉ 3 - Rễ giả. - Rễ thật. 0,5 (1,5 điểm) - Chưa có mạch dẫn - Có mạch dẫn. 0,5 =>Cây dương xỉ có cấu tạo phức tạp hơn. 0,5 - Là nhóm thực vật tiến hóa hơn cả. 0,25 4 - Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng, trong thân có (1,0 điểm) mạch dẫn. 0,25 - Có hoa, quả; hạt nằm trong quả (hạt kín). 0,25
  7. - Hoa và quả có nhiều dạng khác nhau; Môi trường sống đa 0,25 dạng. -Trong quá trình quang hợp thực vật lấy vào khí cacbonic và nhả ra khí oxi nên đã góp phần giữ cân bằng các khí 0,75 5 này trong không khí. (1,5 điểm) -Ý nghĩa : cung cấp oxi cho con người và hô hấp của hầu hết sinh vật trên trái đất , nhờ vậy duy trì sự sống trên trái 0,75 đất. * Vi khuẩn có nhiều hình dạng : hình cầu, hình que, hình xoắn, hình dấu phẩy… 0.25 * Cấu tạo: 6 - Cơ thể đơn bào, riêng lẻ hoặc xếp thành từng đám, từng (1,0 điểm) 0.25 chuỗi. 0.25 - Tế bào có vách bao bọc, bên trong là chất tế bào 0.25 - Chưa có nhân hoàn chỉnh. -------------------------- Hết --------------------------
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2