intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

8 Đề kiểm tra giữa HK1 môn Tiếng Việt lớp 2

Chia sẻ: Hồ Diễm | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:32

1.499
lượt xem
312
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm đánh giá lại thực lực học tập của các em học sinh trước khi tham dự kỳ kiểm tra học kỳ. Mời các em và giáo viên tham khảo 8 đề kiểm tra giữa học kỳ 1 môn Tiếng Việt lớp 2 sẽ giúp bạn định hướng kiến thức ôn tập và rèn luyện kỹ năng, tư duy làm bài kiểm tra đạt điểm cao.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: 8 Đề kiểm tra giữa HK1 môn Tiếng Việt lớp 2

  1. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Năm học : 2011 – 2012 MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2 Ngày kiểm tra: ……. / ….. / 2011 A. KIỂM TRA ĐỌC I. Đọc thành tiếng: - Học sinh bắt thăm và chọn đọc một trong các đoạn sau: 1. Đoạn : “ Sau đám tang bà, An trở lại lớp, lòng nặng trĩu nỗi buồn. Thế là chẳng bao giờ An còn được nghe bà kể chuyện cổ tích, chẳng còn được bà âu yếm vuốt ve … ” 2. Đoạn : “ Dũng xúc động nhìn theo bố đang đi ra phía cổng trường rồi lại nhìn cái cửa sổ lớp học. Em nghĩ : bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi. ” 3. Đoạn : “ Mùa thu mới chớm nhưng nước đã trong vắt, trông thấy cả hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy. Nhìn hai bên bờ sông, cỏ cây và những làng gần, núi xa luôn luôn mới. ” II. Đọc hiểu: - Đọc thầm bài: “ Mẫu giấy vụn ” TV 2,T1, trang 48 và chọn ý trả lời đúng cho các câu hỏi sau: 1. Mẫu giấy vụn nằm ở đâu? A. Mẫu giấy vụn nằm ngay giữa sân trường. B. Mẫu giấy vụn nằm ngay giữa lối ra vào lớp. C. Mẫu giấy vụn nằm ở giữa lớp học. 2. Bạn gái nghe thấy mẫu giấy nói gì? A. Hãy để tôi yên. B. Hãy vứt tôi ra sân. C. Hãy bỏ tôi vào sọt rác. 3. Câu nào dưới đây có nghĩa giống với câu: “ Em không thích đọc sách.” A. Em thích đọc sách lắm. B. Em đâu có thích đọc sách. C. Em không thích sách.
  2. 4. Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu: Ai là gì? A. Hải là học sinh lớp 2. B. Ai trực nhật hôm nay? C. Nam đi học buổi chiều. B. KIỂM TRA VIẾT I. Chính tả Nghe - viết: Ngôi trường mới Dưới mái trường mới, sao tiếng trống rung động kéo dài! Tiếng cô giáo trang nghiêm mà ấm áp. Tiếng học bài của em cũng vang vang đến lạ! Em nhìn ai cũng thấy thân thong. Cả đến chiếc thước kẻ, chiếc bút chì sao cũng đáng yêu đến thế! II. Tập làm văn Viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 4 - 5 câu ) nói về cô giáo ( hoặc thầy giáo ) cũ của em. Gợi ý: 1. Cô giáo ( thầy giáo ) lớp 1 của em tên là gì? 2. Tình cảm của cô ( hoặc thầy ) đối với học sinh như thế nào? 3. Em nhớ nhất điều gì ở cô ( hoặc thầy ) 4. Tình cảm của em đối với cô giáo ( hoặc thầy giáo ) như thế nào? HẾT
  3. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ GIỮA HKI – Năm học 2011- 2012 MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2 A. KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm ) I. Đọc thành tiếng: ( 6 điểm ) - Đọc đúng tiếng,từ: ( 3 điểm ) ( Đọc sai dưới 3 tiếng : 2,5 điểm ; đọc sai 3 – 5 tiếng : 2 điểm ; đọc sai 6 – 10 tiếng : 1,5 điểm ; đọc sai 11- 15 tiếng : 1 điểm ; đọc sai 16 – 20 tiếng : 0,5 điểm ; đọc sai trên 20 tiếng : 0 điểm ) - Ngắt nghỉ hơi đúng : ( 1 điểm ) ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa ( có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1,2 chỗ ) + Không ngắt nghỉ hơi đúng 3 – 4 dấu câu : 0,5 điểm ; trên 4 dấu : 0 điểm. - Tốc độ đọc đúng: ( 1 điểm ) + Đọc quá 1 phút đến 2 phút : 0,5 điểm; quá 2 phút 0 điểm - Trả lời đúng câu hỏi: ( 1 điểm ) + Trả lời chưa đủ ý hoặc điễn đạt chưa rõ: 0,5 điểm. + Không trả lời được hoặc sai : 0 điểm. II.Đọc hiểu: ( 4 điểm ) Chọn đúng mỗi câu đạt 1 điểm. 1. B. Mẫu giấy vụn nằm ở ngay giữa lối ra vào lớp. 2. C. Hãy bỏ tôi vào sọt rác. 3. B. Em đâu có thích đọc sách. 4. A. Hải là học sinh lớp 2.
  4. B. KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm ) I. Chính tả: ( 5 điểm ) - Viết đúng, đầy đủ, trình bày sạch sẽ, đúng thể loại đạt 5 điểm. - Các trường hợp còn lại, cứ sai lẫn một lỗi ( về phụ âm đầu, vần, thanh, dư thiếu chữ, không viết hoa hoặc viết hoa chưa đúng, ... ) trừ 0,5 điểm. II. Tập làm văn : ( 5 điểm ) - Bài viết rõ ràng, đầy đủ nội dung, bố cục bài văn đạt 5 điểm. - Các trường hợp còn lại tùy vào mức độ bài viết của học sinh GV định điểm phù hợp từ: 4,5 - 4 - 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5 điểm. HẾT
  5. Họ và tên:............................... ....... Lớp 2.....Trường Tiểu học Cắm Muộn 2 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2013-2014 Môn: Tiếng việt (Thời gian: 40 phút cho phần đọc hiểu và kiểm tra viết) I.KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) Bài 1. Đọc thành tiếng: (6 điểm) Giáo viên cho học sinh bốc thăm các bài tập đọc từ tuần 9 đến tuần 17, đọc một đoạn có độ dài 40 chữ. (sách Tiếng Việt 2 – Tập 1) Bài 2. Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm) Đọc thầm bài: “Hai anh em” (sách Tiếng việt 2, Tập 1, trang119) và khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời mà em cho là đúng : Câu 1: Tình cảm của hai anh em sống với nhau như thế nào? A. Rất yêu thương nhau. B. Rất yêu thương và giúp đỡ nhau. C. Rất yêu thương và lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau. Câu 2: Vì sao người anh lại yêu thương em mình đến thế? A. Em sống một mình. B .Em sống một mình có đủ cơm ăn, áo mặc. C. Em sống một mình rất vất vả. Câu 3: Điền dấu câu nào vào chỗ chấm trong câu sau: Em sống một mình tuy vất vả nhưng có đủ cơm ăn….áo mặc A. Dấu chấm B. Dấu phẩy C.Dấu chấm hỏi Câu 4: Những cặp từ nào dưới đây là cặp từ cùng nghĩa ? A. chăm chỉ - siêng năng B. chăm chỉ - ngoan ngoãn C. thầy yêu - bạn mến II. KIỂM TRA VIẾT:(10 điểm) Bài 3. Viêt chính tả (5 điểm) Bài viết: “Bông hoa Niền Vui” (Sách Tiếng Việt 2, tập 1, trang 104), viết đoạn “ Em hãy hái....đến cô bé hiếu thảo"
  6. Bài 4. Tập làm văn: (5 điểm) Đề bài: Hãy viết đoạn văn ngắn từ 3-5 câu kể về gia đình em theo các gợi ý sau: a) Gia đình em có mấy người? Đó là những ai? b) Hãy nói về từng người trong gia đình em? c) Tình cảm của em đối với từng người như thế nào? Điểm bài kiểm tra Giáo viên chấm Bằng số:………………… ( Ký, ghi rõ họ tên) Bằng chữ:……………….
  7. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ MÔN TIẾNG VIỆT I/KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) 1/ Đọc thành tiếng: (6 điểm) * Đánh giá cho điểm dựa vào những yêu cầu sau: - Đọc đúng tiếng, đúng từ đạt 3 điểm: đọc sai dưới 3 tiếng đạt 2,5 điểm; đọc sai 3 – 4 tiếng đạt 2 điểm; đọc sai từ 5 – 6 tiếng đạt 1,5 điểm; đọc sai từ 7 – 8 tiếng đạt 1 điểm; đọc sai từ 9 – 10 tiếng đạt 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng đạt 0 điểm. - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi hoặc 2 dấu câu)1 điểm, không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3,4 dấu câu đạt 0,5 điểm. + Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5dấu câu trở lên 0 điểm. - Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1 phút ) đạt 1 điểm. + Đọc từ 1 – 2 phút đạt 0,5 điểm. + Đọc quá 2 phút phải đánh vần nhẩm thì 0 điểm. - Trả lời đúng câu hỏi do GV nêu đạt 1 điểm. 2/ Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm) Câu 1: ý c Câu 2: ý c Câu 3: ý b Câu 4: ý a II/KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1-Viết chính tả: (5 điểm) - Học sinh viết đúng; sạch đẹp không mắc lỗi đạt 5 điểm. Sai về âm; vần, thanh mỗi lỗi trừ 0,25đ. 2-Tập làm văn: (5 điểm) - Học sinh viết được đoạn văn 3-5 câu rõ ràng đúng nội dung đề bài 5đ. Tuỳ vào mức độ sai sót về từ, câu mà giáo viên chấm điểm cho phù hợp.
  8. BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I - NĂM HỌC: 2013-2014 Họ và tên:………………………….…… Lớp:…………. Số báo danh:……… Số phách:……….. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Phòng GD&ĐT Kim Động Trường Tiểu học Toàn Thắng Số phách:……….. BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I - NĂM HỌC: 2013-2014 Môn: Tiếng Việt –Lớp 2 Thời gian: 90 phút Đọc Viết Điểm chung GV chấm ĐỀ LẺ A.KIỂM TRA ĐỌC: I.Đọc thành tiếng: (6 điểm) Có đề kèm theo. II.Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm) Đọc thầm bài văn sau: Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá. Trong bếp, bác mèo mướp vẫn nằm lì bên đống tro ấm. Bác lim dim đôi mắt, luôn miệng kêu: “Rét! Rét!” Thế nhưng, mới sớm tinh mơ, chú gà trống đã chạy tót ra giữa sân. Chú vươn mình, dang đôi cánh to, khỏe như hai chiếc quạt, vỗ phành phạch, rồi gáy vang: Ò … ó … o … o …!” Trả lời các câu hỏi sau (khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng): 1: Bác mèo mướp nằm ngủ ở đâu? a. Bên đống tro ấm b. Trong bếp c. Cả hai ý trên 2: Mới sơm tinh mơ, con gì đã chạy tót ra giữa sân ? a. Mèo mướp b. Chuột c. Chú gà trống 3: Chú gà trống chạy tót ra giữa sân để làm gì? a. Gáy vang: Ò … ó … o … o …!” b. Rửa đôi cánh to, khỏe c. Tìm thức ăn 4: Những từ chỉ hoạt động trong câu : Chú vươn mình, dang đôi cánh to, khỏe như hai chiếc quạt là : a. Vươn mình, dang đôi cánh , b. Vươn dang c. Vươn, dang, khỏe 5: Câu : ‘‘Bác mèo mướp vẫn nằm lì bên đống tro ấm ’’ thuộc kiểu câu gì ? a. Ai là gì ? b. Ai thế nào ? c. Ai làm gì ?
  9. B.KIỂM TRA VIẾT: I. Chính tả : (5 điểm) Bài viết: Bé Hoa – (Sách T V2 – Tập I, trang121) (Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn “Bây giờ, ... ru em ngủ”) ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ II. Tập làm văn (5 điểm ) Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu kể về bố hoặc mẹ của em. Gợi ý: a. Bố (mẹ) em bao nhiêu tuổi? b. Bố (mẹ) em làm nghề gì? c. Bố (mẹ) em yêu quý, chăm sóc em như thế nào? d. Em sẽ làm gì để bố (mẹ) em vui lòng? ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
  10. BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I - NĂM HỌC: 2013-2014 Họ và tên:………………………….…… Lớp:…………. Số báo danh:……… Số phách:……….. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Phòng GD&ĐT Kim Động Trường Tiểu học Toàn Thắng Số phách:……….. BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I - NĂM HỌC: 2013-2014 Môn: Tiếng Việt –Lớp 2 Thời gian: 90 phút Đọc Viết Điểm chung GV chấm ĐỀ CHẴN A.KIỂM TRA ĐỌC: I.Đọc thành tiếng: (6 điểm) Có đề kèm theo. II.Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm) Đọc thầm bài văn sau: Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá. Trong bếp, bác mèo mướp vẫn nằm lì bên đống tro ấm. Bác lim dim đôi mắt, luôn miệng kêu: “Rét! Rét!” Thế nhưng, mới sớm tinh mơ, chú gà trống đã chạy tót ra giữa sân. Chú vươn mình, dang đôi cánh to, khỏe như hai chiếc quạt, vỗ phành phạch, rồi gáy vang: Ò … ó … o … o …!” Trả lời các câu hỏi sau (khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng): 1: Những từ chỉ hoạt động trong câu : Chú vươn mình, dang đôi cánh to, khỏe như hai chiếc quạt là : a. Vươn dang, b. Vươn mình, dang đôi cánh c. Vươn, dang, khỏe 2: Câu : ‘‘Bác mèo mướp vẫn nằm lì bên đống tro ấm ’’ thuộc kiểu câu gì ? a. Ai làm gì ? b. Ai là gì ? c. Ai thế nào ? 3: Bác mèo mướp nằm ngủ ở đâu? a. Trong bếp b. Bên đống tro ấm c. Cả hai ý trên 4: Mới sơm tinh mơ, con gì đã chạy tót ra giữa sân ? a. Chú gà trống b. Mèo mướp c. Chuột 5: Chú gà trống chạy tót ra giữa sân để làm gì? a. Tìm thức ăn b. Gáy vang: Ò … ó … o … o …!” c. Rửa đôi cánh to, khỏe
  11. B.KIỂM TRA VIẾT: I. Chính tả : (5 điểm) Bài viết: Bé Hoa – (Sách T V2 – Tập I, trang121) (Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn “Bây giờ, ... ru em ngủ”) ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ II. Tập làm văn (5 điểm ) Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu kể về bố hoặc mẹ của em. Gợi ý: a. Bố (mẹ) em bao nhiêu tuổi? b. Bố (mẹ) em làm nghề gì? c. Bố (mẹ) em yêu quý, chăm sóc em như thế nào? d. Em sẽ làm gì để bố (mẹ) em vui lòng? ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
  12. ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ I PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG LỚP 2 A. Bài đọc: - Yêu cầu học sinh đọc thành tiếng một đoạn trong số các bài sau, trả lời một câu hỏi nội dung bài do giáo viên nêu. 1. Quà của bố (TV2 tập 1 trang106) - HS đọc đoạn 1 hoặc đoạn 2. Câu hỏi: Quà của bố đi công tác về có những gì? Trả lời: Con xập xành, con muỗm, những con dế đực cánh xoan 2. Bàn tay dịu dàng ( TV2 tập trang 66) Đọc từ đầu đến ở nhà của học sinh. Câu hỏi: Khi biết An chưa làm bài tập, thái độ của thầy giáo như thế nào? Trả lời: Thầy không trách, chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An bằng bàn tay dịu dàng, đầy trìu mến thương yêu. 3. Gà tỉ tê với gà ( TV2 tập 1trang 141) - HS đọc đoạn : Khi gà mẹ kiếm mồi... đến hết" Câu hỏi: Khi không có gì nguy hiểm, gà mẹ trò chuyện với gà con ra sao? Trả lời: miệng kêu đều đều " cúc... cúc... cúc..." 4. Con chó nhà hàng xóm (TV2 tập 1 trang 128) - HS đọc đoạn 1+2 hoặc đoạn 4+5. Câu hỏi: Cún đã làm cho bé vui như thế nào? Trả lời: Cún chơi với Bé, mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê...làm cho Bé cười. 5. Đổi giày (TV2 tập 1 trang 68) - Học sinh đọc đoạn" Từ đầu đến dễ chịu". Câu hỏi: Khi thấy đi lại khó khăn cậu bé nghĩ gì? Trả lời: Cậu thấy lạ, không hiểu vì sao chân mình hôm nay bên dài, bên ngắn. Rồi cậu đoán có lẽ tại đường khấp khểnh. 6. Câu chuyện bó đũa. - Học sinh đọc đoạn 1+2 hoặc đoạn 3 Câu hỏi; Tại sao bốn người con không ai bẻ gãy được bó đũa? Trả lời: Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ.
  13. KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN : TIẾNG VIỆT - LỚP 2 Đề số 1 Hång Quang H ång Thời gian làm bài : 60 phút (chưa tính thời gian đọc thành tiếng) ỨNG HÒA – HÀ NỘI Khóa ngày 18/5/2012 Họ và tên : ........................................................................Lớp : ......... ********************************************************************* Giám thị Giám khảo Điểm 1 :………………................................. 1 :…........………....……..................... Đọc :......... Chung 2 : ……...............………..................... 2 : ……..........................……….......... Viết : ........ .......... A. KIỂM TRA ĐỌC I- Đọc thành tiếng (6 điểm) - Giáo viên cho học sinh gắp phiếu chọn bài đọc và câu hỏi nội dung của đoạn đó theo quy định. II - Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm) Có những mùa đông Có một mùa đông, Bác Hồ sống bên nước Anh. Lúc ấy Bác còn trẻ. Bác làm nghề cào tuyết trong một trường học để có tiền sinh sống. Công việc này rất mệt nhọc. Mình Bác đẫm mồ hôi, nhưng tay chân thì lạnh cóng. Sau tám giờ làm việc, Bác vừa mệt, vừa đói. Lại có những mùa đông, Bác Hồ sống ở Pa-ri, thủ đô nước Pháp. Bác trọ trong một khách sạn rẻ tiền ở xóm lao động. Buổi sáng, trước khi đi làm, Bác để một viên gạch vào bếp lò. Tối về Bác lấy viên gạch ra, bọc nó vào một tờ giấy cũ, để xuống dưới đệm nằm cho đỡ lạnh. (Trần Dân Tiên) * Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất : Câu 1. Lúc ở nước Anh, Bác Hồ phải làm nghề gì để sinh sống ? a. Cào tuyết trong một trường học. b. Làm đầu bếp trong một quán ăn. c. Viết báo. Câu 2. Bài văn này nhằm nói lên điều gì ? a. Cho ta biết Bác Hồ đã chống rét bằng cách nào khi ở Pháp. b. Tả cảnh mùa đông ở Anh và Pháp. c. Nói lên những gian khổ mà Bác Hồ phải chịu đựng để tìm đường cứu nước. Câu 3. Từ nào trong các từ sau trái nghĩa với từ lạnh cóng ? a. nóng nực b. man mát c. se lạnh Câu 4. Bộ phận được in đậm trong câu "Bác làm nghề cào tuyết trong một trường học để có tiền sinh sống." trả lời cho câu hỏi nào ?
  14. B. KIỂM TRA VIẾT I. Chính tả. (5 điểm) Nghe – viết Bài viết “Ai ngoan sẽ được thưởng”, Sách giáo khoa Tiếng Việt 2 - Tập 2, trang 100 (Từ Một buổi sáng ....... đến da Bác hồng hào.) II. Tập làm văn. (5 điểm) Hãy viết một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về một loài cây bóng mát em thích. Gợi ý : + Cây đó là cây gì ? Trồng ở đâu ? + Hình dáng (thân, cành, tán lá, …) như thế nào ? + Ích lợi của cây.
  15. PHÒNG GD & ĐT HUYỆN … KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC ….. NĂM HỌC: …………….. MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Điểm: Thời gian: 30 phút (Không kể thời gian phát đề) HỌ VÀ TÊN: ............................................................................................................................. LỚP: 2 … Câu 1: Hãy sắp xếp chuỗi từ ngữ dưới đây thành từng cặp trái nghĩa: Vui vẻ, sống, thấp lè tè, trai, buồn chán, cao lênh khênh, chết, gái. Câu 2: Hãy lựa chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc để điền vào chỗ trống cho phù hợp. (nông dân, thợ mộc, thầy thuốc, giáo viên, bộ đội, thợ may). ……………………một sương hai nắng trên cánh đồng. ……………………hằng đêm miệt mài bên trang giáo án. ……………………khám và chữa bệnh cho mọi người. ……………………ngày đêm đứng gác nơi biên cương Tổ Quốc.
  16. TRƯỜNG TIỂU HỌC BẮC NGHĨA KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2010 - 2011 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2 Thời gian làm bài:70 phút (không tính thời gian giao đề) Họ và tên học sinh: ............................................................................ Lớp: ....................... SỐ BÁO DANH CHỮ KÝ GIÁM THỊ SỐ PHÁCH Giám thị 1: ................................................................... Giám thị 2: .................................................................. ĐIỂM CHỮ KÝ GIÁM KHẢO SỐ PHÁCH Đọc: .................. Giám khảo số 1: ........................................................... Viết: .................. Giám khảo số 2: ........................................................... ĐỀ CHẴN I. Đọc thầm và làm bài tập: (25 phút) Người làm đồ chơi Bác Nhân, hàng xóm nhà tôi, là một người làm đồ chơi bằng bột màu. Ở ngoài phố, cái sào nứa cắm đồ chơi của bác dựng chỗ nào là chỗ ấy trẻ con xúm lại. Các bạn ngắm đồ chơi, tò mò xem bác nặn những ông Bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không, những con vịt, con gà,.... sắc màu sặc sỡ. Theo Xuân Quỳnh Câu 1. Khoanh vào chữ cái đứng trước phương án đúng: a/ Bác Nhân làm nghề gì? A. Trông coi trẻ. B. Làm đồ chơi. C. Cả hai phương án A và B. b/ Bác Nhân làm đồ chơi bằng gì? A. Bằng bột màu. B. Bằng nhựa. C. Bằng đất sét. c/ Các bạn nhỏ thích đồ chơi của bác Nhân như thế nào? A. Các bạn ngắm không biết chán các món đồ chơi. B. Các bạn tranh nhau mua những món đồ chơi ấy. C. Cái sào nứa cắm đồ chơi của bác dựng chỗ nào là chỗ ấy trẻ con xúm lại. d/ Bác Nhân thường nặn những gì? A. Ông Bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không. B. Những con gà, con vịt. C. Cả hai phương án A và B. Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: a/ Các từ anh hùng, cao lớn, thông minh, đoàn kết, cần cù đều là những từ chỉ phẩm chất của nhân dân Việt Nam ta.
  17. Không viết vào phần gạch chéo. b/ công nhân, bác sĩ, công an, nông dân là các từ chỉ nghề nghiệp. c/ Dấu phẩy trong câu " Một hôm Bác Hồ đến thăm, một ngôi chùa." là đúng. d/ yêu thương, quan tâm, trìu mến, ân cần là những từ nói lên tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi. Câu 3. Hãy giải nghĩa từng từ dưới đây bằng từ trái nghĩa với nó: a/ chậm chạp: ............................................. b/ trẻ em: .................................................... Câu 4. Kể 2 loài cây bóng mát mà em biết: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ Câu 5. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm: a/ Giữa sân trường, các bạn đang chơi trò đuổi bắt. ................................................................................................................................................ b/ Hà luôn cố gắng học giỏi để bố mẹ vui lòng. ................................................................................................................................................ Câu 6. Điền dấu phẩy thích hợp vào đoạn văn sau: Bé Hoa xinh lắm. Da bé trắng hồng đôi má phinh phính môi đỏ tóc hoe vàng.
  18. TRƯỜNG TIỂU HỌC BẮC NGHĨA KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2010 - 2011 MÔN TIẾNG VIỆT - PHẦN VIẾT - LỚP 2 II. Chính tả: Nghe - viết: 20 phút. Hoa phượng Hôm qua còn lấm tấm Chen lẫn màu lá xanh Sáng nay bừng lửa thẫm Rừng rực cháy trên cành - Bà ơi! Sao mà nhanh! Phượng nở nghìn mắt lửa, Cả dãy phố nhà mình, Một trời hoa phượng đỏ. Hay đêm qua không ngủ Chị gió quạt cho cây? Hay mặt trời ủ lửa Cho hoa bừng hôm nay? Bài tập: Điền vào chỗ chấm: a/ s hay x: loảng ....oảng; ...ủi bọt; b/ inh hay in: t........ toán; t.... yêu III. Tập làm văn: (25 phút) Đề bài: Hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5-6 câu) kể về một việc làm tốt của em.
  19. KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2010 - 2011 MÔN TIẾNG VIỆT - PHẦN VIẾT - LỚP 2 II. Chính tả: Nghe - viết: 20 phút. Hoa phượng Hôm qua còn lấm tấm Chen lẫn màu lá xanh Sáng nay bừng lửa thẫm Rừng rực cháy trên cành - Bà ơi! Sao mà nhanh! Phượng nở nghìn mắt lửa, Cả dãy phố nhà mình, Một trời hoa phượng đỏ. Hay đêm qua không ngủ Chị gió quạt cho cây? Hay mặt trời ủ lửa Cho hoa bừng hôm nay? Bài tập: Điền vào chỗ chấm: a/ s hay x: loảng ....oảng; ...ủi bọt; b/ inh hay in: t........ toán; t.... yêu III. Tập làm văn: (25 phút) Đề bài: Hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5-6 câu) kể về một việc làm tốt của em.
  20. TRƯỜNG TIỂU HỌC BẮC NGHĨA KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2010 - 2011 MÔN TIẾNG VIỆT - PHẦN VIẾT - LỚP 2 II. Chính tả: Nghe - viết: 20 phút. Hoa phượng Hôm qua còn lấm tấm Chen lẫn màu lá xanh Sáng nay bừng lửa thẫm Rừng rực cháy trên cành - Bà ơi! Sao mà nhanh! Phượng nở nghìn mắt lửa, Cả dãy phố nhà mình, Một trời hoa phượng đỏ. Hay đêm qua không ngủ Chị gió quạt cho cây? Hay mặt trời ủ lửa Cho hoa bừng hôm nay? Bài tập: Điền vào chỗ chấm: a/ s hay x: loảng ....oảng; ...ủi bọt; b/ inh hay in: t........ toán; t.... yêu III. Tập làm văn: (25 phút) Đề bài: Hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5-6 câu) kể về một việc làm tốt của em.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2