intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài 4: Phụ gia tạo nhũ

Chia sẻ: Doanminhthuat Doanminhthuat | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:14

76
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung bài 4 "Phụ gia tạo nhũ" trình bày tổng quan về nguyên liệu dầu, phụ gia, quy trình tiến hành thí nghiệm phụ gia tạo nhũ,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung tài liệu để có thêm tài liệu học tập và nghiên cứu, với các bạn chuyên ngành Hóa học thì đây là tài liệu tham khảo hữu ích.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài 4: Phụ gia tạo nhũ

  1. Bài 4: PHỤ GIA TẠO NHŨ I. Tổng quan 1. Nguyên liệu dầu 1.1 Chỉ tiêu đánh giá chất dầu mở  Đặc điềm: Có nguồn gốc thực vật, nằm  ở thể lỏng trong môi trường bình thường.  Có khá nhiều loại dầu được xếp vào loại dầu ăn được gồm: dầu  ô liu, dầu cọ,  dầu nành, dầu canola, dầu hạt bí ngô, dầu bắp, dầu hạt hướng dương, dầu cây  rum, dầu lạc, dầu hạt nho, dầu vừng, dầu argan và dầu cám gạo. Nhiều loại  dầu cũng được dùng để nấu ăn. Dầu đun nóng sẽ  làm thay đổi đặ c tính của nó. Một vài loạ i dầ u rất tốt   cho s ức khỏe  ở nhi ệt độ  bình thườ ng nhưng s ẽ tr ở nên không tố t khi đun nóng tới  một nhiệt độ  nào đó. Khi lựa ch ọn dầu, y ếu t ố quan tr ọng c ần xem xét là sứ c chịu   nóng của dầu, và nên tìm loại dầu phù hợp cho từng món ăn. Dầu phù hợp với  nhiệt độ  nóng cao (trên 280°C/500°F). Dù có tinh lọc hay ch ưa, t ất c ả  lo ại d ầu đề u nhạ y cả m với hơi nóng, ánh  sáng và phơi ngoài khí ôxy. D ầu b ị  ôi có mùi khó chịu và nếm rấ t chua, tất nhiên  là giá trị  dinh d ưỡ ng c ủa nó đã không còn nữa. Để  hạ n chế  quá trình này, mộ t lớp   khí trơ, thườ ng là nitơ  sẽ  đượ c bơm vào các bồ n chứa dầu ngay lập t ức sau khi   sản xuất. Một mẫu dầu tối phải đáp ứng các chỉ tiê sau 1.1.1 Tr ạ ng thái c ả m quan (CTVN 2627­1993) ­ trong su ốt đ ặ t tr ư ng cho t ừ ng lo ại ­ Không b ị  đ ụ c ­ Không b ị  ôi khét ­ Không có m ả u s ắc, mùi v ị  (xét  ở  50 ∘C) 1.1.2 Ch ỉ  tiêu hóa lí
  2. ­ hàm l ượ ng n ướ c: ≤ 0.2 – 0.3% ­ đ ộ  chua:≤ 6 ∘ (s ố  ml dd NaOH 1N dùng đ ể  trung hòa 100ml d ầ u) ­ ph ả n  ứ ng Kreiss (dùng xác đị nh đ ộ  ôi khét): âm tính ­ ch ỉ  s ố  proxide: không quá 5 ( s ố  ml Natri thiosulphate  (Na 2 S 2 O 3 )  0.002N dùng đ ề  th ư  1g d ầ u) ­ hàm l ượ ng kim lo ạ i cho ph ép: As 0.10 ppm (mg/kg) Pb 0.10 ppm Cu 0.10 ppm Sn 40.00 ppm Zn 40.00 ppm Hg 0.05 ppm Cd    1.00 ppm Sb 1.00 ppm 1.1.3 Ch ỉ  tiêu  vi sinh ­ t ổ ng s ố  vi khu ẩ n hi ếm khí 103/g ­ coliform  10/g ­ E.coli 3/g ­ Saureus 0 ­ Salmonella 0 ­ T ổ ng s ố bào t ử  n ấ m m ố c 0 2. Ph ụ  gia 2.1 Lecithince 2.1.1 Đ ặ c điể m
  3. ­  Lecithine là một thuật ngữ  chung để  chỉ  định bấ t kỳ  nhóm chấ t béo nào có màu   nâu­vàng trong mô độ ng vật và thực vật và trong lòng đỏ  trứng, bao gồm   acid phosphoric ,  choline ,   axit   béo,   glycerol,   glycolipids,   ch ất   béo   trung   tính,   và  phospholipid (vídụ: phosphatidylcholine, phosphati dylinositol). ­ Phân tán trong n ướ c. ­ Tan tốt trong d ầu, các dung môi không phân cực. ­ Kí hiệu E 322. ­ HLB   =   3­4   (   đố i   với   lecithin   phân   cực   thấp   ),   HLB   =   10­12   (   đố i   với   lecithin hi ệu ch ỉnh ). 2.1.2 C ơ ch ế  ho ạt độ ng
  4. Cơ  chế  cụ  thể  của lecithine x ảy ra trong h ệ nhũ tươ ng như  sau. Phản  ứng   hóa học tạo các chất mong mu ốn sẽ  x ảy ra khi ta  đư a lecithine vào các hệ  nhũ  tươ ng này để làm bền hệ nhũ tươ ng.  Có 2 cách để các phân tử chất ph ản  ứng gặp nhau: ­ Các phân t ử  ph ả n  ứ ng c ủ a lecithine th ấm qua l ớp màng chấ t ho ạ t   hóa b ề  m ặ t ra ngoài và g ặ p nhau. Nh ư ng th ự c t ế  thì ph ả n  ứ ng theo  cách này là r ấ t nh ỏ, không đáng k ể. ­ Khi các h ạ t vi nhũ t ươ ng c ủ a lecithine và phospholipid c ủa d ầu g ặp  nhau, n ếu có đủ  lự c tác đ ộ ng thì 2 h ạ t nh ỏ  có th ể  t ạ o thành m ộ t  h ạ t l ớ n h ơ n. Các ch ấ t ph ả n  ứ ng trong 2 h ạt nh ỏ  s ẽ  hòa trộ n, ph ả n  ứ ng x ả y ra trong lòng h ạ t l ớn và s ả n ph ẩ m mong mu ốn đ ượ c tạ o  thành Khi   các   phân   t ử   lecthine   và   phospholipid   c ủa   d ầu   g ặp   nhau   s ẽ   t ạo   nên  s ứ c căng b ề  m ặ t. Khi 2 ch ất l ỏng không tan tr ộn l ẫ n v ới nhau thì gi ữ a b ề  m ặ t phân pha c ủ a 2 ch ấ t l ỏng này s ẽ  xu ấ t hi ệ n các  ứ ng su ấ t do s ứ c căng  b ề   m ặ t   t ạ o   nên.   Năng   l ượ ng   b ề   m ặ t   là   đ ạ i   l ượ ng   t ỉ   l ệ   thu ậ n   v ớ i   s ứ c   căng b ề  m ặ t và di ệ n tích phân pha.  Đ ể   ổ n đ ị nh h ệ  nhũ t ươ ng ng ườ i ta  c ầ n cho các ch ấ t ho ạ t đ ồ ng b ề  m ặ t nh ư  lecithine. Các ch ấ t này làm giả m  s ứ c  căng  b ề   m ặ t  c ủ a  n ướ c,  góp  ph ầ n  gi ả m  năng l ượ ng  b ề   mặ t.  Do  đó  làm b ề n h ệ  nhũ t ươ ng. ­ vai trò: . Lecithin đ ượ c tinh ch ế t t ừ  đ ậ u nành nên nó cung c ấ p m ộ t l ượ ng l ớn  các phospholipid. Nó là ch ấ t nhũ hóa giúp hòa tan tr ộn l ẫ n ch ất béo và   n ướ c. . Lecithin có nhóm ch ứ c Inositol là nhân t ố  kích thích sinh tr ưở ng và   gi ả i đ ộ c t ố t. . Lecithin có tác d ụ ng tăng c ườ ng quá trình h ấ p th ụ  các ch ấ t béo, cân   b ằ ng Omega. Nó có kh ả  năng ch ố ng oxy hóa  giúp ngăn ch ặ n quá  trình   phân h ủ y ch ấ t béo.
  5. . Lecithin làm tăng kh ả  năng h ấ p th ụ  th ứ c  ăn, là môi tr ườ ng hòa tan  t ố t các vitamin A, D, E, K. 2.2 Lauryl sulfat 2.2.1 Công th ức c ấ u t ạ o 2.2.2 C ơ ch ế  ho ạt độ ng        ­ Ch ấ t ho ạ t đ ộ ng b ề  m ặ t làm gi ả m s ứ c căng b ề  m ặ t c ủ a n ướ c. Các  phân          t ử  lauryl sulfate h ấp ph ụ lên b ề  m ặ t pha l ỏng t ạ o thành m ộ t  ch ấ t h ấ p  ph ụ  hydrat hóa r ấ t m ạ nh và hình thành m ộ t áp suấ t, t ạ o cho  các h ạ t  d ầ u đ ộ  b ề n v ữ ng r ấ t l ớn, c ản tr ở s ự k ết dính chúng l ạ i v ớ i  nhau.       ­ Lauryl sulfate có các nhóm có c ự c nh ư  các h ợ p ch ấ t sulfonat ho ặc  etoxysulfat đ ượ c g ắ n vào các chu ỗ i hyđrocacbon. Các nhóm t ổ ng  h ợ p  này mang đi ệ n âm, chúng ch ỉ  liên k ế t y ế u v ới các ion (c ủ a s ắ t,  magiê, canxi) trong n ướ c và nh ờ  đó khả  năng c ủ a nó v ẫ n r ấ t t ố t. 2.2.3 Vai trò ­ Laurylsulfate là ch ấ t ho ạ t đ ộ ng b ề  m ặ t đượ c s ử  dụ ng nh ư  m ộ t ch ấ t t ẩ y  r ử a và ch ấ t ho ạ t đ ộ ng b ề  m ặ t đ ượ c tìm th ấ y trong nhi ều s ản ph ẩm chăm  sóc cá nhân (xà phòng, d ầ u g ội đ ầ u, kem đánh răng,…). Lauryl sulfate là  ch ấ t t ạ o b ọt r ấ t hi ệu qu ả. ­  Laurylsulfate là chất hoạt động bề  mặt đượ c sử dụng trong nhiều s ản ph ẩm m ỹ  phẩm để làm sạch kem. Nó tươ ng tự  như  xà phòng . 2.3 N ướ c Nướ c là mộ t hợp chất hóa họ c của ôxy và hiđrô, có công thức hóa họ c là H2O.   Với các tính chất lí hóa đặ c biệt (ví dụ  như  tính lưỡ ng cực, liên kế t hiđrô và tính  
  6. bất thườ ng của khối l ượ ng riêng) nướ c là mộ t chấ t rất quan tr ọng trong nhi ều   ngành khoa học và trong đời sống. Nướ c là mộ t dung môi tố t nhờ  vào tính lưỡ ng cực. Các hợp chấ t phân cự c hoặ c  có tính ion nh ư  axít, rượ u và muố i đều dễ  tan trong n ướ c. Tính hòa tan của nướ c   đóng vai trò rất quan tr ọng trong sinh h ọc vì nhiều phản  ứng hóa sinh chỉ  xảy ra   trong dung d ịch n ướ c. Nướ c tinh khiết không dẫn điện. Mặ c dù vậ y, do có tính hòa tan tố t, nướ c hay có  tạp chất pha lẫn, th ườ ng là các muố i, tạo ra các ion tự  do trong dung d ịch n ước   cho phép dòng điện chạy qua Về  mặt hóa học, nướ c là mộ t chấ t lưỡ ng tính, có thể  phả n  ứng như  một axit hay   bazơ.  Ở  7 pH (trung tính) hàm lượ ng các ion hydroxyt (OH­) cân bằng với hàm   lượ ng của hydronium (H3O+). Khi ph ản  ứng v ới m ột axit m ạnh h ơn thí dụ  như  HCl, nướ c ph ản  ứng nh ư một ch ất ki ềm: HCl + H2O  ↔ H3O+ + Cl­ Với ammoniac n ướ c l ại ph ản  ứng nh ư m ột axit: NH3 + H2O  ↔ NH4+ + OH­ II. QUY TRÌNH TI ẾN HÀNH THÍ NGHIỆN 1. Quy trình chung
  7. 80 ml  0,1%  pha liên tục phụ gia Khuấy 3 phút 20 pha  phân tán Khuấy 5 phút Đo thời gian ng ừng  Đo chi ều cao t ừng  khuấy đến khi tách  l ớp l ớp 1.1.1 Thuyết minh quy trình 1.1.2 Khào sát thí nghiệ 1: H ệ d ầu/ n ướ c Chuẩn bị 3 mẫu: M0, M1, M2 chứa 20 mL dầu.  Cho phụ gia vào 3 mẫu theo bảng sau M0 M1 M2 Không phụ gia 0.1 % Lecithine 0.1 % Lauryl sunfate Khuấy 5 phút Cho 80 mL nước vào lần lượt 3 mẫu Đo thời gian t ừ lúc ngừng khuấy đế n khi tách lớp và đo chiều cao từng lớp. 1.1.3 Kh ảo sát thí nhiệm 2: H ệ n ướ c/ d ầu Chuẩn bị 3 mẫu: M0, M1, M2 chứa 20 mL dầu.  Cho phụ gia vào 3 mẫu theo bảng sau M0 M1 M2
  8. Không phụ gia 0.1 % Lecithine 0.1 % Lauryl sunfate Khuấy 5 phút Cho 80 mL nước vào lần lượt 3 mẫu Đo thời gian từ lúc ngừng khuấy đến khi tách lớp và đo chiều cao từng lớp. 3. Kết quả­ Bàn luận 3.1  Kết quả 3.1.1 Thí nghiệ 1: Hệ d ầu/ n ướ c Thời gian  Chiều cao  Chiều cao  Chiều cao  Lầ tách lớp  lớp nướ c  lớp dầu  lớp bọt  n (s) (cm) (cm) (cm) 1 6 2,6 0,4 Không có bọt M0 2 5 2,7 0,3 Không có bọt 3 5 2,6 0,4 Không có bọt 1 11 2,4 0,6 Có ít bọt M1 2 13 2,5 0,5 Có ít bọt 3 11 2,5 0,5 Có ít bọt 1 19 2,6 0,3 0,2 M2 2 20 2,4 0,3 0,3 3 21 2,4 0,4 0,2 3.1.2 Thí nghiệm 2: Hệ n ướ c/d ầu Thời gian  Chiều cao  Chiều cao  Chiều cao  Lầ tách lớp  lớp nướ c  lớp dầu  lớp bọt n (m­s) (cm) (cm) (cm) 1 02­00 0,4 3,3 Không có bọt M0 2 01­47 0,5 3,4 Không có bọt 3 01­50 0,5 3,5 Không có bọt 1 15­20 0,7 3,0 Không có bọt M1 2 16­38 0,7 3,0 Không có bọt 3 17­54 0,6 2,9 Không có bọt 1 17­45 0,4 3,0 0,9 M2 2 23­10 0,2 3,2 0,9 3 20­06 0,2 3,2 0,8 3.3 Bàn lu ận
  9. 3.3.1 Hệ dấu/ nướ c Giả sử thời gian tách lớp trong các lần lặp thí nghiệm của các mẫu không  có sự khác biệt, ta có thời gian tách lớp trung bình của các mẫu như sau: Thời gian tách lớp Mẫu trung bình (s) M0 5,3 M1 11,6 M2 20 Như vậy ta thấy thời gian tách lớp của mẫu 2 (sử dụng lauryl sunfate 0.1  %) là cao nhất. Điều này có thể thấy trong hệ nhũ tương dầu/ nước, lauryl  sunfate là chất tạo nhũ tốt hơn lecithine với cùng nồng độ sử dụng. Điều này có  thể được giải thích như sau: ­ Lauryl sunfate là một chất hoạt động bề  mặt dạng anion, có tính phân  cực mạnh nên có khả năng hòa tan trong nước cao nên trong hệ dầu trong   nước với pha liên tục là nước Lauryl Sulfate đóng vai trò là một chất nhũ  hóa tốt. ­ Bên cạnh đó Lauryl Sunfate là một chất có khả  năng tạo bọt nên trong  quá trình thí nghiệm chúng ta thấy có một lớp bọt trắng xóa nổi dềnh  trên bề mặt dung dịch. 3.3.2 Hệ nước/ dầu Giả sử thời gian tách lớp trong các lần lặp thí nghiệm của các mẫu không  có sự khác biệt, ta có thời gian tách lớp trung bình của các mẫu như sau: Thời gian tách lớp Mẫu trung bình (m­s) M0 01­52 M1 16­37 M2 20­20 Trong hệ nước/dầu thì thời gian tách lớp của Lauryl sunfate vẫn cao hơn   của Lecithine  ở  cùng nồng độ  sử  dụng. Tuy nhiên theo lý thuyết thì đối 
  10. với hệ nước nước/dầu Lecithine sẽ ổn định hệ nhũ tương tốt hơn nhưng  kết quả thực hiện trên thì ngược lại. Cho nên có lẽ đã có sai sót trong quá  trình thí nghiệm. Vì lớp trong dầu quá ít và do tính chất nước nặng hơn  nên chìm xuống đáy và cùng màu với đáy pecker, khó đo chính xác thời   gian tách lớp 4. Trả lởi câu hỏi Câu 1: Nêu các bước hình thành  hệ  nhũ tương thực phẩm, phân loại hệ   nhũ tương ­ Các bước hình thành hệ  nhũ tương thực phẩm: có sự  hình thành các   giọt cầu có kích thước khá nhỏ của chất bị phân tán trong một phần khá lớn về  thể  tích của pha liên tục, hiện tượng này sảy ra do các gốc ưu béo sẽ  co cụm   vào bên trong để lộ các góc ưu nước bên ngoài (hay ngược lại) làm 2 pha không   hòa tan trong nhau và có sự  tách pha hình thành nên hệ  nhũ tương. Việc hình   thành hệ nhũ tương đi đôi với việc tạo nên một bề mặt liên pha quan trọng giữa  2 chất lỏng không trộn lần vào nhau được. Bề  mặt chia pha này sẽ  tăng theo  luật số mũ khi đường kính của các giọt giảm. ­ Phân loại hệ  nhũ tương: Có rất nhiều hệ  nhũ tương khác nhau. Trong  thực phẩm, phân loại theo pha phân tán, chúng ta thường gặp 3 dạng: Hệ  dầu trong nước: là hệ  mà trong đó các giọt dầu phân tán trong pha liên  tục tục là nước. Ví dụ: sữa, mayonnaises, kem sữa, bánh phết kem… ­ Hệ nướ c trong d ầu: là hệ mà tong đó các giọ t nướ c phân tán trong pha liên tục  là dầu. Ví dụ: bơ, margarine, s ốt dùng với salad,… ­ Hệ  nướ c   trong d ầu trong  n ướ c:   h ệ  nhũ   tươ ng  dầ u  trong  n ướ c  mà  các  giọ t   phân tán của nó có chứa nướ c. Đây là hệ khá phức tạp trong th ực ph ẩm và cầ n   những nghiên cứu sâu hơn về hệ này.  Câu 2: Trình bày cơ ch ế ho ạt động của phụ gia làm bền hệ  nhũ tươ ng Chất tạo nhũ là chất gồm 2 g ốc  ưa n ướ c và kỵ  nướ c, phầ n kỵ  nướ c sẽ  tươ ng tác với các chất béo tạ o ra liên kết cầ u béo và chố ng lạ i sự  hợp giọt. Ch ất  
  11. làm bề  nhũ tươ ng phải có bề  mặ t liên pha bền có khả  năng chố ng lạ i mộ t cách  cơ học sự hợp giọt, phải một s ức căng bề  mặ t liên pha lớn. Nhũ là một hỗn hợp tươ ng đố i  ổn định của mộ t chất lỏng trong m ột chất lỏng,   hai chất lỏng này không tan vào nhau. Khi t  ạo nhũ, sự  khuếch tán pha lỏng này  trong pha l ỏng kia làm tăng bề  mặt tiếp xúc, nghĩa là làm tăng năng lượ ng tự  do  của hệ  thống. Vì vậ y, khi có chấ t hoạt độ ng bề  mặ t, chúng l àm giả m sức căng   bề mặt phân chia pha, t ức là làm giảm năng lượ ng tự do b ề m ặt, do đó làm tố c độ  kết dính của các hạt chậm lại nên hệ trở  nên bề n hơn về mặt nhiệt độ ng. Chất hoạt độ ng bề  mặt có khả  năng tạ o nhũ (bề n nhũ) là do chúng có khả  năng di chuy ển đến và chất chứa trên bề  mặt phân chia pha giữa hai ch ất l ỏng mà   trong tr ườ ng h ợp này là bề mặ t các hạ t micell. Chất hoạt độ ng bề  mặt là chấ t có khả  năng làm thay đổi năng lượ ng bề  mặt mà nó tiếp xúc. Tính hoạt độ ng bề  mặt có thể  dẫ n đế n hai hiệu  ứng hoàn   toàn riêng lẽ: ­ Làm giảm s ức căng bề mặt phân chia pha của h ệ thống ­ Bền hóa bề mặt phân chia pha b ởi s ự t ạo th ành những lớp hấp ph ụ. Chất hoạt độ ng bề  mặ t gồ m hai phần: phần có ái lự c với n  ướ c hay phần   đầu (head hyprophilic) và phần kỵ nướ c hay ph ần đuôi (tail hyprophilic). Chọn chất nhũ tươ ng thườ ng gồm 2 chất: một ch ất r ất háo nướ c và mộ t  chất rất háo dầu, và tìm 2 tỉ  lệ  phù hợp để  phố i trộ n sẽ  có tác dụ ng làm bên nhũ   tươ ng tốt hơn nếu dùng từng chất một. Câu 3: Trình bày tính ch ất và cơ ch ế ho ạt động của phụ gia s ử d ụng trong bài Phụ  gia lecithine đượ c sử  dụng trong bài có 2 đầ u  ưa nướ c và kị  nướ c. Đầ u  ưa dầu s ẽ b ị bao trùm bởi các cầ u béo và đầ u ư a nước sẽ bị  bao trùm bở i các cầ u   nướ c gắn kết chúng lại với nhau tr ở thành nhũ tươ ng. Câu 4: Trình bày tác hại có thể xảy ra khi s ử d ụng sai nh ững ph ụ gia trong bài   thí nghiệm? ­ Không đạt đượ c mục đích của thí nghiệm. ­ Hệ nhũ tươ ng tạo ra không đạ t yêu cầ u. ­ Ảnh hưởng đế n màu sắ c làm giả m giá trị  càm quan.
  12. ­ Thời gian làm thí nghiệm có thể lâu. ­ Có thể sử dụng lo ại ph ụ gia độ c hạ i với cơ thể. ­ Đố i với lauryl sunfate là mộ t chất gây u ng thư, kích  ứng da,  loét Aphthous  thì càng phải cẩn tr ọng. Câu 5: Nêu ph ươ ng pháp xác định lecithine Lecithin là một phospholipide quan tr ọng. Ng ười ta xác định lecithin b ằng phản  ứng và những enzyme sau:  ­ Phospholipase – C: ­ Lecithin + H 2O   1­2diglyceride + phosphorylcholine. ­ Alkaline­phosphatase ­ Phosphorylcholine + H 2O   choline + Pi. ­ Choline – kinase: Choline   ATP phosphoryicholine + ADP. Câu 6: K ể tên vài hệ nhũ tươ ng thườ ng g ặp và phụ  gia sử dụng?   ­ Nướ c tươ ng sử dụng: Gum Xanthan, natri benzoat, caramel. ­ Sữa chua s ử d ụng: carrageenan, alginet, gelatine. ­ Kem sử dụng: monoglycerid, polysacchride. ­ Chocolate sử d ụng: lecithine, caramel. Câu 7, 8 : Nêu giá trị  INS, ADI, ML c ủa lecithin, lauryl sulphate, mono ­ &di­ glycerid   của   axid   béo?   Kể   tên   những   th ực   ph ẩm   th ườ ng   s ử   d ụng   lecithin,   lauryl sulphate, mono ­ &di­glycerid c ủa axid béo và liều lượ ng đượ c phép sử   dụng? INS (international numbering system) là kí hiệu đượ c uỷ  ban Codex về  th ực   phẩm xác định cho mỗi ch ất ph ụ  gia khi x ếp chúng vào danh mục chất ph ụ  gia   thực phẩm. ADI (acceptable Daily Intake) là lượ ng xác định của mỗi chất ph ụ gia th ực   phẩm đượ c cơ  thể  ăn vào hàng ngày thông qua thực ph ẩm hoặc n ướ c u ống mà  không   gây   ảnh   hưở ng   có   hạ i   đế n   sức   khoẻ.   ADI   đượ c   tính   theo   mg/kg   tr ọng  
  13. lượ ng cơ  th ể/ngày. ADI có thể  đượ c biểu hiện dướ i d ạng: giá trị  xác đị nh, chưa  quy định (CQĐ) và chưa xác định (CXĐ). ML (MaximumLevel) m ức gi ới h ạn t ối  đa của mỗi chất ph ụ  gia s ử  d ụng   trong quá trình sản xuất, ch ế  bi ến, x ử  lý, bả o quản, bao gói và vậ n chuyển sản   phẩm.  Lecithin ­ ̣ Tên tiêng Viêt: lecithin ́ ­ Tên tiêng Anh: lecithins ́ ­ INS: 322 ­ ADI: CXĐ ­ Chưc năng: chông oxi hoa, nhu hoa, ôn đinh ́ ́ ́ ̃ ́ ̉ ̣ STT Nhom th ́ ự c phâm ̉ ML 1 Sữa bôt, bôt kem (nguyên chât) ̣ ̣ ́ GMP 2 Sữa lên men (nguyên kem), không xử  ly nhiêt sau lên men ́ ̣ GMP 3 Sữa lên men (nguyên kem), co x ́ ử  ly nhiêt sau lên men ́ ̣ GMP 4 Kem thanh trung, x ̀ ử  ly nhiêt đô cao (UHT), kem tach beo ́ ̣ ̣ ́ ́ 5000 5 ̣ ̣ Thit, thit gia câm va thit thu t ̀ ̀ ̣ ́ ươ i dang xay nhọ ̉ GMP 6 ̉ Thuy san t ̉ ươ i, kê ca nhuyên thê, giap xac, da gai t ̉ ̉ ̃ ̉ ́ ́ ươ i GMP ̉ ̉ ̉ ̉ ̉ Thuy san, san phâm thuy san đông lanh, kê ca nhuyên thê, giap ̉ ̣ ̉ ̉ ̃ ̉ ́  7 GMP xac, da gai ́ Thuy ̉  san, ̉  san  ̉ phâm ̉   thuy  ̉ san  ̉ hun  khoi,sây ́ ́  khô,  lên   men  hoăc̣   8 GMP ướp muôi, kê ca nhuyên thê, giap xac, da gai ́ ̉ ̉ ̃ ̉ ́ ́ 9 Muôí GMP 10 ̀ ̣ Dâu trôn, gia vi ( bao gôm cac chât t ̣ ̀ ́ ́ ươ ng tự  muôi) ́ GMP 11 Thức ăn cho tre em d ̉ ươ ́i 1 tuôỉ GMP 12 Thức ăn bô sung cho tre đang tăng tr ̉ ̉ ưở ng 3000 Cà phê, che, n ̀ ươ ́c uông co ́ ́ dượ c thao va ̉ ̀ cac loai  ́ ̣ đồ uông t ́ ư ̀ 13 5000 ngu côc, không kê n ̃ ́ ̉ ươ ́c uông t ́ ừ cacao ̀ ̉  Mono va diglycerit cua axit beo ́ ­ ̣ ̉ Tên tiêng Viêt: mono va diglycerit cua axit beo ́ ̀ ́ ­ Tên tiêng Anh: Mono­and­Di­glycerides of Fatty Acids ́ ­ INS: 471 ­ ADI: CXĐ 
  14. ­ Chưc năng:lam day, nhu hoa, ôn đinh, chât đôn, chông tao bot ́ ̀ ̀ ̃ ́ ̉ ̣ ́ ̣ ́ ̣ ̣ STT Nhom th ́ ự c phâm ̉ ML 1 Sữa va s ̀ ữa b ơ 2000 ̉   phâm San ̉   sữa   lên   men   và  s ữa   co ́  chât́   rennet   (nguyên   chât) ́  2 100 không kê đô uông t ̉ ̀ ́ ừ s ữa 3 Sữa bôt, bôt kem (nguyên chât) ̣ ̣ ́ 2500 4 Mỡ  va dâu th̀ ̀ ự c vâṭ 20000 5 Mỡ lợ n, mỡ đông vât, dâu ca va dâu đông vât khac ̣ ̣ ̀ ́ ̀ ̀ ̣ ̣ ́ 100000 6 ̣ ̣ Thit, thit gia câm va thit thu t ̀ ̀ ̣ ́ ươ i dang xay nho ̣ ̉ GMP ̉ ̉ ̀ ̉ ̉ ̉ ̉ Thuy san va san phâm thuy san, kê ca nhuyên thê, giap xac, da ̉ ̉ ̃ ̉ ́ ́   7 5000 gai đa qua chê biên ̃ ́ ́ 8 Muôí 5000 9 Thức ăn cho tre em d ̉ ươ ́i 1 tuôỉ 5000 10 Thức ăn bô sung cho tre đang tăng tr ̉ ̉ ưở ng 15000 Cà phê, che, n ̀ ươ ́c uông co ́ ́ dượ c thao va ̉ ̀ cac loai  ́ ̣ đồ uông t ́ ư ̀ GMP 11 ngu côc, không kê n ̃ ́ ̉ ươ ́c uông t ́ ừ cacao
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2