intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Chương 5: Liên kết kinh tế quốc tế

Chia sẻ: Ni Ni | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:37

265
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Chương 5: Liên kết kinh tế quốc tế" có nội dung trình bày tổng quan về liên kết kinh tế quốc tế, các hình thức liên kết kinh tế nhà nước, phân tích tác động của liên kết kinh tế, một số liên kết kinh tế quốc tế điển hình.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Chương 5: Liên kết kinh tế quốc tế

  1. CHƯƠNG  4 CHƯƠNG V : LIÊN KẾT KINH TẾ QUỐC TẾ
  2. Mục tiêu của Chương 4 Ø Tìm hiểu về liên kết kinh tế quốc tế: Khái  niệm, các hình thức, bản chất. Ø Phân  tích  tác  động  cục  bộ  của  một  liên  minh  thuế  quan  –  một  hình  thức  liên  kết  kinh tế quốc tế, dẫn đến sự tạo lập mậu  dịch  và  chuyển  hướng  mậu  dịch  đối  với  các nước thành viên trong liên minh.
  3. Nội dung chương 4.1. TỔNG QUAN VỀ LIÊN KẾT KINH TẾ QUỐC TẾ         4.1.1. Khái niệm         4.1.2. Nguyên nhân hình thành liên kết          4.1.3. Bản chất của liên kết KTQT   4.2. CÁC HÌNH THỨC LIÊN KẾT KINH TẾ NHÀ NƯỚC   4.2.1. Khu vực mậu dịch tự do (Free Trade Area ­ FTA)   4.2.2.  Liên minh thuế quan (Custom Union)   4.2.3.  Thị trường chung (Common Market) 4.2.4.  Liên minh kinh tế (Economic Union) 4.2.5.  Liên minh tiền tệ (Monetary Union) 4.3. PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA LIÊN KẾT KINH TẾ 4.4. MỘT SỐ LIÊN KẾT KINH TẾ QUỐC TẾ ĐIỂN HÌNH Liên minh Châu Âu Khu vực mậu dịch tự do Bắc Mỹ NAFTA Từ AFTA/ASEAN đến triển vọng liên minh Đông Á
  4. 4.1. TỔNG QUAN VỀ LIÊN  KẾT KINH TẾ QUỐC TẾ
  5. 4.1. TỔNG QUAN VỀ LIÊN KẾT KINH TẾ QUỐC TẾ 4.1.1.Khái  niệm  và  các  hình  thức  liên  kết  kinh  tế quốc tế  Khái niệm: • Liên  kết  kinh  tế  quốc  tế  là  sự  thống  nhất  một  hoặc  nhiều  chính  sách  về  kinh  tế  quốc  tế  của  nhiều  quốc  gia  nhằm  giúp  các  quốc  gia  có  thể  đạt được lợi ích kinh tế tối ưu trong tổng thể lợi  ích của liên kết. Ng uyªn t¾c  ®Çu tiªn c ña  TBCN LKKTQT lµ Tù do  hãa TM (Xãa bá to µn bé XHCN  hµng  rµo  thuÕ quan T = 0)
  6. 4.1. TỔNG QUAN VỀ LIÊN KẾT KINH TẾ QUỐC TẾ      HIỆP ĐỊNH      MỤC TIÊU Ø Hiệp  định  chung  về  Thuế  Ø Thúc  đẩy  tăng  trưởng  quan và thương mại 1994 hàng hóa và dịch vụ Ø Hiệp  định  chung  về  Ø Thúc  đẩy  sự  phát  triển  thương mại dịch vụ  các  thể  chế  thị  trường,  Ø Hiệp  định  về  các  khía  giải quyết các bất đồng  cạnh  liên  quan  đến  và  tranh  chấp  thương  Thương  mại  của  Quyền  mại  sở hữu trí tuệ Ø Nâng  cao  mức  sống,  Ø … (hơn 30 hiệp định)  tạo công ăn việc làm 
  7. 4.1.2. Nguyên nhân hình thành liên kết 3. Nguyên nhân: – Do sự phát triên v ̉ ượt bâc va ̣ ̣ ̣ ̀ áp dung rông rãi của  ̣ KHCN: Tin hoc, viê ̣ ̃n thông, sinh hoc … – Do các QG có sự khác nhau về nguồn lực và lợi thế  trong phát triển kinh tế – Do sự phát triển mạnh mẽ của PCLĐQT, dẫn đến  quá trình chuyên môn hóa và hợp tác hóa trên phạm vi  quốc tế. – Xuất phát từ yêu cầu mở rộng TMQT và ĐTQT để  đẩy nhanh sự phát triển KT của mỗi quốc gia – Mở cửa và hội nhập KTQT là tất yếu đối với tất cả  các nước trong điều kiện hiện nay.... 7
  8.  4.1.3. Bản chất của liên kết kinh tế quốc tế v Khi thành lập 1 liên kết kinh tế: ⇒ Các quốc gia thành viên phải xóa bỏ hàng  rào  thuế  quan  và  phi  thuế  quan  tiến  tới  thành lập 1 thị trường chung ⇒ Cùng nhau xây dựng các chính sách bảo hộ  với các quốc gia ngoài liên kết v Vì vậy liên kết kinh tế quốc tế có những  bản chất sau:
  9. 4.1.3. Bản chất của liên kết kinh tế quốc tế q Liên kết kinh tế quốc tế là sự phân biệt đối xử: Ø Phân biệt hàng hóa  xuất hiện khi mức thuế nhập khẩu khác nhau  đánh vào hàng hóa khác nhau Ví dụ: 10% đối với xăng dầu 50% đối với ôtô Ø Phân biệt quốc gia  xuất hiện khi mức thuế nhập khẩu khác nhau  đánh  vào  cùng  một  loại  hàng  hóa  nhập  khẩu  từ  các  nước  khác  nhau (Giữa các nước trong khối và các nước ngoài khối) Ví  dụ:  Việt  Nam  đánh  10%  xe  máy  nhập  khẩu  từ  Thái  Lan  và  40% đối với xe máy nhập khẩu từ Nhật q Liên kết kinh tế quốc tế luôn luôn tồn tại hai xu hướng trái ngược  nhau: Ø Xu hướng tự do hóa thương mại đối với các nước trong khối. Ø Xu  hướng  bảo  hộ  mậu  dịch  đối  với  các  nước  ngoài  khối  (phần  còn lại của thế giới).
  10. 4.2. CÁC HÌNH THỨC LIÊN KẾT KINH TẾ LKKT độc quyền tư nhân: • Được hình thành trên cơ sở tăng cường các mối quan hệ  hợp tác kinh tế giữa các tổ chức KT tư nhân mà tiêu  biểu là vai trò của các công ty Siêu quốc gia ( Công ty  Xuyên quốc gia) Cty §a QG LKKT độc quyền nhà nước: • Được hình thành trên cơ sở ký kết các hiệp định giữa  các Chính phủ của hai hay nhiều nước. • Bao gồm 4 hình thức cơ bản sau: GPKDXNK (Quo ta) H§MBNT Quy ®Þnh râ QXNK =  a
  11. 4.2. CÁC HÌNH THỨC LIÊN KẾT KINH TẾ v Phụ thuộc vào căn cứ để phân chia v Căn cứ vào các cấp độ của liên kết: 4 hình thức Khu vực mậu dịch tự do Liên minh thuế quan Thị trường chung Liên minh kinh tế
  12. 4.2. CÁC HÌNH THỨC LIÊN KẾT KINH TẾ 4.2.1. Khu vực mậu dịch tự do v Khu vực mậu dịch tự do là hình thức liên kết kinh  tế quốc tế trong trong đó: Ø Các  nước  thành  viên giảm  hoặc xóa bỏ  hàng rào  thuế quan và các biện pháp hạn chế về số lượng,  tiến tới hình thành một thị trường thống nhất về  hàng hóa và dịch vụ.  Ø Các nước thành viên vẫn giữ được quyền độc lập  tự chủ trong quan hệ buôn bán với các nước ngoài  12 khu vực – vẫn giữ thuế quan với phần còn lại thế  giới.
  13. 4.2.1. Khu vực mậu dịch tự do (Free Trade Area ­  FTA) KHU VỰC MẬU DỊCH TỰ DO ASEAN ­  AFTA        ĐỐI VỚI QUỐC      ĐỐI VỚI QUỐC GIA        GIA    TRONG KHỐI NGOÀI KHỐI Xóa  bỏ  hàng  rào  phi  Mỗi  quốc  gia  có  các  chính  Ø Ø thuế quan sách thương mại riêng: Ø Cắt  giảm  thuế  quan:  Với  Mỹ,  Việt  Nam  và  các  Theo  Hiệp  định  về nước trong khối ASEAN có các  Thuế  quan  Ưu  đãi  có hiệp định thương mại riêng rẽ  Hiệu  lực  Chung =>  Các  nước  có  biểu  thuế  (CEPT)  xuất, nhập khẩu khác nhau với  Mỹ
  14. 4.2.1. Khu vực mậu dịch tự do (Free Trade Area ­  FTA) v Hiện tượng “lệch hướng thương mại”: Hàng hóa  từ  các  nước  ngoài  khối  sẽ  vào  nước  thành  viên  có  thuế  cao  thông  qua  nước  thành  viên  có  thuế  thấp. q Ví dụ: Với mặt hàng ôtô sản xuất từ Mỹ:  Việt Nam đánh thuế 60% Campuchia đánh thuế 20% Khi đó để vào thị trường Việt Nam: ôtô từ Mỹ  => Campuchia => Việt Nam q Biện pháp: Phân biệt rõ giữa hàng có xuất xứ từ  khu  vực  mậu  dịch  tự  do  và  hàng  có  xuất  xứ  từ  phần còn lại của thế giới.
  15. 4.2.2.  Liên minh thuế quan (Custom Union) Liên minh thuế quan là hình thức liên kết kinh  tế quốc tế trong đó: Ø Các nước thành viên tạo một khu vực mậu  dịch tự do Ø Các  nước  thành  viên  chấp  nhận  biểu  thuế  quan chung đối với hàng hóa nhập khẩu từ  phần còn lại của thế giới =>  Như vậy, trình độ liên kết của liên minh  thuế quan cao hơn của mậu dịch tự do
  16. 4.2.2.  Liên minh thuế quan (Custom Union) CỘNG ĐỒNG KINH TẾ CHÂU ÂU  EEC (1957 – 1992) q EEC được thành lập ngày 25/3/1957 dựa trên ký kết hiệp  ước  Rome  giữa  6  nước  Bỉ,  Pháp,  Tây  Đức,  Ý,  Luxembourg và Hà Lan  q EEC  là  sự  hợp  tác  kinh  tế  toàn  diện,  trở  thành  tiền  thân  của EU ngày nay q Thiết  lập  liên  minh  thuế  quan  là  một  trong  3  mục  tiêu  chính và thành tựu của EEC:  ü Tạo ra thị trường chung các nước với việc bãi bỏ hàng  rào thuế quan (1968 đã bãi bỏ hầu hết các thuế quan) ü Xây  dựng  biểu  thuế  quan  chung  nhập  cảng  toàn  cầu 
  17. 4.2.3.  Thị trường chung (Common Market) v Thị trường chung là hình thức liên kết kinh  tế quốc tế trong đó Ø   Các  nước  thành  viên  thành  lập  liên  minh  thuế quan  Ø Cho  phép  di  chuyển  tự  do  tất  cả  các  yếu  tố sản xuất giữa các nước
  18. 4.2.3.  Thị trường chung (Common Market) CỘNG ĐỒNG CHÂU ÂU EC (1992 ­1999) v EC  một  trong  ba  trụ  cột  của  Liên  minh  Châu  Âu, được thành lập bởi Hiệp  ước Massctricht  (7/12/1991) v Cộng  đồng  châu  Âu  là  sự  tiếp  tục  của  Cộng  đồng  kinh  tế  châu  Âu  và  chữ  “kinh  tế”  được  bỏ khỏi tên.  v  Hiệp ước Masschtricht: ü Liên minh chính trị ü Liên minh kinh tế và tiền tệ ü Hiệp ước Schengen
  19. 4.2.4.  Liên minh kinh tế (Economic Union) v Liên minh kinh tế là hình thức liên kết  kinh tế quốc tế trong đó các nước:  q Thành viên thành lập một thị trường chung  q Theo đuổi thống nhất các chính sách kinh  tế xã hội, tiền tệ và tài chính.
  20. 4.2.4.  Liên minh kinh tế (Economic Union) LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU hiện nay) v Liên minh Châu Âu hiện nay là sự hợp nhất của 3  trụ cột: v Hiệp ước Maastricht – Trụ cột thứ nhất v Hiệp ước Amsterdam – Trụ cột thứ hai v Hiệp ước Nice – Trụ cột thứ ba v Ngày nay, có thể nói EU là một liên minh kinh tế  với các chính chung về kinh tế, xã hội, tiền tệ và  tài chính: Ngân hàng trung  ương châu Âu (ECB),  đồng  tiền  chung  châu  Âu  (euro),  Hệ  thống  thể  chế siêu quốc gia…
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2