intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Địa kỹ thuật 1: Chương 4 - TS. Kiều Lê Thuỷ Chung

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:32

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Địa kỹ thuật 1 Chương 4 được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Phân loại đất, Đầm chặt đất. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Địa kỹ thuật 1: Chương 4 - TS. Kiều Lê Thuỷ Chung

  1. Phân loại Đầm chặt ĐẤT TS. KIỀU LÊ THỦY CHUNG Khoa KT ĐỊA CHẤT & DẦU KHÍ
  2. 1. PHÂN LOẠI ĐẤT (soil classification) 2
  3. ĐẤT Kích thước hạt Hàm lượng hữu cơ ĐẤT HẠT THÔ ĐẤT HẠT MỊN THAN BÙN Sạn sỏi Cát Bụi Sét Hữu cơ Than bùn thành phần hạt Tính dẻo Biểu đồ dẻo Cấp phối NHÓM ĐẤT Hữu cơ Tính dẻo Biểu đồ dẻo TÊN GỌI CHI TIẾT
  4. Đất hạt thô Đất hạt mịn 0.075 45 55 % hạt mịn 0 5 12 50 YB 100 XY XA XA-XY B: Tính dẻo H = LL > 50 X: Thô Y: Mịn A: Cấp phối L = LL < 50 G = Gravel M = Silts W = well graded S = Sands C = Clays P = poorly graded
  5. • Tảng lăn: d>300 mm • Cuội: d = 75 – 300 mm • Việc phân chia đất được thực hiện từ cỡ hạt < 75 mm • Tiêu chuẩn phân loại chủ yếu dựa vào: 1) hàm lượng các nhóm hạt 2) đặc tính đường cong cấp phối 3) đặc tính dẻo 4) sự có mặt của vật chất hữu cơ 5
  6. o Rây #200 (0.075mm)  phân chia đất hạt thô và đất hạt mịn o Rây #4 (4.75mm) phân chia sạn sỏi (G) và cát (S) o Phần trăm hạt mịn (lọt qua rây #200): 12% o Hệ số cấp phối Cu, Cc  phân chia cấp phối tốt hoặc xấu o PI-LL + biểu đồ dẻo Casagrande  phân loại đất hạt mịn o LLsấy/LL < 0.75 6
  7. 7
  8. 8 Biểu đồ dẻo Casagrande
  9. ASTM-D2487 (modified – Châu Ngọc Ẩn) < 9
  10. 10
  11. 11
  12. 12
  13. Một bãi chôn lấp rác cần sử dụng đất để tạo một lớp phủ không thấm nước bên trên lớp rác được chôn lấp. Khu vực lân cận có sẵn 4 loại đất sau đây: - Đất 1: GC - Đất 2: SC - Đất 3: ML - Đất 4: CL Đất nào sử dụng phù hợp nhất? Tại sao? 13
  14. Hãy giải thích sự khác nhau giữa đất cát pha bụi (Silty sand) và đất bụi pha cát (sandy silt) trong tiêu chuẩn ASTM D-2487 14
  15.  Clay core  Two main zones:  Clay cores: impermeable clay to keep leakage low  Rock toe: heavy, highly permeable rock toe adds considerable stability to the dam  Gravel filter: prevents washing of soil particles from the core into the voids of the rock toe.  Rock facing: prevents erosion of the core by rain or water in the reservoir  Gravel bed: prevents large rocks on the face from sinking into the clay
  16. D 2974 – 00 • 4.1 Test Method A—Moisture is determined by drying a peat • 4.3 Test Methods C and D—Ash or organic soil sample at 105°C. The content of a peat or organic moisture content is soil sample is determined by expressed either as a percent of the igniting the oven-dried sample oven dry mass or of the from the moisture content as-received mass. determination in a muffle furnace 4.2 Test Method B—This is an at 440°C (Method C) or 750°C alternative moisture method which (Method D). The substance removes the total moisture in two remaining after ignition is the ash. steps: ( 1) evaporation The ash content is expressed of moisture in air at room temperature (air-drying), and (2) the as a percentage of the mass of the subsequent oven drying of the air- oven-dried sample. dried sample at 105°C. This • 4.4 Organic matter is determined method provides a more stable by subtracting percent ash sample, the air-dried sample, content from one hundred. when tests for nitrogen, pH, cation exchange, and the like are 17 to be made.
  17. 2. Đầm chặt ĐẤT (soil compaction)
  18. Trước khi Sau khi đầm nện đầm nện
  19.  Đầm chặt đất để làm gì?  Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu  quả đầm nện?
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2