intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Dự án đầu tư: Chương 4 - ThS. Nguyễn Tấn Phong

Chia sẻ: Vu Dung | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

96
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Dự án đầu tư - Chương 4: Suất chiết khấu và lạm phát" cung cung cấp cho người học các kiến thức: Suất chiết khấu, chi phí sử dụng vốn, suất chiết khấu và quan điểm đánh giá, chi phí sử dụng vốn thành phần, sất chiết khấu và rủi ro, lạm phát và suất chiết khấu,... Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Dự án đầu tư: Chương 4 - ThS. Nguyễn Tấn Phong

  1. SUẤT CHIẾT KHẤU & LẠM PHÁT COST OF CAPITAL & INFLATION Project Apprasial 79 Ths. Nguyễn Tấn Phong Nội dung nghiên cứu Nội dung Suất chiết Lạm phát khấu (Inflation) (Cost of capital) Project Apprasial 80 Ths. Nguyễn Tấn Phong
  2. Suất chiết khấu • Suất chiết khấu (SCK) – Là tỷ lệ phần trăm được sử dụng để quy đổi dòng tiền của dự án (discount rate); – Trong thẩm định dự án thì SCK thường được giả sử là không đổi, nhưng trên thực tế thì SCK sẽ phụ thuộc vào thị trường vốn; – SCK chịu tác động bởi 3 yếu tố sau: Chi phí sử dụng vốn Rủi ro của dự án Lạm phát Project Apprasial 81 Ths. Nguyễn Tấn Phong Chi phí sử dụng vốn • Có nhiều quan điểm về khái niệm chi phí sử dụng vốn (cost of capital), chẳng hạn như: – Chi phí sử dụng vốn là chi phí phải gánh chịu khi dự án sử dụng các nguồn vốn tài trợ; – Cũng có thể hiểu rằng, đó là tỷ suất sinh lợi tối thiểu mà doanh nghiệp đòi hỏi khi quyết định đầu tư – Là lãi suất cần thiết tính trên vốn đầu tư (chi phí cơ hội của vốn) • Nguồn vốn tài trợ cho dự án thường được sử dụng là: – Vốn vay (nợ dài hạn) – Vốn chủ sở hữu (vốn cổ phần) Cần lưu ý rằng, mỗi nguồn vốn thành phần đều có chi phí sử dụng vốn hoàn toàn khác nhau. Project Apprasial 82 Ths. Nguyễn Tấn Phong
  3. SCK & Quan điểm đánh giá • Có hai quan điểm đánh giá dự án đó là quan điểm tổng vốn (TIP) và quan điểm vốn chủ sở hữu (EPV) – Do đó, suất chiết khấu cũng khác nhau giữa hai quan điểm đánh giá; – Nếu dự án được đánh giá theo quan điểm: EPV thì SCK chính là @ = Ks TIP thì SCK chính là @ = WACC • Chi phí sử dụng vốn bình quân là chi phí sử dụng vốn tính theo tỷ trọng của các nguồn vốn thành phần – Công thức tính: WACC = Wd.r + Ws.Ks – Trong đó: Wd và Ws là tỷ trọng vốn vay và vốn chủ sở hữu (Wd+Ws = 100%) Project Apprasial 83 Ths. Nguyễn Tấn Phong Chi phí sử dụng vốn thành phần • Chi phí sử dụng vốn vay – Là chi phí mà dự án phải gánh chịu khi sử dụng vốn vay để tài trợ cho dự án. – Hay nói một cách khác, khi dự án được tài trợ bằng vốn vay thì chi phí sử dụng vốn vay chính là lãi suất mà dự án phải chịu. • Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu là chi phí mà dự án phải bỏ ra để sử dụng được nguồn vốn cổ phần thường – Ký hiệu: Ks hay Ke – Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu được ước lượng bằng hai mô hình, đó là: mô hình Gordon và mô hình CAPM Project Apprasial 84 Ths. Nguyễn Tấn Phong
  4. Suất chiết khấu & Rủi ro • Rủi ro – Là một trong ba yếu tố tác động đến việc ước lượng suất chiết khấu cho dự án. – Là không có được giá trị hiện giá thu nhập thuần và suất thu hồi nội bộ như kỳ vọng. • Nếu: – Dự án có rủi ro thấp hơn rủi ro của doanh nghiệp thì điều chỉnh suất chiết khấu thấp hơn chi phí sử dụng vốn. Và ngược lại. – Dự án có rủi ro bằng với rủi ro của dự án thì suất chiết khấu chính là chi phí sử dụng vốn nên: @ = WACC (theo quan điểm TIP) @ = Ks (theo quan điểm EPV) Project Apprasial 85 Ths. Nguyễn Tấn Phong Lạm phát • Lạm phát (inflation) – Là khái niệm dùng để diễn tả sự gia tăng của giá cả hàng hóa và dịch vụ tại thời điểm hiện hành so với thời điểm trước đó. Lạm phát là một hiện tượng bình thường Tuy nhiên, thật là sai lầm khi thẩm định dự án đầu tư lại bỏ qua sự lạm phát đến dự án. Bởi vì, lạm phát luôn tác động đến dự án thông qua: Tác động đến suất chiết khấu Tác động đến dòng tiền Cần phân biệt: Giá danh nghĩa (nominal price – PN) và giá thực (real price – PR) Project Apprasial 86 Ths. Nguyễn Tấn Phong
  5. Nominal Price – PN Real Price – PR • Giá danh nghĩa mà • Giá thực là mức giá mức giá có thể quan danh nghĩa sau khi đã sát được trên thị khử lạm phát. trường tại mỗi thời Công thức tính: điểm (giá hiện hành). PtX,R = PtX,N/Ptind • Giá danh nghĩa thay đổi • Chỉ số giá (Price index): là do: – Là chỉ số để chuẩn hóa – Tác động của các yếu mức giá sao cho trong tố vĩ mô (lạm phát); năm gốc thì chỉ số này – Tương quan cung cầu bằng 1 – Ptind = (1+g)t (g là tỷ lệ lạm phát) Project Apprasial 87 Ths. Nguyễn Tấn Phong Lạm phát & Suất chiết khấu • Trong điều kiện có lạm phát thì suất chiết cũng bị ảnh hưởng – Nếu lạm phát tăng lên thì SCK cũng tăng lên – Nếu lạm phát giảm xuống thì SCK cũng giảm xuống • Lạm phát tác động đến suất chiết khấu thông qua phương trình sau: SCK_N = SCK_R + g + SCK_R*g Trong đó: g là tỷ lệ lạm phát SCK có thể là WACC hay Ks Project Apprasial 88 Ths. Nguyễn Tấn Phong
  6. Thí dụ 4.1 • Các thông số của dự án được cho như sau: – Tỷ lệ tài trợ nợ 40% với lãi suất 10% – Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường 20% – Tỷ lệ lạm phát 8% – Tỷ suất thuế thu nhập 25% Tính suất chiết khấu theo Quan điểm TIP Và quan điểm EPV Project Apprasial 89 Ths. Nguyễn Tấn Phong Lạm phát & Dòng ngân lưu • Lạm phát cũng tác động đến dòng tiền của dự án thông qua chỉ số giá (index price) – Nhắc: Chỉ số giá It = (1+g)t Khi đó: Tại thời điểm gốc (t=0) thì PN = PR Và các thời điểm khác thì giá danh nghĩa được điều chỉnh theo mức giá thực và chỉ số lạm phát.  Cần lưu ý: Dòng tiền được điều chỉnh theo lạm phát gọi là dòng tiền danh nghĩa; Dòng tiền thực là dòng tiền danh nghĩa sau khi đã khử lạm phát. Project Apprasial 90 Ths. Nguyễn Tấn Phong
  7. Tác động của lạm phát đến dòng tiền • Nhìn chung, sự tác động của lạm phát đến dòng tiền của dự án thể hiện thông qua hai góc độ – Tác động trực tiếp thông qua Vốn đầu tư Các khoản thay đổi vốn lưu động (như: tiền mặt, khoản phải thu và khoản phải trả) – Tác động gián tiếp thông qua Khoản thanh toán lãi vay Khấu hao Và giá vốn hàng bán (tồn kho) FIFO (nhập trước xuất trước) LIFO (nhập sau xuất trước) Project Apprasial 91 Ths. Nguyễn Tấn Phong Thí dụ 4.2 • Hãy xác định chỉ tiêu hiện giá thu nhập thuần của dự án với các thông số sau: – Vốn đầu tư : 1000 – Dòng tiền ròng : 800/năm (n=2) – Giá trị thanh lý (t=2) 0 – Tài trợ 40% vốn vay (n=2) với lãi suất 8% – Biết rằng: Tỷ lệ lạm phát : 6% Tỷ suất thuế : 25% Suất sinh lợi : Ks = 20% Project Apprasial 92 Ths. Nguyễn Tấn Phong
  8.  Cần lưu ý • Khi: – Tính NPV danh nghĩa phải sử dụng: Dòng ngân lưu danh nghĩa Và suất chiết khấu danh nghĩa – Tính NPV thực thì phải sử dụng: Dòng ngân lưu thực Và suất chiết khấu thực • Và kết quả là: NPV thực = NPV danh nghĩa Hint: Nếu không bằng thì chỉ biết nói rằng “chúc mừng bạn may mắn lần sau, huhu … “ Project Apprasial 93 Ths. Nguyễn Tấn Phong Tác động trực tiếp • Trong điều kiện có lạm phát thì: – Sẽ làm gia tăng vốn đầu tư danh nghĩa Những khoản gia tăng này là do lạm phát chứ KHÔNG phải là những khoản chi phí vượt dự toán Đây là tác động tiêu cực – Sẽ làm tăng các khoản vốn lưu động. Chẳng hạn, như: Tăng chi phí của việc sử dụng tiền mặt và đây là tác động tiêu cực; Tăng khoản phải thu và đây là tác động tiêu cực Tăng khoản phải trả và đây là tác động tích cực. Project Apprasial 94 Ths. Nguyễn Tấn Phong
  9. Tác động gián tiếp • Trong điều kiện có lạm phát thì: – Lãi suất danh nghĩa tăng lên thì số tiền nộp thuế sẽ ít đi (lá chắn thuế – tax shield) do lãi phải trả được khấu trừ vào thu nhập chịu thuế nên đây là tác động tích cực đến dự án; – Giá trị thực của khấu hao sẽ giảm xuống và làm giảm lá chắn thuế từ khấu hao và đây là tác động tiêu cực đến dự án; – Tăng giá vốn hàng bán và đều làm tăng số tiền nộp thuế nên đây là tác động tiêu cực. Nhưng gánh nặng về thuế sẽ khác nhau tùy thuộc vào phương pháp định giá hàng tồn kho. Project Apprasial 95 Ths. Nguyễn Tấn Phong www.themegallery.com Project Apprasial 96 Ths. Nguyễn Tấn Phong
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2