
Bài giảng Mô hình kinh tế lượng động: Mô hình tự hồi quy và mô hình phân phối trễ - Đinh Công Khải
lượt xem 7
download

Mời các bạn cùng tìm hiểu các mô hình kinh tế lượng động; vai trò của độ trễ trong kinh tế học; ước lượng các mô hình phân phối trễ; cách tiếp cận koyck của mô hình phân phối trễ; mô hình điều chỉnh kỳ vọng;... được trình bày cụ thể trong "Bài giảng Mô hình kinh tế lượng động: Mô hình tự hồi quy và mô hình phân phối trễ".
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Mô hình kinh tế lượng động: Mô hình tự hồi quy và mô hình phân phối trễ - Đinh Công Khải
- MÔ HÌNH KINH TẾ LƯỢNG ĐỘNG: MÔ HÌNH TỰ HỒI QUI VÀ MÔ HÌNH PHÂN PHỐI TRỄ Đinh Công Khải Tháng 05/2015
- GIỚI THIỆU CÁC MÔ HÌNH KINH TẾ LƯỢNG ĐỘNG Mô hình tự hồi qui Yt X t Yt 1 ut Mô hình phân phối trễ Yt 0 X t 1 X t 1 2 X t 2 ut
- Vai trò của độ trễ trong kinh tế học Yt 0 X t 1 X t 1 .. k X t k ut β0 là số nhân ngắn hạn (short-run/impact multiplier) (β0 + β1), (β0 + β1 +β2)… là số nhân tức thời sau 1 năm, 2 năm, … i 0 1 .. k là số nhân dài hạn hay số nhân tổng. k i 0 i i được gọi là βi chuẩn hóa. * i i
- Vai trò của độ trễ (tt) Yt = α + 0.4 Xt + 0.3 Xt-1 +0.2 Xt-2 + ut Số nhân ngắn hạn = 0.4 Số nhân dài hạn = 0.9 (= 0.4+0.3+0.2) Khi X tăng 1 đơn vị 44% (0.4/0.9) của tổng tác động xảy ra tức thời, 77% (0.4+0.3/0.9) xảy ra sau 1 năm, và 100% vào cuối năm thứ 2.
- Lý do của độ trễ Lý do tâm lý Lý do công nghệ Lý do thể chế
- Ước lượng các mô hình phân phối trễ Yt = α + β0 Xt + β1 Xt-1 + β2 Xt-2 +…+ βp Xt-p + ut Độ trễ tối ưu p là bao nhiêu? Thêm biến làm giảm bậc tự do và vấn đề đa cộng tuyến. Nguyên tắc kinh nghiệm đối với mô hình tốt: Dấu kỳ vọng Kiểm định F-stat và t-stat Độ thích hợp của mô hình Radj2 Sử dụng các tiêu chuẩn AIC và SIC
- Cách tiếp cận Koyck của mô hình phân phối trễ Yt 0 X t 1 X t 1 .. k X t k ut (1) Giả sử βk = β0λk với k = 0, 1, 2, .., và 0 < λ < 1 (tỷ lệ giảm) Thay βk vào (1) ta được Yt = α + β0 Xt + β0 λ Xt-1 + β0 λ2Xt-2 + … + ut λYt-1 = λα + λ β0 Xt-1 + β0 λ2Xt-2 + β0 λ3Xt-3 + … + λut-1 Yt – λYt-1 = α(1 – λ) + β0 Xt + (ut – λut-1) Yt = α(1 – λ) + β0 Xt + λYt-1 + vt (vt = ut – λut-1)
- Mô hình điều chỉnh kỳ vọng (Adaptive Expectation Model) Yt 0 1 X * t ut trong đó Y = cầu tiền (số dư tiền thực) X*= lãi suất dài hạn kỳ vọng (không quan sát được) Giả sử X X * t * t 1 ( X t 1 X ) * t 1 0
- Mô hình điều chỉnh kỳ vọng (tt) Yt = β0 + β1 [Xt-1 + (1 – )X*t-1]+ ut Yt = β0 + β1 Xt-1 + β1(1 – ) X*t-1 + ut Yt = β0 + β1 Xt-1 + (1 – )Yt-1 + ut – (1 – )ut-1 Yt = β0 + β1 Xt-1 + (1 – )Yt-1 + vt trong đó vt = ut – (1 – )ut-1.
- Mô hình điều chỉnh riêng phần (Partial Adjustment Model) Y * t 0 1 X t ut trong đó Y* = trữ lượng vốn mong ước (không quan sát được) X = giá trị sản lượng Giả sử Yt Yt 1 (Y Yt 1 ) It * t 0
- Mô hình điều chỉnh riêng phần(tt) Yt = δ (β0 + β1 Xt + ut) + (1 – δ)Yt-1 Yt = δβ0 + δβ1 Xt + (1 – δ)Yt-1 + δut
- Ước lượng các mô hình tự hồi qui Koyck: Yt = α(1 – λ) + β0 Xt + λYt-1 + (ut – λut-1) Kỳ vọng điều chỉnh: AE Yt = β0 + β1 Xt-1 + (1 – )Yt-1 + [ut – (1 – )ut-1] RE Yt = β0 + β1 Xt + (1 – )Yt-1 + [ut – (1 – )ut-1] Điều chỉnh riêng phần: Yt = δβ0 + δβ1 Xt + (1 – δ)Yt-1 + δut
- Ước lượng các mô hình tự hồi qui Các vấn đề ước lượng cần xem xét Có khả năng sai số có tương quan chuỗi (Koyck: E(vt ,vt-1) = -λσ2 ≠ 0) Tương quan giữa biến giải thích là các biến trễ của Yt với sai số: Nếu sai số là nhiễu trắng (mô hình điều chỉnh riêng phần): Ước lượng bị chệch trong mẫu nhỏ, nhưng vẫn nhất quán và hiệu quả. Nếu sai số có tương quan chuỗi (mô hình Koyck và điều chỉnh kỳ vọng): Ước lượng bị chệch, không nhất quán và không hiệu quả kể cả trong mẫu lớn. Mô hình Koyck: Cov (Yt, ut – λut-1) = -λσ2 ≠ 0
- Phương pháp biến công cụ (IV) IV nhằm khắc phục vấn đề biến giải thích ngẫu nhiên (Yt-1) Tìm một biến đại diện Z có tương quan chặt với Yt-1 nhưng không có tương quan với vt. Liviantan đề xuất sử dụng Xt-1 làm biến công cụ
- Kiểm định tính tự tương quan trong mô hình tự hồi qui Kiểm định Durbin h (dùng trong mẫu lớn) H0: Không có tương quan chuỗi n h ˆ 1 n[var( ˆ 2 )] d ˆ 1 2 h ~ N(0,1) |h| > 1,96 Bác bỏ H0 Kiểm định Breusche-Godfrey (có thể dùng cho mẫu nhỏ)
- Phân phối trễ Almon (đa thức) i a0 aii a2i 2 i a0 aii a2i 2 a3i 3
- Phân phối trễ Almon (tt) Yt 0 X t 1 X t 1 .. k X t k ut Yt i 0 i X t i ut k Nếu i a0 a1i a2i 2
- Phân phối trễ Almon (tt) Yt i 0 (a0 a1i a2i 2 ) X t i ut k Yt a0 i 0 X t i a1 i 0 iX t i a2 i 0 i 2 X t i ut k k k Z 0t i 0 X t i k Z1t i 0 iX t i k Z 2t i 0 i 2 X t i k Yt a0 Z 0t a1Z1t a2 Z 2t ut Chú ý: Xác định độ trễ k và bậc m dựa trên AIC và SIC
- Kiểm định nhân quả Granger GDP → M hay M → GDP? Ước lượng cặp phương trình GDPt i 1 i M t i j 1 j GDPt j u1t m n M t i 1 i M t i j 1 j GDPt j u2t p q Xác định độ trễ dựa trên AIC và SIC Kiểm định tính dừng của các chuỗi thời gian
- Kiểm định nhân quả Granger Có tính nhân quả một chiều M → GDP khi các αi ≠ 0 có ý nghĩa thống kê, nhưng các δi không có ý nghĩa thống kê. Có tính nhân quả một chiều GDP → M khi các αi không có ý nghĩa thống kê, nhưng các δi ≠ 0 có ý nghĩa thống kê. Có tính nhân quả song phương nếu αi và δi ≠ 0 và có ý nghĩa thống kê. GDP và M độc lập nếu các hệ số ước lượng trên không có ý nghĩa thống kê

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng môn học: Kinh tế học vi mô II
55 p |
351 |
91
-
Bài giảng Kinh tế học vi mô (TS Trần Thị Hồng Việt) - Bài 1 Các mô hình kinh tế và phương pháp tối ưu hoá
49 p |
233 |
29
-
Bài giảng Lý thuyết kinh tế học vi mô: Chương 1 - GV. Đinh Thiện Đức
29 p |
226 |
17
-
Bài giảng Nhập môn Kinh tế lượng: Chương 2 - Phạm Trí Cao
13 p |
176 |
16
-
Bài giảng Nhập môn Kinh tế lượng: Chương 9 - Phạm Trí Cao
12 p |
152 |
15
-
Bài giảng Mô hình khác biệt kép - Lê Việt Phú
19 p |
190 |
14
-
Bài giảng: Mô hình kinh tế và phương pháp tối ưu hóa
9 p |
234 |
13
-
Bài giảng Lý thuyết kinh tế học vi mô: Chương 2 - GV. Đinh Thiện Đức
23 p |
148 |
10
-
Bài giảng Lý thuyết kinh tế học vi mô: Chương 11 - GV. Đinh Thiện Đức
34 p |
84 |
8
-
Bài giảng Nhập môn kinh tế học: Chương 6 - ThS. Hồ Hữu Trí
41 p |
50 |
5
-
Bài giảng Tình hình kinh tế Việt Nam 2011 - 2012 giải pháp & chiến lược đầu tư
29 p |
79 |
5
-
Bài giảng Tình hình kinh tế vĩ mô, giải pháp chính sách và bự báo năm 2009
16 p |
91 |
4
-
Bài giảng Nhập môn Kinh tế lượng: Chương 2 (Phần 2)
5 p |
95 |
4
-
Bài giảng Nhập môn Kinh tế lượng: Chương 8
4 p |
70 |
3
-
Bài giảng Chương 1: Kinh tế học và nền kinh tế
15 p |
105 |
3
-
Bài giảng Nhập môn Kinh tế lượng: Chương 1
3 p |
75 |
2
-
Bài giảng Nguyên lý kinh tế học vĩ mô: Chương 5 - ThS. Phan Thế Công
14 p |
47 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
