
Bài giảng môn Nguyên lý thống kê kinh tế: Chương 4 - ĐH Kinh tế Quốc dân
lượt xem 36
download

Chương 4 Hồi qui và tương quan thuộc bài giảng nguyên lý thống kê kinh tế, cùng nắm kiến thức trong chương này thông qua tìm hiểu các nội dung sau: mối liên hệ giữa các hiện tượng và nhiệm vụ của phương pháp hồi qui và tương quan, liên hệ tương quan tuyến tính giữa 2 tiêu thức, liên hệ tương quan phi tuyến tính giữa 2 tiêu thức số lượng, tương quan tuyến tính đa biến.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng môn Nguyên lý thống kê kinh tế: Chương 4 - ĐH Kinh tế Quốc dân
- CHƯƠNG 4 HỒI QUI VÀ TƯƠNG QUAN 1
- I - Mối liên hệ giữa các hiện tượng và nhiệm vụ của phương pháp hồi qui và tương quan. 2
- 1 - Mối liên hệ giữa các hiện tượng 2 loại liên hệ Liên hệ Liên hệ h àm s ố tương quan 3
- - Liên hệ hàm số + Mối liên hệ hoàn toàn chặt chẽ và được biểu hiện dưới dạng một hàm số y = f(x) (sự biến đổi của x hoàn toàn quyết định sự thay đổi của y). Ví dụ? + Không chỉ thấy được trên toàn bộ tổng thể mà còn thấy được trên từng đơn vị riêng biệt. + VD : S = v.t 4
- - Liên hệ tương quan + Mối liên hệ không hoàn toàn chặt chẽ giữa các hiện tượng nghiên cứu. Ví dụ? + Thường không biểu hiện rõ trên từng đơn vị cá biệt, do đó cần nghiên cứu hiện tượng số lớn. + Phương pháp dùng nghiên cứu mối liên hệ tương quan là phương pháp hồi qui và tương quan. 5
- Liên hệ tương quan • Ví dụ: Nghiên cứu mối liên hệ giữa tuổi nghề (x) và NSLĐ (y) trong một xí nghiệp Nghiên cứu 15 công nhân cùng tuổi nghề (x) là 5 năm thu được 15 mức NSLĐ (y) khác nhau. • Nguyên nhân: - Ngoài tuổi nghề, NSLĐ còn chịu tác động của nhiều yếu tố khác: sức khỏe, độ khéo léo… mối liên hệ không hoàn toàn chặt chẽ. 6
- 2. Thực chất của phương pháp – Xác định mụ hỡnh/hàm số – Xác định mức độ chặt chẽ của mối liên hệ tương quan 7
- 3- Nhiệm vụ của phương pháp hồi qui và tương quan * Nhiệm vụ tổng quát: - Là phương pháp toán học được vận dụng trong thống kê để biểu hiện và phân tích mối liên hệ tương quan giữa các hiện tượng kinh tế xã hội. 8
- Nhiệm vụ cụ thể: a/ Xác định phương trình hồi qui: 4 bước B1: Dựa vào phân tích lý luận để giải thích sự tồn tại thực tế và bản chất của mối liên hệ: + Các tiêu thức nghiên cứu có liên hệ không + Xác định tiêu thức nguyên nhân, tiêu thức kết quả 9
- B2: Xác định hình thức, tính chất của mối liên hệ. - Hình thức: thuận hay nghịch - Tính chất: Tuyến tính hay phi tuyến tính 10
- B3: Xác định mô hình hồi qui biểu diễn mối liên hệ. B4: Tính toán các tham số, giải thích ý nghĩa các tham số. b/ Đánh giá mức độ chặt chẽ của mối liên hệ tương quan - Hệ số tương quan - Tỷ số tương quan. 11
- ý nghĩa • Xác định hàm biểu hiện quan hệ tương quan giữa các nhân tố • Lượng hoá ảnh hưởng của các nhân tố nguyên nhân tới GTxnk • Là cơ sở cho dự đoán, lựu chọn phương án tối ưu 12
- II – Liên hệ tương quan tuyến tính giữa 2 tiêu thức 13
- Ví dụ: Gi¸ trÞ thêi gian XK 30 N¨m t G (tr$) 25 1991 1 3 1993 3 12 20 1994 4 9 15 1995 5 16 1997 7 12 10 1998 8 21 1999 9 21 5 2000 10 24 0 2001 11 19 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 2002 12 27 14
- Xác định mô hình hồi Gi¸ trÞ thêi gian XK 30 N¨m t G (tr$) HQ thực nghiệm 25 1997 1 3 1998 3 12 20 1999 4 9 2000 5 16 15 HQ lý 2001 7 12 10 thuyết 2002 8 21 2003 9 21 5 2004 10 24 0 2005 11 19 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 2006 12 27 15
- Xác định mô hình hồi Đường hồi qui lý thuyết trong trường hợp này là đường thẳng: ˆ y a bx Trong đó : x: Trị số của tiêu thức nguyên nhân yx: Trị số của tiêu thức kết quả y được tính theo phương trình hồi a: Tham số tự do nói lên ảnh hưởng của các nguyên nhân khác ngoài x đối với y b : Hệ số hồi qui nói lên ảnh hưởng của x đối với y, cụ thể mỗi khi x tăng 1 đơn vị thì y tăng 16 bình quân b đơn vị.
- Phương pháp xác định các tham số của phương trình hồi quy Xác định a,b dựa vào phương pháp bình phương nhỏ nhất. * Phương pháp bình phương nhỏ nhất: Tối thiểu hoá tổng bình phương các độ lệch giữa giá trị thực tế và giá trị điều chỉnh của biến phụ thuộc y. S ( y y x )2 min 17
- Xác định các tham số C1 : Tính a,b từ hệ phương trình ∑y = na + b ∑ x ∑xy = a ∑x + b ∑x2 18
- y a bx xy xa xbx y na b x 2 xy a x bx • Thay số liệu vào ta có: • 164 = 10a + 70b • 1 369 = 70a + 610b • Giải ta có: • a = 3,52 và b = 1,84 • Vậy pt hối qui là: y x 3,52 1,84 x 19
- C2 : Tính a , b theo công thức : xy x. y b 2 x a y bx Tính lại cho VD : x2 = b = a = 20

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tập bài giảng môn Khoa học quản lý Thể dục thể thao
123 p |
298 |
54
-
Bài giảng Thống kê doanh nghiệp - TS. Phạm Xuân Giang
62 p |
150 |
33
-
Bài giảng học môn KINH TẾ LƯỢNG
39 p |
160 |
23
-
Bài giảng Quản lý Nhà nước nhập môn Hành chính công: Chương 1 - ThS. Trương Quang Vinh
207 p |
218 |
23
-
Bài giảng Thiết kế hệ thống sản xuất - Chương 1: Tổng quan về môn học
16 p |
157 |
20
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế (10 chương)
370 p |
122 |
19
-
Bài giảng môn Kinh tế đầu tư: Chương 4
32 p |
133 |
16
-
Bài giảng Quản lý công: Bài 6 - Nguyễn Hữu lam
13 p |
197 |
14
-
Thuyết minh: Chính sách kinh tế vĩ mô
25 p |
86 |
14
-
Bài giảng môn Nguyên lý kinh tế vĩ mô: Chương 3 - Lưu Thị Phượng
31 p |
98 |
9
-
Bài giảng Quản lý dự án: Giới thiệu môn học - Nguyễn Thị Trang
13 p |
77 |
9
-
Bài giảng Quản lý dự án: Giới thiệu môn học - Nguyễn Thị Đức Nguyên
18 p |
54 |
9
-
Bài giảng Kinh tế thương mại 1 - Chương 1: Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu
7 p |
18 |
8
-
Bài giảng môn Nguyên lý kinh tế vĩ mô: Chương 4 - Lưu Thị Phượng
35 p |
78 |
5
-
Bài giảng Kinh tế học vi mô – Bài 1: Nhập môn kinh tế học vi mô và chính sách công
21 p |
42 |
4
-
Bài giảng Kinh tế học vi mô dành cho chính sách công: Bài 1 – Vũ Thành Tự Anh
21 p |
44 |
3
-
Bài giảng Hệ thống quản lý tiêu chuẩn - ThS. Nguyễn Văn Hóa
33 p |
25 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
