Bài giảng Nghiên cứu các đặc điểm điện tâm đồ bề mặt của ngoại tâm thu thất, nhịp nhanh thất có nguồn gốc từ đường ra thất trái và đường ra thất phải
lượt xem 2
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Bài giảng Nghiên cứu các đặc điểm điện tâm đồ bề mặt của ngoại tâm thu thất, nhịp nhanh thất có nguồn gốc từ đường ra thất trái và đường ra thất phải trình bày mô tả, so sánh các đặc điểm điện tâm đồ bề mặt của ngoại tâm thu thất và nhịp nhanh thất có nguồn gốc từ đường ra thất phải và đường ra thất trái; Đánh giá và so sánh giá trị chẩn đoán vị trí ngoại tâm thu thất tại đường ra thất của một số tiêu chuẩn điện tâm đồ bề mặt.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Nghiên cứu các đặc điểm điện tâm đồ bề mặt của ngoại tâm thu thất, nhịp nhanh thất có nguồn gốc từ đường ra thất trái và đường ra thất phải
- NGHIÊN CỨU CÁC ĐẶC ĐIỂM ĐIỆN TÂM ĐỒ BỀ MẶT CỦA NGOẠI TÂM THU THẤT, NHỊP NHANH THẤT CÓ NGUỒN GỐC TỪ ĐƯỜNG RA THẤT TRÁI VÀ ĐƯỜNG RA THẤT PHẢI BSNT. Đặng Việt Phong TS. Trần Văn Đồng
- Xung đột lợi ích Tên báo cáo viên: Tôi không có bất kì xung đột lợi ích nào
- ECG có vai trò định hướng trong điều trị OT-VAs bằng RF, tuy nhiên phân biệt OT-VAs từ ĐRTP và ĐRTT còn khó khăn Ho SY., et al. Heart Rhythm, 2009, 6: S77-80 OT-Vas: Outflow tract Ventricular Arrhythmias Betensky, et al. JACC, 2011, 57: 2255-62
- Mục tiêu nghiên cứu 1. Mô tả, so sánh các đặc điểm điện tâm đồ bề mặt của ngoại tâm thu thất và nhịp nhanh thất có nguồn gốc từ đường ra thất phải và đường ra thất trái. 2. Đánh giá và so sánh giá trị chẩn đoán vị trí ngoại tâm thu thất tại đường ra thất của một số tiêu chuẩn điện tâm đồ bề mặt.
- Phương pháp nghiên cứu Đối tượng: NTTT/NNT vô căn có CĐ điều trị RF • Tiêu chuẩn lựa chọn: NTTT/NNT vô căn có chỉ định RF theo guideline ACC/AHA/ESC 2006, ESC 2015, đồng thuận EHARA/HRS 2009 Nghi ngờ NTTT/NNT từ đường ra thất (QRS dương ở DII, DIII, aVF) NTTT/NNT có dạng block nhánh trái (QRS âm tại V1) Có CĐXĐ vị trí ổ NTTT/NNT sau thăm dò ĐSL và triệt đốt thành công • Tiêu chuẩn loại trừ: Có bệnh tim thực tổn hoặc RL nhịp gây biến đổi điện tâm đồ bề mặt Có CCĐ làm thủ thuật RL nhịp thất khởi phát ngoài đường ra thất Không đồng ý tham gia nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu Quy trình nghiên cứu Chọn BN đủ điều kiện tham gia nghiên cứu Ghi ECG (12 CĐ cơ bản + V8/V9) • Thiết kế nghiên cứu: Mô tả cắt ngang, tiến cứu • Địa điểm nghiên cứu: Viện Tim mạch Việt Nam Thăm dò điện sinh lý + Triệt đốt Trần Công T., 17 tuổi • Thời gian nghiên cứu: tháng 8 năm 2017- tháng NTTT/NNT từ NTTT/NNT từ 8 năm 2018 ĐRTT ĐRTP • Chọn mẫu: Lấy mẫu thuận tiện So sánh đặc điểm So sánh các tiêu ECG bề mặt Nguyễn Đình Y.,chuẩn 29 tuổi CĐ
- Phương pháp nghiên cứu Thông số nghiên cứu: Chỉ số thời gian sóng R và chỉ số biên độ R/S • Chỉ số thời gian sóng R(%) : max B/A tại V1 và V2 • Chỉ số biên độ R/S(%): max C/D tại V1 và V2 Ouyang et al., JACC, 2002, 39(3): 500-508 Nguyễn Đình Y., 29 tuổi
- Phương pháp nghiên cứu Thông số nghiên cứu: Tỷ số chuyển tiếp tại V2 • [B/(B+C)] : [E/(E+F)] Betensky et al., JACC, 2011, 57(22):2255-2262 Nguyễn Đình Y., 29 tuổi
- Phương pháp nghiên cứu Thông số nghiên cứu: Chỉ số V2S/V3R • A/B Yoshida et al., J. Cardiovasc. Electrophysiol., 2014, 25(7):747-753 Nguyễn Đình Y., 29 tuổi
- Phương pháp nghiên cứu Thông số nghiên cứu: Tỷ số V4/V8 và chỉ số V4/V8 • PVC V4/V8 : Sinus V4/V8 Zhang et al., JACC: Clinical Electrophysiology Mar 2017, 338 Nguyễn Đình Y., 29 tuổi
- Phương pháp nghiên cứu Thông số nghiên cứu: Vị trí chuyển tiếp, TZ score, TZ index Yoshida et al., Heart Rhythm, 2011, 8(3): 349-356 Nguyễn Đình Y., 29 tuổi
- Phương pháp nghiên cứu Thăm dò điện sinh lý • Xác định vị trí triệt đối: pace mapping + acivation mapping • Phương thức triệt đốt: kiểm soát nhiệt độ • Tiêu chuẩn triệt đốt thành công o NTTT mất đi trên ĐTĐ bề mặt sau triệt đốt vài giây o Dạng NTTT mục iêu không xuất hiện lại sau triệt đốt 30 phút o Kích thích tim theo chương trình không làm xuất hiện lại dạng NTTT mục tiêu • Vị trí khởi phát NTTT/NNT: vị trí triệt đốt thành công rối loạn nhịp thất Nguyễn Đình Y., 29 tuổi
- Phương pháp nghiên cứu Xử lý số liệu • Kết quả định tính Biểu diễn: N ± SD Kiểm định: t-test, Mann-Whitney U test • Kết quả định lượng Biểu diễn: tỷ lệ phần trăm Kiểm định: χ2-test, Fisher’s exact test • Phân tích đường cong ROC: tính AUC, xác định điểm cut-off tối ưu, độ nhạy, độ đặc hiệu • Phần mềm xử lý: R 3.5.1 Nguyễn Đình Y., 29 tuổi
- Kết quả nghiên cứu Đặc điểm chung hai nhóm LVT: lá vành trái, LVP: lá vành phải, TGGL: tam giác gian lá
- Kết quả nghiên cứu Đặc điểm điện tâm đồ bề mặt: Thời gian và biên độ sóng
- Kết quả nghiên cứu Đặc điểm điện tâm đồ bề mặt: Đặc điểm chuyển tiếp
- Kết quả nghiên cứu Đặc điểm điện tâm đồ bề mặt: Đặc điểm chuyển tiếp NCKĐH/CCWR: ngược chiều kim đồng hồ CKĐH/CWR: xuôi chiều kim đồng hồ Yoshida et al., Heart Rhythm, 2011, 8(3): 349-356
- Kết quả nghiên cứu Giá trị các tiêu chuẩn trong nhóm nghiên cứu nói chung
- Kết quả nghiên cứu Giá trị các tiêu chuẩn trong nhóm chuyển tiếp tại V3
- Kết quả nghiên cứu Giá trị các tiêu chuẩn trong nhóm tim có tư thế xoay
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Nghiên cứu bệnh - chứng
18 p |
96
|
7
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân COPD có di chứng lao phổi - Ths.Bs. Chu Thị Cúc Hương
31 p |
69
|
7
-
Bài giảng Nghiên cứu đoàn hệ - PGS. Ts Lê Hoàng Ninh
13 p |
92
|
6
-
Bài giảng Nghiên cứu khoa học: Nghiên cứu khoa học và nghiên cứu y học - CĐ Y tế Hà Nội
66 p |
21
|
6
-
Bài giảng Nghiên cứu khoa học: Phương pháp thu thập số liệu và xây dựng bộ câu hỏi điều tra - CĐ Y tế Hà Nội
41 p |
24
|
6
-
Bài giảng Nghiên cứu khoa học: Phương pháp nghiên cứu y học - CĐ Y tế Hà Nội
52 p |
22
|
5
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và căn nguyên vi sinh của viêm phổi liên quan thở máy tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hưng Yên - Ths.BsCKII.Ngô Duy Đông
32 p |
54
|
5
-
Bài giảng Nghiên cứu nồng độ natri máu ở bệnh nhân suy tim phân suất tống máu giảm tại khoa Nội tim mạch Bệnh viện Đa khoa Đồng Nai - BS. Nguyễn Tất Trung
29 p |
40
|
4
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm bệnh viêm cơ tim cấp nặng và kết quả điều trị tại Bệnh viện Đà Nẵng - BS.CK2 Huỳnh Đình Lai
20 p |
44
|
4
-
Bài giảng Nghiên cứu TRIO: SVR12 của phác đồ có SOF theo genotype, xơ gan, điều trị từ trước
27 p |
24
|
3
-
Bài giảng Nghiên cứu hiệu quả giảm đau của fentanyl ở bệnh nhân xuất huyết dưới nhện tại đơn vị đột quỵ não Bệnh viện tỉnh Phú Thọ - Ths. Nguyễn Quang Ân
39 p |
24
|
3
-
Bài giảng Nghiên cứu áp dụng tiêu chuẩn điện tâm đồ Peguero trong đánh giá phì đại thất trái ở bệnh nhân tăng huyết áp - ThS. Bs. Đoàn Khánh Hùng
36 p |
35
|
3
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm hội chứng Brugada tại địa bàn Bắc Bình Định - BSCK2. Phan Long Nhơn
38 p |
27
|
2
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và tổn thương tim mạch trong bệnh Kawasaki - ThS. BS. Nguyễn Duy Nam Anh
16 p |
76
|
2
-
Bài giảng Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng ở bệnh nhân nhồi máu não diện rộng bán cầu có thông khí cơ học - NCS. Trần Thị Oanh
20 p |
29
|
2
-
Bài giảng Nghiên cứu thời gian cửa - Wire trong can thiệp động mạch vành tiên phát tại Bệnh viện Đa khoa Quảng Nam - BS. Nguyễn Lương Quang
19 p |
28
|
2
-
Bài giảng Nghiên cứu lâm sàng, hình ảnh cộng hưởng sọ não và kết quả điều trị IV-rTPA ở bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não trong 4,5 giờ đầu có rung nhĩ
10 p |
42
|
1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn