YOMEDIA
Bài giảng Quản lý chất lượng môi trường trong nuôi trồng thủy sản: Phần 1
Chia sẻ: Lavie Lavie
| Ngày:
| Loại File: PPT
| Số trang:108
148
lượt xem
23
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Bài giảng Quản lý chất lượng môi trường trong nuôi trồng thủy sản: Chương 1 & 2 cung cấp cho các bạn những kiến thức về ô nhiễm thủy vực và mối tương quan giữa đất đáy ao và nước trong nuôi trồng thủy sản. Mời các bạn tham khảo bài giảng để hiểu rõ hơn về những nội dung này.
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Bài giảng Quản lý chất lượng môi trường trong nuôi trồng thủy sản: Phần 1
- QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG
TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
- CHƯƠNG 1:
Ô NHIỄM THỦY VỰC
- Ô NHIỄM THỦY VỰC
Phân bố và dạng của nước trên Trái
đấ t
Địa điểm Diện tích (km2) Tổng thể tích % tổng
nước (km3) lượng nước
Các đại dương và biển (nước 361.000.000 1.230.000.000 97.2000
mặn)
Khí quyển (hơi nước) 510.000.000 12.700 0,0010
Sông, rạch 1.200 0,0001
Nước ngầm (đến độ sâu 0,8 km) 130.000.000 4.000.000 0,3100
Hồ nước ngọt 855.000 123.000 0,0090
Tảng băng và băng hà 28.200.000 28.600.000 2.1500
Nguồn: US Geological Survey
- Ô NHIỄM THỦY VỰC
Sự ô nhiễm các nguồn nước có thể xảy ra do ô nhiễm tự
nhiên và ô nhiễm nhân tạo
• Ô nhiễm tự nhiên là do quá trình phát triển và chết đi của các
loài thực vật, động vật có trong nguồn nước, hoặc là do
nước mưa rửa trôi các chất gây ô nhiễm từ trên mặt đất
chảy vào nguồn nước.
• Ô nhiễm nhân tạo chủ yếu là do xả nước thải sinh hoạt và
công nghiệp vào nguồn nước.
- Ô NHIỄM THỦY VỰC
Nguồn nước bị ô nhiễm có các dấu hiệu đặc trưng sau
đây:
• Có xuất hiện các chất nổi trên bề mặt nước và các cặn lắng
chìm xuống đáy nguồn
• Thay đổi tính chất lý học (độ trong, màu, mùi, nhiệt độ...)
• Thay đổi thành phần hóa học (pH, hàm lượng của các chất
hữu cơ và vô cơ, xuất hiện các chất độc hại...)
• Lượng oxy hòa tan (DO) trong nước giảm do các quá trình
sinh hoá để oxy hóa các chất bẩn hữu cơ vừa mới thải vào
• Các vi sinh vật thay đổi về loài và về số lượng. Có xuất
hiện các vi trùng gây bệnh.
- 1. PHÂN LOẠI NGUỒN GÂY Ô NHIỄM
Các đặc điểm lý học, hóa học và sinh học của nước ô
nhiễm và nguồn sinh ra nó
Đặc điểm Nguồn
Lý học
Nước thải sinh hoạt hay công nghiệp, thường do sự phân
Màu hủy của các chất thải hữu cơ.
Nước thải công nghiệp, sự phân hủy của nước thải
Mùi
Nước cấp, nước thải sinh hoạt và công nghiệp, xói mòn
Chất rắn đất.
Nước thải sinh hoạt, công nghiệp
Nhiệt
- Hóa học
Nước thải sinh hoạt, thương mại, công nghiệp
Carbohydrate
Nước thải sinh hoạt, thương mại, công nghiệp
Dầu, mỡ
Nước thải nông nghiệp
Thuốc trừ sâu
Nước thải công nghiệp
Phenols
Nước thải sinh hoạt, thương mại, công nghiệp
Protein
Nước thải sinh hoạt, thương mại, công nghiệp
Chất hữu cơ bay hơi
Nước thải sinh hoạt, thương mại, công nghiệp
Các chất nguy hiểm
Do sự phân hủy của các chất hữu cơ trong nước thải trong
Các chất khác tự nhiên
- Chất thải sinh hoạt, nước cấp, nước ngầm
Tính kiềm
Nước cấp, nước ngầm
Chlorides
Nước thải công nghiệp
Kim loại nặng
Nước thải sinh hoạt, công nghiệp
Nitrogen
Nước thải sinh hoạt, thương mại, công nghiệp
pH
Nước thải sinh hoạt, thương mại, công nghiệp; rửa trôi
Phosphorus
Nước thải sinh hoạt, thương mại, công nghiệp; nước cấp
Sulfur
Sự phân hủy của nước thải sinh hoạt
Hydrogen sulfide
Sự phân hủy của nước thải sinh hoạt
Methane
Nước cấp, sự trao đổi qua bề mặt tiếp xúc không khí
Oxygen nước
- Sinh học
Các dạng chảy hở và hệ thống xử lý
Động vật
Các dạng chảy hở và hệ thống xử lý
Thực vật
Nước thải sinh hoạt, hệ thống xử lý
Eubacteria
Nước thải sinh hoạt, hệ thống xử lý
Archaebacteria
Nước thải sinh hoạt, hệ thống xử lý
Viruses
Nguồn: Wastewater Engineering: treatment, reuse, disposal, 1991
- Ô NHIỄM THỦY VỰC
Ô nhiễm hữu cơ
• Thường có nguồn gốc từ các cống nước thải sinh hoạt, chất
thải công nghiệp, trại chăn nuôi…
• Nước bị ô nhiễm hữu cơ đòi hỏi một lượng oxy cao cung cấp
cho vi khuẩn để tự làm sạch dẫn đến làm suy kiệt oxy tan
trong nước,
• Tạo thành lớp bùn đáy ao, sinh nhiều khí độc (CH4, H2S, NH3,
NO2 …)
- Decaying organic Matter
Chất hữu cơ phân hủy sinh ra nhiều Nước màu đen là biểu hiện trong
khí độc, làm cá bị suy yếu hoặc chết nước có nhiều chất hữu cơ
- Ô NHIỄM THỦY VỰC
Ô nhiễm sinh học
• Độ ô nhiễm cũng đánh giá bằng chỉ số vi sinh vật, đặc biệt là các
loài vi sinh vật gây bệnh như vi khuẩn, virus, nấm mốc
• Các tác nhân gây bệnh này chỉ phát huy được tác dụng khi có điều
kiện thuận lợi cho chúng nhưng lại bất lợi cho ký chủ
- Ô NHIỄM THỦY VỰC
Ô nhiễm phèn
• Đất phèn là đất chứa các vật liệu mà kết quả các tiến trình sinh
hóa xảy ra là acid sulphuric được tạo thành
• Nếu xây dựng ao trên đất phèn, nước có thể bị nhiễm phèn
• Các mạch nước ngầm có khả năng nhiễm phèn
- Ô NHIỄM THỦY VỰC
Ô nhiễm các chất hóa học vô cơ và khoáng chất
• Thành phần gồm các kim loại, các ion vô cơ, dầu mỏ, các chất
rắn và nhiều hợp chất hóa học khác
• Có nguồn gốc từ công nghiệp khai thác mỏ, hoạt động của các
dàn khoan dầu, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, các hiện
tượng tự nhiên như xói mòn, phong hóa, lũ lụt…
• Ảnh hưởng đến quá trình tự làm sạch của nguồn nước, tích
lũy trong cơ thể sinh vật, hủy diệt đời sống các loài thủy sinh,
ăn mòn các công trình dưới nước và là nguồn nhiễm độc cho
con người khi ăn phải các loài thủy sinh bị nhiễm độc
- Ô NHIỄM THỦY VỰC
Các kim loại nặng tự nhiên thường gặp trong nước và ảnh
hưởng của chúng
Đồng (Cu)
• Tính độc : Khi hàm lượng đồng trong cơ thể người là 10 g/kg thể
trọng thì gây tử vong, liều lượng 60 – 100 mg/kg gây nên buồn nôn,
mửa
Với cá, khi hàm lượng Cu là 0.002 mg/l đã có 50% cá thí
nghiệm bị chết.
Với khuẩn lam khi hàm lượng Cu là 0.01 mg/l làm chúng chết.
Với thực vật khi hàm lượng Cu là 0.1 mg/l đã gây độc,
- Ô NHIỄM THỦY VỰC
Đồng (Cu)
Nồng độ giới hạn cho phép :
Với nước uống và hồ chứa : 0.02 – 1.5 mg/l tùy theo
tiêu chuẩn từng nước
Nước tưới cây nông nghiệp : 0.2 mg/l riêng với đất
thiếu đồng có thể dùng nước chứa tới 5 mg/l để tưới trong thời
gian ngắn.
- Ô NHIỄM THỦY VỰC
Chì (Pb)
• Tính độc: Khi nồng độ chì trong nước uống là 0.042 – 1.0 mg/l sẽ
xuất hiện triệu chứng bị ngộ độc kinh niên ở người; nồng độ 0.18
mg/l động vật máu nóng bị ngộ độc.
Trong nước tưới nồng độ chì lớn hơn 5 mg/l thì thực vật
bị ngộ độc
• Nồng độ giới hạn cho phép :
Nước tới nông nghiệp : 0,1 mg/l
Nước cho chăn nuôi : 0,05 mg/l
- Ô NHIỄM THỦY VỰC
Kẽm (Zn)
Tính độc : Kẽm và các hợp chất của chúng ít ảnh hưởng đến các
động vật thân nhiệt ổn định mà chỉ ảnh hưởng đến các động vật
biến nhiệt.
Nồng độ kẽm trong kẽm sunfat là 0,4 mg/l gây tử vong cho
cá gai trong 7 ngày.
Nồng độ giới hạn cho phép :
Nước uống : 1 15 mg/l theo tiêu chuẩn từng nước.
Nước tưới ruộng : 5 mg/l
- Ô NHIỄM THỦY VỰC
Thủy ngân (Pb)
• Tính độc : thuỷ ngân và hợp chất của nó thường rất độc đối
với cơ thể sống.
Thuỷ ngân sẽ gây độc cho người khi nồng độ
trong nước của chúng là 0,005 mg/l, với cá là 0,008 mg/l.
• Nồng độ giới hạn cho phép :
Nước uống: 0,0001 0,001 mg/l theo tiêu chuẩn từng
nước.
Nước tưới nông nghiệp : 0,005 mg/l
- Ô NHIỄM THỦY VỰC
Sắt (Fe)
Tính độc : đối với người và động vật có thân nhiệt ổn định, sắt ít
gây độc tuy nhiên khi nồng độ sắt cao sẽ làm cho nước có mầu vàng
và mùi tanh khó chịu.
Với động vật biến nhiệt: thỏ bị ngộ độc khi hàm lượng Fe là
890mg/kg thể trọng, với chuột là từ 984 1986mg/kg thể trọng.
Nồng độ giới hạn cho phép :
Nước uống : 0,2 – 1,5 mg/l tuỳ thuộc tiêu chuẩn từng nước.
Nước thải: 2 10 mg/l.
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
Đang xử lý...