intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quản trị ngân hàng: Bài 6 - PGS. TS Trương Quang Thông

Chia sẻ: Sdgvfcxg Sdgvfcxg | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:29

108
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung chính của bài giảng Quản trị ngân hàng bài 6 Quản lý tài sản-nợ sản xác định và kiểm soát khe hở nhạy cảm lãi suất trình bày chiến lược quản lý tài sản, chiến lược quản lý nợ, chiến lược quản lý hỗn hợp và rủi ro lãi suất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quản trị ngân hàng: Bài 6 - PGS. TS Trương Quang Thông

  1. BÀI 6 QUẢN LÝ TÀI SẢN-NỢ SẢN- Xác định và kiểm soát khe hở nhạy cảm lãi suất Giảng viên phụ trách: PGS. TS Trương Quang Thông trách: Trương Khoa Ngân hàng – Đại học Kinh tế TP.HCM 1
  2. Chiến lược quản lý tài sản lư - Khách hàng là yếu tố quyết định qui mô và lọai hình của nguồn vốn mà ngân hàng có thể huy động. - Các quyết định then chốt của ngân hàng chỉ giới hạn trong quản lý tài sản: ngân hàng chỉ tiến hành quản lý quá trình phân bổ - Phù hợp với giai đọan chưa nới lỏng các qui định chư quản lý ngành ngân hàng, khi ngân hàng còn hạn chế trong khả năng tái cấu trúc nguồn vốn của nă mình. 2
  3. Chiến lược quản lý nợ lư - Để đương đầu với xu hướng gia tăng lãi suất và đương hư tă cạnh tranh gay gắt về nguồn vốn - Các ngân hàng do đó quan tâm nhiều hơn đến hơ việc khơi mở nguồn vốn mới, cấu trúc của nguồn khơ vốn, chi phí của nguồn vốn - Mục tiêu của quản lý là tăng cường quản lý tă cư nguồn vốn: chi phí, qui mô, cấu trúc 3
  4. Chiến lược quản lý hỗn hợp lư - Được sử dụng phổ biến hiện nay: dung hòa hai chiến lược… lư - Hoạt động ngân hàng cần kiểm sóat chặt chẽ về qui mô, cấu trúc và chi phí của cả hai bên tài sản và nợ. - Quản lý tài sản và nợ phải là một quá trình thống nhất, hỗ trợ lẫn nhau nhằm tối đa hóa thu nhập và kiểm soát chặt chẽ chi phí - Thu nhập và chi phí có thể phát sinh từ hai phía của bảng cân đối kế toán. 4
  5. KHÁI NIỆM RỦI RO LÃI SUẤT - Rủi ro lãi suất là sự thay đổi tiềm tàng về thu nhập lãi ròng và giá thị trường của vốn ngân hàng xuất phát từ trư sự thay đổi của mức lãi suất. (Timothy W. Koch). - Rủi ro lãi suất là rủi ro khi thay đổi lãi suất thị trường trư sẽ dẫn đến tài sản sinh lời giảm giá trị (Thomas P.Fitch). 5
  6. KHÁI NIỆM RỦI RO LÃI SUẤT - Rủi ro lãi suất : một trong những thách thức lớn nhất của họat động quản lý tài sản-nợ của ngân hàng. sản- - Khi lãi suất thay đổi: - Nguồn thu chính từ danh mục cho vay và đầu tư cũng như tư như chi phí tiền gửi, các nguồn vay đều bị tác động. - Ảnh hưởng đến giá thị trường của tài sản và nợ / làm thay hư trư đổi giá trị vốn chủ sở hữu của ngân hàng. 6
  7. RỦI RO LÃI SUẤT - Rủi ro lãi suất gắn liền với cấu trúc thời hạn khác nhau giữa tài sản và nợ (huy động vốn và cho vay) và sự biến động của lãi suất thị trường. trư - Rủi ro lãi suất xảy ra trong 2 trường hợp sau đây: trư + Thời hạn cho vay với lãi suất cố định dài hơn đi vay với lãi hơ suất cố định, rủi ro lãi suất xảy ra khi lãi suất thị tr ường tăng. trư tă Đây là rủi ro về giá (Price Risk): lãi suất thị tr ường tăng làm trư tă giảm giá trị của hầu hết trái phiếu và cho vay với lãi suất cố định mà ngân hàng nắm giữ + Thời hạn cho vay với lãi suất cố định ngắn hơn đi vay với hơ lãi suất cố định, rủi ro lãi suất xảy ra khi lãi suất thị tr ường trư giảm. Đâ là rủi ro tái đầu tư (Re-Investment Risk): ngân hàng tư (Re- phải chấp nhậđầu tư các nguồn vốn của mìnhvào nưững tài sản nhậđ tư nư có sinh lợi thấp hơn. hơ 7
  8. MỤC TIÊU CỦA QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT - Mục tiêu của quản trị rủi ro lãi suất là nhằm hạn chế tối đa tổn thất về thu nhập do sự thay đổi của lãi suất thị trường. trư - Các nhà quản trị dùng tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM) để đo lường và so sánh sự thay đổi của thu lư nhập khi có biến động của lãi suất thị trường. trư Thu nhaä laõ- chi phí laõ p i i Tyû ä nhaä laõcaä bieâ = le thu p i n n Toåg taøsaû n i n 8
  9. Các yếu tố tác động đến tỷ lệ thu nhập lãi cận biên - Những thay đổi trong lãi suất nói chung. - Những thay đổi trong mức chênh lệch giữa lãi thu từ tài sản và chi phí phải trả cho vốn huy động. - Những thay đổi về giá trị tài sản NCLS mà ngân hàng nắm giữ khi mở rộng hay thu hẹp họat động. - Những thay đổi về giá trị nợ NCLS mà ngân hàng sử dụng để tài trợ cho danh mục tài sản sinh lời khi mở rộng hay thu hẹp họat động. - Những thay đổi trong cấu trúc của tài sản và nợ mà ngân hàng thực hiện khi tiến hành chuyển đổi tài sản, nợ giữa lãi suất cố định và lãi suất thả nổi, giữa kỳ hạn ngắn và kỳ hạn dài, giữa tài sản mang mức thu nhập thấp và tài sản có thu nhập cao. 9
  10. Các chú ý - Thu từ lãi của ngân hàng có xu hướng tăng chậm hư tă hơn chi phí trả lãi trong giai đọan kinh tế tăng tă trư trưởng. - Chi phí trả lãi có xu hướng giảm nhanh hơn thu từ hư hơ lãi trong giai đọan kinh tế suy thoái. 10
  11. KHE HỞ NHẠY CẢM LÃI SUẤT - Tất cả các tài sản và nợ được phân thành hai nhóm: được + Tài sản hoặc nợ nhạy cảm lãi suất + Tài sản hoặc nợ không nhạy cảm lãi suất. - Tiêu chí để phân loại nhạy cảm và không nhạy cảm: tùy thuộc thu nhập lãi (đối với tài sản) và chi phí lãi (đ (đối với nợ) của chúng có biến đổi hay không khi lãi suất thị trường biến động. trư 11
  12. KHE HỞ NHẠY CẢM LÃI SUẤT Taøi saûn nhaïy Nôï nhaïy Taøi saûn Nôï khoâng caûm laõi suaát caûm laõi khoâng nhaïy nhaïy caûm suaát caûm laõi laõi suaát suaát Chöùng khoùan Vay töø thò Tieàn maët taïi Tieàn göûi giao ngaén haïn tröôøng tieàn quyõ ngaân dòch. cuûa CP teä, vay theo haøng. Tieàn göûi tieát vaø tö hôïp ñoàng mua Cho vay daøi kieäm daøi nhaân (saép laïi. haïn vôùi laõi haïn. maõn haïn). Tieát kieäm suaát coá ñònh. Caùc khoûan ngaén haïn. Chöùng khoùan Voán chuû sôû cho vay Vay treân thò daøi haïn vôùi höõu ngaén haïn tröôøng tieàn laõi suaát coá (saép maõn teä vôùi laõi ñònh. haïn). suaát thaû noåi. Caùc khoûan Tieàn göûi vôùi Taøi saûn coá 12 cho vay vôùi laõi suaát thaû ñònh, caùc taøi
  13. KHE HỞ NHẠY CẢM LÃI SUẤT - Khe hở (GAP) là sự khác biệt giữa tài sản nhạy cảm lãi suất (TSNCLS) và nợ nhạy cảm lãi suất (NNCLS). - TNCLS và NNCLS là các khoản mục tài sản và nợ đến hạn thanh toán hoặc đến thời điểm tái định giá trong một khoản thời gian lựa chọn. GAP = TNCLS - NNCLS 13
  14. KHE HỞ NHẠY CẢM LÃI SUẤT - Đây là chiến lược phổ biến nhất trong việc ngăn ngừa lư ngă và kiềm chế rủi ro lãi suất. - Yêu cầu của kỹ thuật quản lý: phải tiến hành phân tích kỳ hạn, định giá các cơ hội gắn với những tài sản cơ sinh lợi của ngân hàng, của những khỏan tiền gửi cũng như các khỏan vay trên thị trường. như trư 14
  15. KHE HỞ NHẠY CẢM LÃI SUẤT - Nếu nhà quản lý cảm thấy rằng mức rủi ro của ngân hàng là quá lớn, thì họ phải thực hiện một số điều chỉnh sao cho giá trị của các tài sản nhạy cảm lãi suất trở nên phù hợp với mức tối đa với giá trị của vốn tiền gửi và vốn vay nhạy cảm lãi suất. - Do đó, tại bất kỳ thời điểm nào, một ngân hàng có thể tự bảo vệ trước những thay đổi của lãi suất, dù nó vận trư động theo chiều hướng nào, bằng cách bảo đảm cân hư bằng như sau: như Giá trị TSNCLS = Giá trị NNCLS 15
  16. KHE HỞ NHẠY CẢM LÃI SUẤT Kỹ thuật quản lý tổng quát 1. Lựa chọn “Thời kỳ mục tiêu” cho việc quản lý NIM: 6 tháng, 12 tháng… để làm cơ sở cho việc xác định những cơ giá trị kỳ vọng và độ dài của những giai đọan, thành phần cấu thành ‘Thời kỳ mục tiêu”. 2. Lựa chọn tỷ lệ thu nhập lãi cận biên mục tiêu. 3. Xác định những tài sản NCLS và nợ NCLS mà ngân hàng sẽ nắm giữ. 16
  17. GAP = 0 , không rủi ro. GAP > 0 , rủi ro khi lãi suất giảm. GAP < 0 , rủi ro khi lãi suất tăng. tă GAP Khe hôû töông ñoá  i Toåg taøsaû n i n TNCLS Heä NCLS  soá NNCLS 17
  18. CÁC NHẬN XÉT - Tài sản nhạy cảm lãi suất và nợ nhạy cảm lãi suất được tính theo kỳ hạn  kỳ hạn càng dài thì sai số được càng lớn trong tính toán. - Muốn nắm bắt toàn bộ ảnh hưởng của biến động lãi hư suất đối với thu nhập lãi ròng, cần phải rút ngắn mốc thời gian thành kỳ hạn theo ngày khó khăn cho các ngày khă ngân hàng chưa có hệ thống thông tin hiện đại, đặc chư biệt là các ngân hàng nhỏ. 18
  19. Giả sử, hệ số tương quan giữa biến động lãi suất tương thị trường và thu nhập cũng như chi phí về lãi của trư như ngân hàng có trị số bằng 1. Điều này có nghĩa là khi lãi suất thị trường tăng trư tă (hoặc giảm) 10%, thì thu nhập về tài sản của tài sản nhạy cảm lãi suất và chi phí về lãi của nợ nhạy cảm lãi suất cũng sẽ tăng (hoặc giảm) đúng 10%. tă 19
  20. Từ giả thuyết trên, ta xây dựng công thức như sau: như TNi = it (TNCLS) - in (NNCLS) TNi: là mức biến động của thu nhập lãi ròng  it : là biến động của lãi suất tài sản  in : là biến động của lãi suất nợ. Trong trường hợp biến động của lãi suất tài sản và trư biến động của lãi suất nợ bằng nhau. TNi = i (TNCLS - NNCLS) = i (GAP). 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2