intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thuế và hệ thống thuế Việt Nam: Chương 6

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:33

9
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Thuế và hệ thống thuế Việt Nam: Chương 6 Thuế thu nhập cá nhân, được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Thu nhập chịu thuế từ tiền lương tiền công; Các khoản giảm trừ; Thuế suất. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thuế và hệ thống thuế Việt Nam: Chương 6

  1. THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN V nghiên cứu tài liệu và trả lời các câu hỏi sau: huế thu nhập cá nhân được áp dụng trong trường hợp có thu nhập từ nguồn nào? hân biệt các khái niệm: á nhân có cư trú và không cư trú trên lãnh thổ Việt Nam ức thuế suất thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với các nguồn thu nhập tính thuế iảm trừ bản thân và người phụ thuộc theo quy định hiện hành
  2. THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
  3. VĂN BẢN PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH 1- Luật thuế TNCN số 04/2007/QH12 2- Luật sửa đổi bổ sung số 26/2013/QH13 3- Luật sửa đổi bổ sung số 71/2014/QH13 4- Nghị định số 65/2013/NĐ-CP 5- Nghị định số 91/2014/NĐ-CP 6- Nghị định số 12/2015/NĐ-CP 7- Thông tư số 111/2013/TT-BTC 8- Thông tư số 156/2013/TT-BTC 9- Thông tư số 119/2014/TT-BTC 10- Thông tư số 151/2014/TT-BTC 11- Thông tư số 92/2015/TT-BTC
  4. NGƯỜI NỘP THUẾ • Đối với cá nhân không cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh tại Việt Nam, không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập
  5. NGƯỜI NỘP THUẾ 1. Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau:  Có mặt tại Việt Nam (có sự hiện diện trên lãnh thổ Việt Nam) từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam theo quy định của Pháp luật về cư trú, hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo quy định của Pháp luật về nhà ở với thời hạn của hợp đồng thuê từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế 2. Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng các điều kiện nêu trên
  6. THU NHẬP CHỊU THUẾ Thu nhập chịu thuế có 10 loại:  Thu nhập từ hoạt động kinh doanh  Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công  Thu nhập chịu thuế từ đầu tư vốn  Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng vốn  Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản.  Thu nhập từ trúng thưởng  Thu nhập từ bản quyền  Thu nhập từ chuyển quyền thương mại  Thu nhập từ nhận thừa kế  Thu nhập từ nhận quà tặng
  7. THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ĐỐI VỚI TIỀN LƯƠNG TIỀN CÔNG
  8. THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ĐỐI VỚI TIỀN LƯƠNG TIỀN CÔNG
  9. 1. Thu nhập chịu thuế từ tiền lương tiền công Nguyên tắc xác định: Là bất cứ khoản lợi ích bằng tiền, không bằng tiền mà cá nhân nhận được mang tính chất tiền lương tiền công, trừ trường hợp đặc biệt.
  10. 1.Thu nhập chịu thuế từ tiền lương tiền công 1.1. Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công nhận được dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền.  Giờ làm việc bình thường: tiền lương nhận được tính toàn bộ vào thu nhập chịu thuế  Làm thêm giờ: chỉ tính vào thu nhập chịu thuế tiền lương tiền công nhận được theo giờ làm việc bình thường, phần trội lên không tính.
  11. 1. Thu nhập chịu thuế từ tiền lương tiền công 1.2. Các khoản phụ cấp, trợ cấp; trừ một số khoản phụ cấp trợ cấp sau:  Trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng và trợ cấp 1 lần theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công.  Trợ cấp hàng tháng, trợ cấp 1 lần đối với các đối tượng tham gia kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế, thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ.  Phụ cấp quốc phòng, an ninh; các khoản trợ cấp đối với lực lượng vũ trang.  Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với ngành nghề hoặc công việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm  Phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực  Trợ cấp đối với các đối tượng được bảo trợ xã hội theo quy định của pháp luật (VD:Người già không nơi nương tựa)  Phụ cấp phục vụ đối với lãnh đạo cấp cao  Phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản
  12. 1. Thu nhập chịu thuế từ tiền lương tiền công 1. 2. Các khoản phụ cấp, trợ cấp; trừ một số khoản phụ cấp trợ cấp sau:  Trợ cấp một lần đối với cá nhân khi chuyển công tác đến vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn, hỗ trợ 1 lần đối với cán bộ công chức làm công tác về chủ quyền biển đảo theo quy định của pháp luật  Trợ cấp chuyển vùng 1 lần đối với người nước ngoài đến cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài, người Việt Nam cư trú dài hạn ở nước ngoài về Việt Nam làm việc  Trợ cấp khó khăn đột xuất, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.  Trợ cấp 1 lần khi sinh con hoặc nhận con nuôi, mức hưởng chế độ thai sản; mức hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản. Trợ cấp do suy giảm khả năng lao động  Trợ cấp hưu trí 1 lần  Trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thất nghiệp và các khoản trợ cấp khác theo quy định của Bộ luật lao động và Luật Bảo hiểm xã hội.
  13. 1. Thu nhập chịu thuế từ tiền lương tiền công 1.2. Một số trường hợp phụ cấp khác: 1.2.1. Phụ cấp ăn trưa, ăn ca:  Nếu DN tổ chức bữa ăn ca, ăn ca cho người lao động dưới các hình thức như trực tiếp nấu ăn, mua suất ăn, cấp phiếu ăn  được miễn toàn bộ  Nếu DN không tổ chức bữa ăn mà chi tiền cho người lao động: Theo quy định hiện hành: Miễn tối đa 730.000đ/người/tháng (Thông tư 26/2016/TT- BLĐTBXH)
  14. 1. Thu nhập chịu thuế từ tiền lương tiền công 1.2. Một số trường hợp phụ cấp khác: 1.2.2. Phụ cấp điện thoại Nguyên tắc: Được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp thì khoản chi này được miễn thuế thu nhập cá nhân.  Thỏa thuận hoặc quy định rõ trong hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể, quy chế tài chính … về mức hưởng và điều kiện được hưởng bao nhiêu thì miễn bấy nhiêu.  Trường hợp chi tiền điện thoại cho người lao động cao hơn mức khoán chi thì phần cao hơn phải tính vào thu nhập chịu thuế.
  15. 1. Thu nhập chịu thuế từ tiền lương tiền công 1.2. Một số trường hợp phụ cấp khác: 1.2.3. Công tác phí: Nguyên tắc: được miễn thuế TNCN nếu khoản công tác phí đó được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN  TH1: Tiền công tác phí theo thực tế phát sinh như vé máy bay, tiền lưu trú, tiền ăn, phòng nghỉ khách sạn, tiếp khách … nếu có đầy đủ hóa đơn chứng từ thì khi nhận các khoản tiền công tác phí này sẽ được miễn thuế TNCN.  TH2: Công tác phí khoán:  Được miễn theo mức doanh nghiệp đã quy định tại quy chế tài chính hoặc quy chế nội bộ.  Nếu chi cao hơn thì mức vượt phải tính vào thu nhập chịu thuế.
  16. 1. Thu nhập chịu thuế từ tiền lương tiền công 1.2. Một số trường hợp phụ cấp khác: 1.2.4. Phụ cấp trang phục:  Nếu nhận bằng tiền: Miễn tối đa 5trđ/ng/năm  Nếu nhận bằng hiện vật: Miễn toàn bộ  Nếu vừa nhận bằng tiền, vừa bằng hiện vật: thì phần nhận bằng hiện vật không bị đưa vào tính thuế; phần nhận bằng tiền miễn tối đa 5trđ/ng/năm VD1: Nhân viên A nhận phụ cấp trang phục năm 2022 như sau: hiện vật: 6 triệu, tiền mặt: 2 triệu VD2: Nhân viên B nhận phụ cấp trang phục năm 2022 như sau: hiện vật: 2 triệu, tiền mặt: 6 triệu
  17. 1. Thu nhập chịu thuế từ tiền lương tiền công 1.3. Tiền thù lao nhận được dưới các hình thức 1.4. Tiền nhận được từ tham gia: hiệp hội kinh doanh, hội đồng quản trị doanh nghiệp, ban kiểm soát doanh nghiệp, ban quản lý dự án , hội đồng quản lý, các hiệp hội, hội nghề nghiệp và các tổ chức khác. 1.5. Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền ngoài lương, tiền công do người sử dụng lao động trả mà người nộp thuế được hưởng dưới mọi hình thức
  18. 1. Thu nhập chịu thuế từ tiền lương tiền công 1.5. Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền ngoài lương VD: Khoản tiền thuê nhà doanh nghiệp trả hộ: Khoản tiền thuê nhà, điện nước và các dịch vụ kèm theo (nếu có) đối với nhà ở do đơn vị sử dụng lao động trả hộ tính vào thu nhập chịu thuế theo số thực trả hộ nhưng không vượt quá 15% tổng thu nhập chịu thuế phát sinh (chưa bao gồm tiền thuê nhà) tại đơn vị, không phân biệt nơi trả thu nhập. VD1: Trường hợp theo số thực tế trả hộ: Nhân viên A có khoản thu nhập trong tháng 1/N như sau: + Tiền lương chính: 9.930.000đ + Phụ cấp ăn ca: 800.000đ + Doanh nghiệp trả hộ tiền thuê nhà: 1.000.000đ VD2: Trường hợp vượt quá 15% Nhân viên B có các khoản thu nhập trong tháng 1/N như sau: + Tiền lương chính: 9.930.000đ + Phụ cấp ăn ca: 800.000đ + Doanh nghiệp trả hộ tiền thuê nhà: 2.000.000đ
  19. 1.Thu nhập chịu thuế từ tiền lương tiền công 1.5. Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền ngoài lương 1.5.4. Các khoản phúc lợi:  Được miễn:  Khoản tiền nhận được do tổ chức, cá nhân trả thu nhập chi đám hiếu, hỉ cho bản thân và gia đình người lao động theo quy định chung của tổ chức, cá nhân trả thu nhập và phù hợp với mức xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo các văn bản hướng dẫn thi hành Luật thuế TNDN.  Khoản hỗ trợ người sử dụng cho người sử dụng lao động cho việc khám chữa bệnh hiểm nghèo cho bản thân người lao động và thân nhân của người lao động.  Đối với khoản chi trả hộ tiền đào tạo nâng cao trình độ, tay nghề phụ hợp với công việc hoặc theo kế hoạch của người sử dụng lao động thì không tính vào th nhập của người nộp thuế
  20. 1.Thu nhập chịu thuế từ tiền lương tiền công 1.5. Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền ngoài lương 1.5.5. Các khoản bảo hiểm:  Các loại bảo hiểm không bắt buộc và không có tích lũy về phí bảo hiểm như bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm tử kỳ (không bao gồm bảo hiểm tử kỳ có hoàn phí) … thì phí mua các khoản bảo hiểm này không tính vào thu nhập chịu thuế TNCN.  Các loại bảo hiểm không bắt buộc có tích lũy về phí bảo hiểm như bảo hiểm nhân thọ thì khi nhận được thu nhập từ khoản tích lũy đó, người lao động sẽ phải đưa khoản thu nhập này vào tính thuế thu nhập cá nhân. Khoản phí mua bảo hiểm nhân thọ được miễn thuế thu nhập cá nhân là 1.000.000đ/người/tháng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2