intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Toán trong công nghệ: Chương 1 - Nguyễn Linh Trung, Trần Thị Thúy Quỳnh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

25
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Toán trong công nghệ - Chương 1: Mô hình xác suất" cung cấp cho người học các kiến thức: Môi trường thiết kế, mô hình, mô hình xác định, mô hình toán học, mô hình xác suất, tần suất tương đối. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Toán trong công nghệ: Chương 1 - Nguyễn Linh Trung, Trần Thị Thúy Quỳnh

  1. Chương 1: Mô hình xác suất Nguyễn Linh Trung Trần Thị Thúy Quỳnh Trường Đại học Công nghệ, ĐHQGHN
  2. Nội dung 1.1. Môi trường thiết kế 1.2. Mô hình xác suất 1.2.1. Mô hình 1.2.2. Mô hình toán học 1.2.3. Mô hình xác định 1.2.4. Mô hình xác suất 1.3. Các ví dụ
  3. Chương 1: Môi trường thiết kế Mô hình xác suất N. Linh-Trung Các kỹ sư công nghệ thường làm việc với các hệ thống có tính hỗn 1.1. Môi trường thiết loạn. Ví dụ: kế 1.2. Mô hình xác suất I Chuyển động nhiệt trong các thiết bị điện tử. 1.2.1. Mô hình I Tín hiệu được truyền trong môi trường phức tạp gồm nhiễu 1.2.2. Mô hình toán học 1.2.3. Mô hình xác định và các thành phần đa đường. 1.2.4. Mô hình xác suất I Quản lý và điều khiển mạng phân bố có khắp mọi nơi (dưới 1.3. Các ví dụ dạng điểm - điểm hoặc mạng lưới). I Học máy (Machine learning): Bộ não cố gắng để suy ra bản chất của thế giới thông qua các đầu vào cảm giác. I Thông tin trên Internet được tạo ra với tốc độ ngày càng tăng. Các ứng dụng tìm kiếm ngày càng phải thông minh hơn để đáp ứng yêu cầu tìm kiếm nào đó. VD: đánh giá xu hướng (“like”) của con người trên các mạng xã hội. I ... Mô hình xác suất là một trong những công cụ đảm bảo: nhà thiết kế cảm nhận được sự hỗn loạn để từ đó xây dựng hệ thống một cách hiệu quả (nhanh, chính xác), tin cậy (chống được lỗi, tấn công mạng), chi phí thấp (hệ thống càng đơn giản càng tốt). 3 / 26
  4. Nội dung 1.1. Môi trường thiết kế 1.2. Mô hình xác suất 1.2.1. Mô hình 1.2.2. Mô hình toán học 1.2.3. Mô hình xác định 1.2.4. Mô hình xác suất 1.3. Các ví dụ
  5. Chương 1: Mô hình Mô hình xác suất N. Linh-Trung I Mô hình là biểu diễn gần đúng thực thể vật lý. 1.1. Môi trường thiết kế I Mô hình cố gắng giải thích hành vi quan sát được thông qua 1.2. Mô hình xác suất việc một số quy luật đơn giản và dễ hiểu. 1.2.1. Mô hình 1.2.2. Mô hình toán học 1.2.3. Mô hình xác định I Các quy luật được sử dụng để dự đoán kết quả của các thí 1.2.4. Mô hình xác suất nghiệm. 1.3. Các ví dụ I Một mô hình hữu ích giải thích tất cả các khía cạnh liên quan của một tình huống cụ thể. Các mô hình như vậy có thể được sử dụng thay cho các thí nghiệm để trả lời các câu hỏi liên quan đến các thực thể vật lý. I Do đó các mô hình cho phép các kỹ sư tránh các chi phí thử nghiệm như lao động, thiết bị và thời gian. 5 / 26
  6. Chương 1: Mô hình toán học Mô hình xác suất N. Linh-Trung I Được sử dụng khi các hiện tượng quan sát có các đặc trưng 1.1. Môi trường thiết kế đo đạc. 1.2. Mô hình xác suất I Được biểu diễn bởi tập các tham số, biến, các công thức toán 1.2.1. Mô hình 1.2.2. Mô hình toán học học liên quan giữa các tham số và các biến. 1.2.3. Mô hình xác định 1.2.4. Mô hình xác suất I Nếu cho các điều kiện lối vào, mô hình toán học sẽ cho các 1.3. Các ví dụ dự báo lối ra của thực nghiệm. 6 / 26
  7. Chương 1: Mô hình xác định Mô hình xác suất N. Linh-Trung I Với điều kiện đầu vào, mô hình xác định tính chính xác kết 1.1. Môi trường thiết kế quả lối ra của thực nghiệm. 1.2. Mô hình xác suất I Ví dụ: Định luật Ohm biểu diễn quan hệ I = V /R là một mô 1.2.1. Mô hình 1.2.2. Mô hình toán học hình toán học xác định. Trong cùng điều kiện thực nghiệm 1.2.3. Mô hình xác định 1.2.4. Mô hình xác suất nhiều lần mô hình xác định sẽ cho ra cùng kết quả. Tuy nhiên 1.3. Các ví dụ thực tế có thể sai khác so với giá trị dự đoán nhưng không đáng kể. 7 / 26
  8. Chương 1: Mô hình xác suất Mô hình xác suất N. Linh-Trung I Mô hình xác suất, còn gọi là thực nghiệm ngẫu nhiên (mô 1.1. Môi trường thiết kế hình toán học ngẫu nhiên) được dùng để mô tả các hiện 1.2. Mô hình xác suất tượng trong cùng một điều kiện thực nghiệm nhưng có kết 1.2.1. Mô hình 1.2.2. Mô hình toán học quả ngẫu nhiên, không thể dự báo. 1.2.3. Mô hình xác định 1.2.4. Mô hình xác suất I Ví dụ: Ba quả bóng được đánh số 0, 1, và 2 được đặt trong 1.3. Các ví dụ một bình tối. I Yêu cầu: Chọn một quả bóng trong bình và ghi lại số của quả bóng đó. I Kết quả của thực nghiệm (outcome) có thể là: 0, 1, hoặc 2. I Không gian mẫu (sample space): là tập tất cả các kết quả có thể của thực nghiệm S = 0, 1, 2 I Kết quả của thực nghiệm này là ngẫu nhiên và chúng ta không thể dự đoán chính xác. 8 / 26
  9. Chương 1: Mô hình xác suất N. Linh-Trung 1.1. Môi trường thiết kế 1.2. Mô hình xác suất 1.2.1. Mô hình 1.2.2. Mô hình toán học 1.2.3. Mô hình xác định 1.2.4. Mô hình xác suất 1.3. Các ví dụ I Nhưng: chúng ta vẫn phải "dự đoán các kết quả có thể" (mô hình toán học yêu cầu). Vậy, chúng ta cần dự báo cái gì? Cái gì là hành vi tốt trong những thực nghiệm như vậy? 9 / 26
  10. Chương 1: I Tính thống kê: tính trung bình số lần xuất hiện của mỗi kết Mô hình xác suất quả theo số lần thực nghiệm sẽ tiến tới cùng một giá trị. N. Linh-Trung 1.1. Môi trường thiết kế 1.2. Mô hình xác suất 1.2.1. Mô hình 1.2.2. Mô hình toán học 1.2.3. Mô hình xác định 1.2.4. Mô hình xác suất 1.3. Các ví dụ 10 / 26
  11. Chương 1: Mô hình xác suất N. Linh-Trung 1.1. Môi trường thiết kế 1.2. Mô hình xác suất 1.2.1. Mô hình 1.2.2. Mô hình toán học 1.2.3. Mô hình xác định 1.2.4. Mô hình xác suất 1.3. Các ví dụ 11 / 26
  12. Chương 1: Tần suất tương đối Mô hình xác suất N. Linh-Trung I Gọi Nk (n) là số lần kết quả k xuất hiện sau n lần lặp lại thực 1.1. Môi trường thiết kế nghiệm (trial - lần thử). 1.2. Mô hình xác suất I Tần suất tương đối của kết quả k là: 1.2.1. Mô hình 1.2.2. Mô hình toán học 1.2.3. Mô hình xác định Nk (n) 1.2.4. Mô hình xác suất fk (n) = 1.3. Các ví dụ n I Xác suất xuất hiện (mô hình xác suất) của kết quả k được định nghĩa bởi: pk = lim fk (n) n→∞ I Như trong ví dụ trên thì: p0 = p1 = p2 = 1/3. I Nếu chúng ta thay đổi điều kiện thực nghiệm (ví dụ, 3 quả bóng nhưng đánh số 0, 0, 2), thì mô hình xác suất sẽ là: p0 = 2/3, p2 = 1/3. 12 / 26
  13. Chương 1: Các tính chất của tần suất tương đối Mô hình xác suất N. Linh-Trung 1. 0 ≤ fk (n) ≤ 1 1.1. Môi trường thiết kế P 2. k fk (n) = 1 1.2. Mô hình xác suất 1.2.1. Mô hình 3. Gọi E là biến cố “bóng đánh số chẵn được chọn”; cụ thể là, 0 1.2.2. Mô hình toán học 1.2.3. Mô hình xác định hoặc 2. Do hai kết quả này không thể xuất hiện cùng một 1.2.4. Mô hình xác suất thời điểm nên 1.3. Các ví dụ fE (n) = f0 (n) + f2 (n) 13 / 26
  14. Chương 1: Phương pháp tiếp cận lý thuyết xác suất Mô hình xác suất N. Linh-Trung I Việc tiếp cận lý thuyết xác suất từ tần suất tương đối rất 1.1. Môi trường thiết kế khó do phải thỏa mãn các định nghĩa và tính chất của tần 1.2. Mô hình xác suất suất tương đối, nhưng: 1.2.1. Mô hình 1.2.2. Mô hình toán học I Không biết giới hạn trong tần suất tương đối có tồn tại hay 1.2.3. Mô hình xác định không? 1.2.4. Mô hình xác suất 1.3. Các ví dụ I Không thể lặp lại thực nghiệm đến vô hạn (không thể tính giới hạn) từ đó không biết chính xác pk . I Có những thực nghiệm không thể tiến hành hoặc không thể lặp lại. I Giải pháp: Cần xây dựng lý thuyết xác suất với các tính chất phù hợp với tính chất của tần suất tương đối. 14 / 26
  15. Chương 1: Các bước xây dựng mô hình xác suất gồm có: Mô hình xác suất N. Linh-Trung I Định nghĩa một thực nghiệm ngẫu nhiên 1.1. Môi trường thiết I Tính không gian mẫu S kế I Xây dựng lớp các biến cố F (mỗi biến cố là một tập con của 1.2. Mô hình xác suất 1.2.1. Mô hình S). 1.2.2. Mô hình toán học 1.2.3. Mô hình xác định I Chỉ định một số P ứng với biến cố A. 1.2.4. Mô hình xác suất 1.3. Các ví dụ I 3 định lý xác suất dựa trên tần suất tương đối như sau: 1. 0 ≤ P [A] ≤ 1 2. P [S] = 1 3. if A, B là loại trừ lẫn nhau, thì P [A or B] = P [A] + P [B] Kết quả tính toán tùy thuộc vào việc chỉ định giá trị P [A] đối với mỗi ứng dụng nhất định (thông thường, chúng ta cần biết trước giá trị này). 15 / 26
  16. Nội dung 1.1. Môi trường thiết kế 1.2. Mô hình xác suất 1.2.1. Mô hình 1.2.2. Mô hình toán học 1.2.3. Mô hình xác định 1.2.4. Mô hình xác suất 1.3. Các ví dụ
  17. Chương 1: Kiểm tra cuộc hội thoại qua điện thoại Mô hình xác suất N. Linh-Trung I Bài toán 1: Kiểm tra một cuộc hội thoại xem người thực 1.1. Môi trường thiết kế hiện có đang nói không. 1.2. Mô hình xác suất I Biết trước: trung bình người thực hiện nói trong 1/3 thời 1.2.1. Mô hình 1.2.2. Mô hình toán học gian, thời gian còn lại là khoảng im lặng (nghe, hoặc nghỉ). 1.2.3. Mô hình xác định 1.2.4. Mô hình xác suất I Câu hỏi: Xây dựng mô hình xác suất từ vấn đề thực tế? 1.3. Các ví dụ I Định nghĩa thực nghiệm: bình chứa 3 bóng: 2 bóng đen (b) cho im lặng, 1 bóng trắng (w) cho nói. I Xác định không gian mẫu S và lớp các biến cố F: S = {b, w} F = {∅, b, w, (b, w)} I Các xác suất được chỉ định là: P [b] = 2/3, P [w] = 1/3. 17 / 26
  18. Chương 1: Mô hình xác suất I Bài toán 2: Cho hệ thống có khả năng phát đồng thời 48 N. Linh-Trung kênh hội thoại 1.1. Môi trường thiết I Câu hỏi: Xác suất để lớn hơn 24 trong số 48 người thực hiện kế cuộc gọi độc lập nói cùng một thời điểm? 1.2. Mô hình xác suất 1.2.1. Mô hình I Mô hình xác suất: Lặp lại thực nghiệm chọn bóng (mô hình 1.2.2. Mô hình toán học xác suất của bài toán 1) 48 lần, tính xác suất để sau 48 lần 1.2.3. Mô hình xác định 1.2.4. Mô hình xác suất thử, số bóng trắng lớn hơn 24? 1.3. Các ví dụ I Xác định không gian mẫu S và lớp các biến cố F: S = 248 tổ hợp từ b, w 48 F =22 =22×48 tổ hợp (có hoặc không có kết quả chứa trong S - nhị phân) I Các xác suất được tính là: I P [b] = 2/3, P [w] = 1/3 I Gọi X là số bóng trắng suất hiện sau 48 lần thử. f là biến cố X > 24 thì 48 X P [f ] = P (X = x) (1) x=25 48! Với P (X = x) = Cx48 P [w]x P [b](48−x) , Cx48 = x!(48−x)! 18 / 26
  19. Chương 1: Hệ truyền thoại chuyển mạch gói Mô hình xác suất N. Linh-Trung I Bài toán 3: Thiết kế hệ truyền thoại chuyển mạch gói cho 48 1.1. Môi trường thiết kế người dùng. 1.2. Mô hình xác suất I Gói tin: 1.2.1. Mô hình 1.2.2. Mô hình toán học I Tiếng nói được biến đổi thành sóng điện áp 1.2.3. Mô hình xác định 1.2.4. Mô hình xác suất I Tín hiệu điện được số hóa thành một chuỗi các số nhị phân 1.3. Các ví dụ (thông tin dưới dạng bits) I Các bits được gộp lại thành các gói tin I Mỗi gói tin tương ứng với một đoạn thoại dài 10 ms I Môi trường là ngẫu nhiên: chúng ta không biết có bao nhiêu người nói hoặc im lặng ở một thời điểm cụ thể. I Bài toán được đơn giản thành: Thiết kế hệ truyền các gói tin thoại 10 ms cho N = 48 người dùng. 19 / 26
  20. Chương 1: Mô hình xác suất N. Linh-Trung 1.1. Môi trường thiết kế 1.2. Mô hình xác suất 1.2.1. Mô hình 1.2.2. Mô hình toán học 1.2.3. Mô hình xác định 1.2.4. Mô hình xác suất 1.3. Các ví dụ 20 / 26
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2