Bài thực hành phân tích vi sinh thực phẩm : Định lượng Bacillus cereus
lượt xem 122
download
B. cereus là những trực khuẩn, gram dương, hiếu khí và kỵ khí tùy ý, di động, tạo nội bào tử, lên men glucose sinh hơi, phản ứng VP (+), có khả năng sử dụng nitrate. Loài này tăng trưởng được trong khoảng nhiệt độ từ 50C – 500C.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài thực hành phân tích vi sinh thực phẩm : Định lượng Bacillus cereus
- Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP.HCM tuyệt đối, dung dịch B là 40% NaOH hay KOH. Trước tiên nhỏ 6 giọt dung dịch A, sau đó nhỏ 2 giọt dung dịch B. Đọc kết quả sau 20 phút hoặc chậm nhất 4 giờ. Salmonella cho phản ứng âm tính với thử nghiệm VP có hiện tượng không đổi màu trên bề mặt môi trường. Thử nghiệm VP (+) khi có màu đỏ trên bề mặt môi trường. Bài 4. Định lượng Bacillus cereus 4.1 Tóm tắt kiến thức cơ bản B. cereus là những trực khuẩn, gram dương, hiếu khí và kỵ khí tùy ý, di động, tạo nội bào tử, lên men glucose sinh hơi, phản ứng VP (+), có khả năng sử dụng nitrate. Loài này tăng trưởng được trong khoảng nhiệt độ từ 50C – 500C, tối ưu ở 350C – 400C; pH dao động từ 4.5-9.3, dễ tạo bào tử và bào tử nảy mầm rất dễ dàng. Trên môi trường chọn lọc loài này tạo khuẩn lạc rất lớn, mọc lan, rìa nhăn. 4.2 Quy trình định lượng Bacillus cereus bằng phương pháp đếm khuẩn lạc Cân 25g mẫu, đồng nhất trong 225ml BPW, đồng nhất bằng Stomacher, độ pha loãng 10-1 Pha loãng đến các độ pha loãng 10-2, 10-3 Trãi 0.1ml mỗi độ pha loãng lên môi trường thạch MYP, ủ ở 300C, 24 giờ Chọn 5 khuẩn lạc có màu hồng eosin, lecithinase dương tính (tủa lecithinase bao quanh khuẩn lạc) cấy sang thạch nghiêng MYP, ủ ở 300C, 24 giờ Nhuộm Gram và thử nghiệm sinh hóa như: lên men glucose, thử nghiệm VP. Kết luận B. cereus Biên soạn: Lê Thùy Linh Page | 20 Homepage: http://lethuylinh.weebly.com
- Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP.HCM 4.3 Cách tiến hành và tính kết quả Mẫu phân tích: tôm khô, khối lượng 50g cho 1 lớp Bước 1: pha môi trường Tên môi trường Thành phần Tổng thể tích Ghi chú 1000 ml nước Phân phối cho mỗi tổ 50ml Pepton: 10g BPW cất BPW trước khi khử trùng. (Buffered Pepton NaCl : 5g (buổi 4) Water) Na2HPO4: 3.5g pH 7.2 ± 0.2 KH2PO4: 1.5g Môi trường Phân phối 100ml MYP cho Môi trường cơ bản MYP (Mannitol-Egg Cao thịt: 1g cơ bản đem mỗi tổ (12.5ml/petri). (buổi Yolk-Polymycin) khử trùng, để 4) Pepton: 10g nguội 500C. Mannitol: 10g Sau đó trộn NaCl: 10g Phenol red (1% trong các thành phần còn lại ethanol 90%): 2.5ml Agar: 15g Nước cất: 900 ml Dung dịch Polymixin 0.1% Hòa tan 500 000 đơn vị polymixin B sulfate trong 50ml nước cất. Lọc vô trùng và cất trong tối 40C cho đến khi dùng. Egg yolk emulsion 50% (sản phẩm thương mại) Môi trường cuối cùng Môi trường cơ bản: 225ml (ở 500C) Dung dịch Polymixin B: Biên soạn: Lê Thùy Linh Page | 21 Homepage: http://lethuylinh.weebly.com
- Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP.HCM 2.5ml Egg yolk emulsion (lòng đỏ trứng): 12.5ml Proteose peptone No. 3: 1000 ml nước Phân phối 30ml PRG cho PRG cất mỗi tổ (3ml/ống nghiệm) (Phenol Red 10 g (buổi 4) Glucose Broth) NaCl: 5 g pH 7.4 ± 0.2 Beef extract (optional): 1g Dextrose: 5 g Phenol red (7.2 ml of 0.25% solution): 0.018 g 1000ml nước Mỗi tổ chỉ dùng 50ml, phân Both Môi trường 1: MR-VP Buffered peptone-water cất. phối 10ml/ống nghiệm. (Glucose Kiểm tra lại môi trường cung Phosphate) powder: 7g pH 6.9 ± 0.2 cấp nào để pha môi trường. Glucose: 5g (buổi 4) K2HPO4: 5g Môi trường 2: Casein Pancreatic Digest: 3.5g Peptic digest of animal tissue:3.5g Dextrose: 5g Potassium phosphate: 5g pH 6.9 ± 0.2 Môi trường 3: Peptone: 5g Glucose: 5g Phosphate buffer: 5g pH 7.5 ± 0.2 Biên soạn: Lê Thùy Linh Page | 22 Homepage: http://lethuylinh.weebly.com
- Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP.HCM Bước 2: khử trùng dụng cụ và môi trường đã pha. Bao gói dụng cụ và phân phối môi trường vào dụng cụ, gắn nút và bao gói. Hấp tiệt trùng ở 1210C trong 15 phút. Bước 3: Pha loãng mẫu Cho 25g mẫu vào túi PE, bổ sung 225ml môi trường BPW đồng nhất để có độ pha loãng 10-1, đồng nhất bằng Stomacher trong 1 phút. Mẫu tiếp tục pha loãng thành 10-2, 10-3. Bước 4: Phát hiện bằng môi trường chọn lọc Trãi 0.1ml mỗi độ pha loãng trên môi trường thạch MYP, ủ ở 0 30 C, 24 giờ. Do B. cereus không lên men mannitol, tạo lecithinase và kháng polymycin nên trên môi trường này khuẩn lạc B. cereus có màu hồng eosin, được bao quanh bởi vùng có tủa chứng tỏ lecithinase được tạo thành. Chọn 5 khuẩn lạc (+) cấy sang thạch nghiêng để chuẩn bị cho các phản ứng khẳng định. Hình 18: khuẩn lạc B. cereus trên MYP Bước 5: Các thử nghiệm khẳng định - Nhuộm Gram: nhỏ 1 giọt nước cất lên phiến kính sạch; Hình 19: nhuộm gram B. cereus dùng que cấy vòng lấy 1 ít sinh khối vi khuẩn chuyển vào giọt nước trên phiến kính, khuấy nhẹ. Cố định vệt bôi trên phiến kính bằng cách hơ trên ngọn lửa đèn cồn. Nhỏ vài giọt methyl violet lên vệt bôi, giữ yên 20 giây. Rửa sạch phẩm nhuộm bằng nước. Nhỏ vài giọt dung dịch KI/I2 lên vệt bôi, để yên 1 phút. Rửa bằng cồn 95% đến vừa mất màu. Rửa lại bằng nước. Nhuộm bằng dung dịch safranin 30 giây. Rửa sạch bằng nước. Thấm nước dư bằng giấy lọc. Quan sát vi khuẩn bằng vật kính 100X nhúng trong dầu, Gram dương có màu xanh tía, Gram âm có màu đỏ hồng. Thử nghiệm lên men glucose: cấy vi khuẩn vào 3ml canh PRG, ủ ở 350C, 24 giờ - trong điều kiện kỵ khí. Lắc ống nghiệm thật mạnh và quan sát sự phát triển thông qua độ đục và sự chuyển màu từ đỏ sang vàng, chứng tỏ sự sinh acid từ glucose trong điều kiện kỵ khí. Biên soạn: Lê Thùy Linh Page | 23 Homepage: http://lethuylinh.weebly.com
- Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP.HCM Hình 20: thử nghiệm lên men glucose. Ống a: đối chứng. Ống b: không lên men glucose. Ống c: lên men yếu. Ống d: lên men mạnh. Thử nghiệm VP (xem bài 3) - Bài 5. Định lượng tổng vi khuẩn hiếu khí và tổng nấm men-nấm mốc 5.1 Tóm tắt kiến thức cơ bản Vi khuẩn hiếu khí là những vi khuẩn tăng trưởng và hình thành khuẩn lạc trong điều kiện có oxi phân tử. Tổng số vi khuẩn hiếu khí hiện diện trong mẫu chỉ thị mức độ vệ sinh của thực phẩm. Chỉ số này được xác định bằng phương pháp đếm khuẩn lạc mọc trên môi trường thạch dinh dưỡng từ một lượng mẫu xác định trên cơ sở xem 1 khuẩn lạc là sinh khối phát triển từ 1 tế bào hiện diện trong mẫu và được biểu diễn dưới dạng số đơn vị hình thành khuẩn lạc (colony forming unit, CFU) trong một đơn vị khối lượng thực phẩm. Nấm mốc là vi nấm dạng sợi, sinh sản bằng bào tử hoặc khuẩn ty. Nấm men là những tế bào đơn tính phát triển theo kiểu nảy chồi, thỉnh thoảng có thể tồn tại ở dạng khuẩn ty giả trong đó các tế bào kết nhau thành chuỗi. Đơn vị hình thành khuẩn lạc của nấm mốc và nấm men là mầm để tạo nên một khuẩn lạc khi nuôi cấy trong môi trường. Mầm có thể là một bào tử, một tế bào hay một đoạn của khuẩn ty. Trong thực phẩm, nấm mốc và nấm men hiện diện có thể tăng trưởng làm thay đổi màu của thực phẩm, làm phát sinh mùi hay vị lạ, làm hư hỏng hay thay đổi cơ cấu của thực phẩm. Biên soạn: Lê Thùy Linh Page | 24 Homepage: http://lethuylinh.weebly.com
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Hóa phân tích : Lý thuyết và thực hành part 3
32 p | 1099 | 184
-
Bài thực hành phân tích vi sinh thực phẩm : Định tính Salmonella
7 p | 1282 | 131
-
Hóa phân tích : Lý thuyết và thực hành part 5
32 p | 390 | 124
-
Hóa phân tích : Lý thuyết và thực hành part 4
32 p | 302 | 102
-
Bài thực hành phân tích vi sinh thực phẩm : Định lượng Staphylococcus aureus
4 p | 654 | 102
-
Hóa phân tích : Lý thuyết và thực hành part 2
32 p | 326 | 89
-
Hóa phân tích : Lý thuyết và thực hành part 8
32 p | 392 | 74
-
Hóa phân tích : Lý thuyết và thực hành part 10
0 p | 289 | 51
-
Các bài tập thực hành - Kĩ năng địa lý: Phần 2
43 p | 143 | 18
-
Một số ví dụ về Mô hình phân tích hành vi của doanh nghiệp
17 p | 137 | 8
-
Bài giảng Thực hành về CDM - PGS. TS. Nguyễn Tiến Nguyên
13 p | 89 | 6
-
Bài giảng Hoá phân tích: Chương 3 - TS. Nguyễn Văn Trọng
24 p | 16 | 5
-
Bài giảng Phương pháp đánh giá chất lượng thực phẩm (Phần 4): Chương 3 - Hồ Phú Hà, Vũ Thu Trang
29 p | 8 | 4
-
Bài giảng Thực hành Hóa phân tích 2 - Trường ĐH Võ Trường Toản
21 p | 41 | 4
-
Đổi mới phương pháp dạy thực hành - thí nghiệm bài “nhuộm và quan sát nội bào tử của vi khuẩn trong chất thải hữu cơ” ở học phần vi sinh vật học môi trường
6 p | 34 | 3
-
Phân tích thực hành dạy học của giáo viên về khái niệm tích phân trong bối cảnh thi trung học phổ thông Quốc gia môn Toán bằng hình thức trắc nghiệm
10 p | 94 | 1
-
Bài giảng thực hành Quản lý lưu vực: Bài 2 - ThS. Nguyễn Duy Liêm
24 p | 1 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn