Báo cáo " Nghĩa vụ cấp dưỡng trong hệ thống pháp luật Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám"
lượt xem 6
download
Nghĩa vụ cấp dưỡng trong hệ thống pháp luật Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám Ở khía cạnh khác, đạo đức xã hội thường tồn tại ở dạng không thành văn nên nó không có tính xác định chặt chẽ như pháp luật. Các chuẩn mực đạo đức xã hội thường chỉ mang tính định hướng, sự nhận thức của mỗi người về các chuẩn mực đạo đức thường có sự khác nhau, vì vậy, xử sự của họ khó có thể thống nhất. Sự đánh giá về tính phù hợp hay không phù hợp với các chuẩn mực...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Nghĩa vụ cấp dưỡng trong hệ thống pháp luật Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám"
- nghiªn cøu - trao ®æi ThS. Ng« ThÞ H−êng * 1. Nghĩa v c p dư ng trong pháp nam dư h t p (năm 1483).... Dư i tri u lu t th i kì phong ki n Nguy n có Hoàng Vi t lu t l ban hành Trong m i th i kì khác nhau c a l ch dư i i vua Gia Long (năm 1815). s , pháp lu t u có s thay i cùng v i s Dư i tri u Lê, nho h c trong th i kì bi n i c a xã h i. Dư i th i kì phong c c th nh. Nho giáo ã ư c cao như h ki n Vi t Nam, pháp lu t là b c tranh th i tư tư ng chính th ng c a Nhà nư c.(4) Vì i, ghi rõ t ch c xã h i và gia ình trong v y, tư tư ng c a Kh ng T và M nh T có m i giai o n. S sách ghi l i, t Tri u Lý nh hư ng sâu s c i v i pháp lu t th i kì tr i (năm 1010), cơ s chính tr ã v ng vàng, này. Bên c nh ó, v i vi c cao và tôn các nhà Lý, nhà Tr n, nhà Lê, nhà Nguy n n i vinh truy n th ng dân t c, các tác gi biên ti p nhau n m quy n trong m t th i gian dài so n lu t quan tâm c bi t n nh ng i u nên n n lu t pháp ã phát tri n hơn nhi u so v i liên quan n o c, n vi c duy trì các tri u i trư c ó. Dư i tri u Lý, vua Lý thu n phong mĩ t c. Vì v y, nhi u i u Thái Tông ã ban b b Hình - Thư (năm kho n ã chú ý n t p quán c truy n c a Nhâm Ng - 1042).(1) Dư i tri u Tr n, vua Tr n dân t c. Pháp lu t th i kì này là s k t h p Thái Tông ã ban b quy n Qu c tri u thông gi a tư tư ng nho giáo v i khung c nh xã ch (năm Canh D n - 1230)(2) và vua Tr n D h i Vi t Nam t o thành n n thu n phong Tông ban b quy n Hình Lu t thư (năm Tân mĩ t c c áo. Vua Lê Thánh Tông ã cho T - 1341).(3) Các o lu t này ã b th t l c ban b trong nhân dân "24 i u giáo hu n", trong các cu c chi n ch ng xâm lư c Vua Lê Huy n Tông ban b "47 i u giáo phương B c. Tiêu bi u cho pháp lu t th i hu n" c ng c nh ng nguyên t c cơ b n phong ki n còn l i n ngày nay là các o v o c và l giáo nho giáo. Các quan h lu t ư c ban hành dư i tri u Lê và tri u gia ình ư c nho giáo coi tr ng, b i vì, t Nguy n. Dư i tri u Lê, m t s văn b n ngàn xưa gia ình ã ư c coi là n n t ng pháp lu t còn gi l i là Qu c tri u hình lu t c a xã h i. Gia ình có v ng m nh thì n n (ban hành vào kho ng cu i th k th 15 t ng xã t c m i n nh. Các quy nh c a dư i i vua Lê Thánh Tông), H ng c pháp lu t v gia ình liên quan m t thi t v i thi n chính thư (ghi chép l i nhi u i u l ư c ban hành dư i tri u vua Lê Thánh * Gi ng viên chính Khoa lu t dân s Tông cùng nhi u b n án th i kì ó), Thiên Trư ng i h c lu t Hà N i 24 T ¹p chÝ luËt häc sè 3/2004
- nghiªn cøu - trao ®æi quy n l i c a qu c gia. Chính vì v y, nhà hành vi c a t i b t hi u là nuôi n ng cha s h c Ngô Sĩ Liên ã kh ng nh: "Vua m thi u th n ho c không săn sóc, ph ng tôi, cha con, v ch ng là ba cương l n dư ng cha m . Trong sách H ng c thi n trong o luân lí c a ngư i, ngoài ra không chính thư, bên c nh l i răn i v i cha m có gì l n hơn".(5) Cha con là m t trong ba trong vi c c p dư ng cho con là l i răn i cương l n c a o làm ngư i nên quy n l i v i con trong viêc ph ng dư ng cha m : c a con và b n ph n c a cha m là i u "Làm ngư i con thì ph i kính nuôi cha m , ư c quan tâm trong o lí gia ình và không ư c hi m vì n i nghèo khó mà trong pháp lu t. i u này có l cũng xu t n n i b i nghĩa cha m . Trái l nh thì phát t s nh hư ng c a nho giáo: Hôn ph i chi u pháp lu t mà lu n t i, cho nhân là s giao hi u gi a hai h , trư c là ư c ch n thâm tình i v i hai thân" th ph ng t tiên, sau là sinh con cái ( i u 161). Ch hi u không ch d ng l i n i dõi tông ư ng. Vì v y, cha m sinh trong ph m vi h p là nghĩa v c a con i con, nuôi n ng, d y d con nên ngư i là v i cha m mà r ng hơn n a ó là nghĩa v hoàn toàn h p v i l t nhiên. Trên n n tư c a con cháu i v i b trên. Qu c tri u tư ng ó, trong sách H ng c thi n chính hình lu t quy nh: "Con cháu trái l i d y thư ã ghi l i i u răn: Làm ngư i ph i coi b o và không ph ng dư ng b trên, mà b tr ng s giáo dư ng, cha hi n con hi u làm ông bà, cha m trình lên quan thì b x t i u. Làm cha m ngư i ta, ph i c p dư ng làm khao inh" ( i u 506). Trong Qu c cho cơm áo, không nên vì a con m t bu i tri u hình lu t có s nh hư ng r t l n c a s m d i không ăn, mà cha m gi n b thuy t nhân tr nên ã có s an xen gi a (6) i... Nhìn l i các văn b n pháp lu t th i o c và pháp lu t. Quy nh c a pháp Lê cũng như pháp lu t th i kì phong ki n lu t cũng chính là quy t c o c. Cha m cho th y ch duy nh t i u răn trên là nói v chăm sóc, nuôi dư ng con; con ph ng nghĩa v c a cha m trong vi c nuôi n ng dư ng cha m là m t nghĩa v v o c. con cái. Trong khi ó, i u ư c quan tâm Do v y, khi nghĩa v ó không ư c th c và ư c pháp lu t nh n m nh hơn c là hi n m t cách t giác thì pháp lu t quy nh nghĩa v c a con i v i cha m . Con cái bi n pháp tr ng ph t thích áng. ph i h t s c thành kính, vâng l i và ph ng Dư i tri u Nguy n, nhà Nguy n c khôi dư ng cha m . ó chính là o hi u, là ph c l i nho giáo v n ã b suy i trong nhân t o c c t y u c a nho giáo. vài th k trư c. Th i kì này, s quy n th n Trong các s c lu t c a nhà vua v o c l n át hoàng , t i vua Gia Long ã t xã h i và gia ình thì o hi u ng hàng ra "T b t": Không t t tư ng, không l y th hai, sau ch trung v i vua. Chính vì v y tr ng nguyên, không phong hoàng h u, mà trong i u th hai c a Qu c tri u hình không phong tư c vương. Quy n hành t p lu t quy nh v mư i t i ác (th p ác) thì trung toàn b trong tay vua. Vua tr c ti p trong ó có t i b t hi u. M t trong nh ng n m và i u hành các b và vi n chuyên T¹p chÝ luËt häc sè 3/2004 25
- nghiªn cøu - trao ®æi trách.(7) c bi t, nhà Nguy n r t coi tr ng Hoàng Vi t lu t l , ngư i dân Vi t Nam v n pháp lu t. B Hoàng Vi t lu t l (còn g i là duy trì ph n l n các i u kho n trong b Lu t Gia Long) ư c ban b vào năm 1815 Qu c tri u hình lu t.(11) Vì l ó mà quan h và ư c so n th o v i tinh th n cao quy n chăm sóc, nuôi dư ng gi a v và ch ng, uy c a vua và tri u ình, n i dung ch y u là gi a cha m và con và gi a các thành viên hình lu t và hình ph t ư c quy nh h t s c trong i gia ình v n ư c ng x như m t hà kh c. Ngay trong quan h gi a các thành thu n phong, mĩ t c. viên trong gia ình cũng ư c lu t quy nh Như v y, pháp lu t th i kì phong ki n dư i các i u kho n v hình lu t. T i quy n quan tâm c bi t n nghĩa v ph ng dư ng 16 v hình lu t, trong m c 15 quy nh v t i c a con, cháu i v i cha m , ông bà. Pháp con cháu vi ph m l i d y b o c a ông bà, lu t th i kì này quy nh nghĩa v nuôi cha m : Con cháu vi ph m l i d y b o c a dư ng mà không quy nh nghĩa v c p ông bà, cha m ho c ph ng dư ng mà c ý dư ng c a cha m i v i con. B i l , pháp làm thi u sót thì ph t 100 trư ng.(9) Như v y, lu t th i kì này quy nh v ch ng có nghĩa dù không có i u kho n riêng quy nh v v ng cư. Khi ngư i v sinh con, a con nghĩa v chăm sóc, nuôi dư ng ho c ph ng ư c s ng chung v i cha m và ư c cha m dư ng gi a các thành viên trong gia ình chăm sóc, nuôi dư ng. Trong trư ng h p nhưng trong Hoàng Vi t lu t l ã gián ti p cha m li hôn, các con ư c l i v i cha. kh ng nh nghĩa v ó. i u ó cũng ư c T t c tài s n ư c coi là tài s n riêng c a th hi n rõ trong quy n 2 ph n v Danh l . ngư i m (như tài s n ngư i m ã em v T i m c 17 quy nh v trư ng h p ngư i nhà ch ng và nh ng tài s n mà ngư i m ph m t t i nhưng còn ph i nuôi dư ng cha ư c t ng cho trong th i kì giá thú) ư c m . Theo quy nh này thì n u m t ngư i g p vào tài s n c a ngư i cha thành m t ph m t t i không ư c ân xá mà ông bà kh i do ngư i cha n m gi và dùng nuôi n i, cha m già (trên 70 tu i hay b tàn t t) con. Trong trư ng h p hai v ch ng chia c n ư c săn sóc nhưng trong gia ình nhau nuôi dư ng con thì thông thư ng h không còn ai t 16 tu i tr lên thì pháp quan cũng chia nhau tài s n. Và như v y, v n ph i tâu lên vua. N u ph m t i lưu thì x c p dư ng c a cha, m cho con khi li hôn ph t 100 trư ng, t i còn th a thì nh n giá không c n ph i t ra. Trong trư ng h p ngư i chu c và cho nhà nuôi dư ng ông bà, cha cha có con ngoài giá thú, n u quan h gi a m .(10) Có th nói r ng ây là th i kì suy ngư i àn ông v i m a tr b b t qu tang thoái c a n n pháp lí nư c ta. Tuy nhiên, n u thì ngư i àn ông ph i mang a tr v chăm các nhà so n th o pháp lu t ã quá tôn sùng sóc, nuôi dư ng. N u quan h gi a m a tr nhà Thanh mà sao chép l i h u như toàn b và ngư i àn ông không b b t qu tang thì lu t nhà Thanh thì ngư i dân Vi t Nam trong ngư i m ph i nuôi dư ng a tr . Hơn n a, i s ng hàng ngày v n nêu cao tinh th n pháp lu t th i kì này không cho phép ngư i dân t c. Ngoài nh ng quy nh c a b con ngoài giá thú ư c quy n ki n tìm cha 26 T ¹p chÝ luËt häc sè 3/2004
- nghiªn cøu - trao ®æi hư ng quy n c p dư ng.(12) Do ó, v n c p t c, truy n th ng c a ngư i Vi t Nam trong dư ng c a cha i v i con ngoài giá thú cũng các v n v t ch c gia ình nh m ph n không ư c pháp lu t quy nh. ánh ph n nào b n s c dân t c. B dân lu t Trong quan h v ch ng, pháp lu t quy Trung kì năm 1936 g n như sao chép l i toàn nh nghĩa v phù tr . Th c ch t ây chính b B dân lu t B c kì năm 1931, ch có m t là nghĩa v quan tâm, chăm sóc v m t v t s thay i nh . Riêng B dân lu t gi n y u ch t gi a v và ch ng. M c dù v ch ng có năm 1883 ch u nh hư ng r t l n c a B dân nghĩa v phù tr l n nhau nhưng pháp lu t lu t Pháp nên nhìn chung là n i dung c a nó th i kì này không quy nh nghĩa v c p khác h n v i tinh th n lu t pháp truy n dư ng gi a v và ch ng khi li hôn. B i l , th ng c a Vi t Nam. V n v gia ình sau khi k t hôn, v ch ng có nghĩa v s ng không ư c coi tr ng trong B dân lu t gi n chung ( ng cư) và phù tr l n nhau. Khi v y u năm 1883,(14) v n c p dư ng gi a các ch ng li hôn, ngư i v chuy n v nương t a thành viên trong gia ình h u như không gia ình cha m c a mình nên v n ư c ghi nh n trong b lu t này. Trư c th c ngư i v có th g p khó khăn trong cu c tr ng ó, vi c nghiên c u các quan h v gia s ng không c n ph i t ra. Trong trư ng ình nói chung và quan h v c p dư ng nói h p v ch ng li hôn mà ngư i v không riêng ch y u là d a vào các quy nh c a còn nơi nương t a nào khác thì thu c B dân lu t B c kì năm 1931 và B dân lu t trư ng h p tam b t kh , ngư i ch ng không Trung kì năm 1936. ư c b v . Tuy nhiên, trong trư ng h p li Pháp lu t th i kì này quy nh v nghĩa hôn (mà không ph i là trư ng h p r y v ), v c p dư ng gi a cha m và con, gi a v quy n l i c a ngư i v ư c b o m hơn. và ch ng và gi a các thành viên trong gia H có th s ư c ngư i ch ng c p dư ng ình m t cách rõ nét hơn so v i pháp lu t n u th ng ki n.(13) th i kì phong ki n. 2. Nghĩa v c p dư ng trong pháp lu t Trong quan h gi a cha m và con, pháp th i kì Pháp thu c lu t quy nh cha m có nghĩa v nuôi n ng, Dư i th i Pháp thu c, v i chính sách cưu mang con. i u ó ư c th hi n trong chia tr , th c dân Pháp ã chia nư c ta quy nh v nghĩa v c a v ch ng t i i u làm ba mi n B c, Trung, Nam. mi n B c 91 B dân lu t B c kì và B dân lu t Trung có B dân lu t thi hành t i các tòa Nam án kì: V ch ng ph i cùng nhau làm cho gia B c kì, thư ng g i là B dân lu t B c kì năm ình hưng th nh và lo toan vi c nuôi n ng, 1931. Mi n Trung có Hoàng Vi t Trung kì d y d con cái. Xu t phát t nghĩa v nuôi h lu t, thư ng g i là B dân lu t Trung kì n ng con mà trong ó ã ch a ng nghĩa v năm 1936. Mi n Nam có B dân lu t gi n c p dư ng cho con. c toàn b n i dung y u năm 1883. Trong B dân lu t B c kì các i u lu t quy nh v nghĩa v gi a cha năm 1931, ph n quy nh v lu t gia ình, m và con, gi a v và ch ng, có th nh n xét nhà làm lu t ã c g ng theo sát các phong r ng pháp lu t th i kì này s d ng các thu t T¹p chÝ luËt häc sè 3/2004 27
- nghiªn cøu - trao ®æi ng c p dư ng và nuôi dư ng ng nh t v i . Vì v y, cha, m nuôi ph i có nghĩa v nhau. Ch ng h n, i u 207 B dân lu t B c c p dư ng cho con nuôi và i ãi v i con kì và B dân lu t Trung kì quy nh: Làm nuôi như con ( i u 193 B dân lu t B c ngư i con ph i su t i hi u thu n, cung kì và B dân lu t Trung kì). kính v i ông bà cha m , ph i c p dư ng cho Trong quan h v ch ng, pháp lu t th i cha m ông bà. Nghĩa v c p dư ng c a con kì này quy nh v nghĩa v c p dư ng trong cháu i v i ông bà, cha m trong trư ng trư ng h p hôn nhân còn t n t i và c trong h p này có th hi u là bao g m c nghĩa v trư ng h p v ch ng li hôn. Trong th i kì ph ng dư ng và nghĩa v nuôi dư ng. B i hôn nhân, ngư i ch ng có nghĩa v c p vì, Vi t Nam lúc b y gi gia ình thư ng dư ng cho v l , b i vì ngư i v l không ư c t n t i v i mô hình i gia ình - gia có quy n ư c chung v i ch ng nhưng v n ình, t c là gia ình g m có nhi u th h có quy n ư c ngư i ch ng phù tr , cưu s ng chung v i nhau dư i m t mái nhà. Vì mang. Do v y, ngư i ch ng có nghĩa v c p v y, khi nh ng ngư i s ng chung dư i m t dư ng cho v l . i v i v c thì v mái nhà mà có nghĩa v c p dư ng cho nhau nguyên t c v n c p dư ng không ư c thì ch ng t r ng c p dư ng có ý nghĩa như t ra. B i l , pháp lu t quy nh ngư i v nuôi dư ng mà chưa có s phân bi t rõ ràng c có nghĩa v và có quy n s ng chung v i gi a nghĩa v c p dư ng và nghĩa v nuôi ch ng và ngư i ch ng ph i phù tr , chi dư ng. Xu t phát t nghĩa v nuôi n ng, cưu nh ng th c n thi t cho cu c s ng c a v mang c a cha m i v i con mà pháp lu t chính. N u ngư i v mà b nhà i, ngư i quy nh trong trư ng h p cha ho c m ch ng ã b t ph i v mà ngư i v không v không s ng chung v i con th c hi n thì ngư i v không th n i ra r ng mình có nghĩa v c a mình thì ph i c p dư ng cho khó khăn mà òi quy n ư c c p dư ng. con. i u 182 B dân lu t B c kì và i u Tuy nhiên, án l l i cho phép ngư i v c có 180 B dân lu t Trung kì quy nh: Khi tòa quy n ư c yêu c u ngư i ch ng c p dư ng án tuyên b m t ngư i àn ông là cha c a n u d n ch ng ư c r ng ngư i ch ng ã con ngoài giá thú thì ng th i tòa án cũng không cho s ng chung ho c ã làm t n h i ph i tuyên b ngư i ó ph i c p dư ng cho n tư cách c a mình t i nơi chung (như a con cho n khi nó mư i tám tu i. N u ngư i ch ng ã nuôi dư ng t i nhà m t ngư i cha ón a con v nhà nuôi dư ng, ngư i tình nhân không có giá thú) làm cho chăm sóc như con chính th c thì không ph i ngư i v c không th s ng chung v i ngư i c p dư ng n a. Như v y, pháp lu t th i kì ch ng ư c.(15) ng th i, pháp lu t th i kì này ã kh ng nh nghĩa v c p dư ng c a này còn quy nh nghĩa v c p dư ng c a cha i v i con ngoài giá thú. Bên c nh ó, ngư i ch ng i v i v trong th i gian ang pháp lu t th i kì này quy nh v n nuôi gi i quy t vi c li hôn. i u 139 B dân lu t con nuôi và kh ng nh con nuôi có quy n B c kì và i u 137 B dân lu t Trung kì quy ư c cha m nuôi dư ng, chăm sóc như con nh: Sau khi quan chánh án ã th lí ơn 28 T ¹p chÝ luËt häc sè 3/2004
- nghiªn cøu - trao ®æi xin li hôn thì có th truy n cho thi hành các Tóm l i, pháp lu t trư c Cách m ng phương pháp t m th i như nh ch cho v tháng Tám ã quy nh các thành viên trong ch ng, vi c trông nom con cái, vi c qu n tr gia ình có nghĩa v c p dư ng cho nhau. tài s n và n u c n thì nh c ti n c p dư ng. M c dù chưa có s phân bi t rõ ràng gi a Khi v ch ng li hôn, pháp lu t quy nh nghĩa v c p dư ng và nghĩa v nuôi dư ng ngư i ch ng có nghĩa v c p dư ng cho nhưng trong t ng hoàn c nh khác nhau ã ngư i v .(16) Tuy nhiên, trong trư ng h p cho chúng ta th y rõ nghĩa v c p dư ng ngư i v tái giá, vô h nh ho c ăn tư tình ư c quy nh và t n t i song song v i nghĩa v i ngư i khác thì không ư c lĩnh ti n c p v nuôi dư ng. Do v y, th i kì này án l dư ng n a.(18) Pháp lu t th i kì này không ư c áp d ng khá r ng rãi trong quá trình quy nh nghĩa v c p dư ng c a v iv i gi i quy t các quan h v hôn nhân và gia ch ng. Có l , các tác gi biên so n B dân ình. V n c p dư ng gi a cha m và con, lu t B c kì ã b nh hư ng r t l n lí thuy t gi a v và ch ng bên c nh vi c áp d ng các pháp lí c a Pháp trong th i kì y là thuy t vô quy nh c a pháp lu t còn có s v n d ng năng l c c a ngư i àn bà có ch ng. Vi c h p lí các phong t c, t p quán, truy n th ng giá thú lúc b y gi , th c ch t là vi c chuy n t t p c a ngư i Vi t Nam./. giao quy n l c i v i ngư i àn bà t (1).Xem: " i Vi t s kí toàn thư". Nxb. Văn hoá ngư i cha sang ngư i ch ng. Vì v y, m c dù thông tin, T p 1, tr. 401. pháp lu t quy nh v ch ng có nghĩa v cưu (2), (3).Xem: " i Vi t s kí toàn thư". Nxb. Văn hoá mang, phù tr l n nhau nhưng v căn b n thông tin, T p 2, tr.14, 196. v n là ngư i ch ng chi cho v chính cùng (4), (5), (7).Xem: Nguy n Quang Ng c (ch biên). v i v th . Khi v ch ng li hôn, ngư i v "Ti n trình l ch s Vi t Nam". Nxb. Giáo d c, tr.124, 190, 199. không còn nương t a vào ch ng ư c n a (6).Xem: i u 161 "H ng c thi n chính thư", i h c nên có quy n ư c ch ng c p dư ng. vi n Sài Gòn - i h c Lu t khoa, Sài Gòn năm 1959. nư c ta, vi c so n B dân lu t B c kì và B (9), (10).Xem: Nguy n Văn Thành, Vũ Trinh, Tr n dân lu t Trung kì ã d a trên n n t ng phong H u. "Hoàng Vi t lu t l ". Nxb. Văn hóa - Thông tin, t c t p quán c a ngư i Vi t Nam nên ã coi tr.847, 133. vi c ngư i ch ng c p dư ng cho v là bi u (11), (13).Xem:Vũ Văn M u. "C lu t Vi t Nam và tư pháp s ". Sài Gòn 1975, tr.9, tr.279. hi n c a nghĩa v tương tr gi a v và (12).Xem: B dân lu t B c kì năm 1931, tr.116. ch ng. Sau khi li hôn, nghĩa v tương tr (14).Xem: B dân lu t gi n y u năm 1883. ph i ư c ti p t c như khi còn t n t i quan (15).Xem: Tr n i Khâm, "Án l v ng t p". Nhà h v ch ng. Vi c th c hi n nghĩa v ó sách Khai Trí, tr.78. ư c th hi n b ng m t kho n ti n g i là (16).Xem: i u 144 B dân lu t B c kì năm 1931, ti n c p dư ng. Chính vì v y mà pháp lu t i u 142 B dân lu t Trung kì năm 1936; (18).Xem: i u 145 B dân lu t B c kì năm 1931, không t v n xác nh l i c a bên ph i i u 143 B dân lu t Trung kì năm 1936. c p dư ng. T¹p chÝ luËt häc sè 3/2004 29
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tiểu luận - SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN
33 p | 1297 | 230
-
Báo cáo - Thực trạng công tác kế toán nghiệp vụ chuyên môn tại Công ty vận tải Thuỷ Bắc
75 p | 520 | 208
-
Tiểu luận sứ mệnh lịch sử giai cấp công nhân
25 p | 785 | 204
-
Đề tài “Đấu tranh giai cấp là một trong những động lực thúc đẩy sự vận động và phát triển của xã hội có sự phân chia giai cấp "
13 p | 606 | 139
-
Báo cáo thực tập: Quy trình đo đạc phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở huyện Phong Điền thành phố Cần Thơ
36 p | 338 | 54
-
Luận văn: Hoàn thiện tổ chức lập và phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Nạo vét và xây dựng đường thủy I
116 p | 139 | 42
-
Báo cáo " Những bất cập trong chế định "quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân" của Hiến pháp Việt Nam năm 1992 và hướng sửa đổi, bổ sung "
6 p | 138 | 22
-
TIỂU LUẬN: Báo cáo thực tập tại ngân hàng nhà nước và phát triển nông thôn đống Hà Nội
44 p | 92 | 16
-
Luận văn Thạc sĩ Luật kinh tế: Bảo đảm nghĩa vụ trả nợ bằng thế chấp tài sản của bên thứ ba trong hoạt động cấp tín dụng và thực tiễn tại Agribank Huyện Hoành Bồ, Tỉnh quảng Ninh
91 p | 66 | 15
-
Báo cáo "Phân tích báo cáo tài chính phục vụ nhu cầu sử dụng thông tin kế toán của các đối tượng "
8 p | 98 | 13
-
Báo cáo: dịch vụ DPO
16 p | 96 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Luật Hiến pháp và Luật Hành chính: Tổ chức thực hiện pháp luật về nghĩa vụ quân sự - từ thực tiễn quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội
129 p | 58 | 9
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " Ý THỨC PHÁP QUYỀN VÀ VIỆC TĂNG CƯỜNG GIÁO DỤC Ý THỨC PHÁP QUYỀN Ở NƯỚC TA HIỆN NAY"
6 p | 108 | 8
-
Báo cáo "Nghĩa vụ cấp dưỡng giữa vợ và chồng khi li hôn "
4 p | 104 | 7
-
Báo cáo tóm tắt Đề tài khoa học và công nghệ cấp ĐH: Đặc điểm từ ghép láy nghĩa và việc ứng dụng dạy học trong nhà trường
26 p | 25 | 7
-
Báo cáo " So sánh cặp từ gần nghĩa “一样” và “同样” trong tiếng Hán "
8 p | 148 | 5
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Luật Hiến pháp và Luật Hành chính: Tổ chức thực hiện pháp luật về nghĩa vụ quân sự - từ thực tiễn quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội
26 p | 28 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn