intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bước đầu điều trị bạch cầu cấp dòng lympho người lớn giai đoạn tấn công với phác đồ GRAALL 2005

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

35
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài này nhằm đánh giá hiệu quả giai đoạn tấn công phác đồ GRAALL 2005. Nghiên cứu thực hiện trên bệnh nhân chẩn đoán bạch cầu cấp lympho người lớn từ tháng 01/2010 đến 12/2010 tại Bệnh viện Truyền máu Huyết học TP HCM được điều trị với phác đồ GRAALL 2005, phương pháp thực nghiệm lâm sàng, tiền cứu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bước đầu điều trị bạch cầu cấp dòng lympho người lớn giai đoạn tấn công với phác đồ GRAALL 2005

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> BƯỚC ĐẦU ĐIỀU TRỊ BẠCH CẦU CẤP DÒNG LYMPHO NGƯỜI LỚN<br /> GIAI ĐOẠN TẤN CÔNG VỚI PHÁC ĐỒ GRAALL 2005<br /> Huỳnh Văn Mẫn*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả giai đoạn tấn công phác đồ GRAALL 2005.<br /> Đối tượng và phương pháp: bệnh nhân chẩn đoán bạch cầu cấp lympho người lớn từ tháng 01/2010 đến<br /> 12/2010 tại Bệnh viện Truyền máu Huyết học TP HCM được điều trị với phác đồ GRAALL 2005, phương pháp<br /> thực nghiệm lâm sàng, tiền cứu.<br /> Kết quả: Tỷ lệ lui bệnh hoàn toàn 90%, có một trường hợp tử vong trong thời gian điều trị. Tác dụng phụ<br /> của thuốc ở mức có thể kiểm soát được. Thời gian trung bình hồi phục bạch cầu hạt trung tính (BCHTT)<br /> >0.5x109/l và hồi phục tiểu cầu >100x109/l là 22 ngày và 21 ngày, thời gian nằm viện trung bình 35 ngày trong<br /> giai đoạn tấn công.<br /> Kết luận: Nghiên cứu bước đầu cho thấy phác đồ GRAALL 2005 có hiệu quả cao đối với bạch cầu cấp dòng<br /> lympho người lớn.<br /> Từ khóa: Bạch cầu cấp dòng lympho, GRAALL 2005.<br /> <br /> ABSTRACT<br /> THE EFFICACY OF INDUCTION THERAPY FOR ADULT ACUTE LYMPHOBLASTIC LEUKEMIA<br /> (ALL) WITH GRAALL 2005 PROTOCOL<br /> Huynh Van Man * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 15 - Supplement of No 4 - 2011: 109 - 113<br /> Objective: Evaluations effective induction phase of GRAALL 2005 regimens in adults ALL.<br /> Method: Adult patients were diagnosed as ALL from January 2010 to December 2010 at the Blood<br /> transfusion and Hematology hospital of HCMC were treated by GRAALL 2005 protocol, with prospective study.<br /> Results: The complete remission was 90% and one case death during induction therapy. Non-hematological<br /> drug-related side effects were manageable. The median time neutrophile recovery more than 0.5x109/l and platelet<br /> recovery more than 100x109/l were 22 days and 21 days, respectively. The median time of hospitalization in<br /> induction phase was 35 days.<br /> Conclusions: Preliminary results showed that GRAALL 2005 protocol is well effective in adult ALL<br /> patients.<br /> Key words: adult acute lymphoblastic leukemia, GRAALL 2005.<br /> người lớn được chẩn đoán BCC lympho(5).<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Nhiều phác đồ đã được ứng dụng tại BV<br /> Bạch cầu cấp dòng lympho (BCC lympho)<br /> TMHH, trong đó phác đồ với hai loại thuốc<br /> người lớn là bệnh máu ác tính chiếm khoảng<br /> Vincristine + Prednisone đạt tỷ lệ lui bệnh thấp,<br /> 20% các trường hợp bạch cầu cấp ở người lớn.<br /> tái phát nhanh, còn phác đồ điều trị 3 hay 4 loại<br /> Tại bệnh viện Truyền Máu Huyết Học (BV<br /> thuốc như Vincristine + Prednisone + LTMHH), từ 2000 đến 2005 có 340 bệnh nhân<br /> asparaginase và/hoặc Daunorubicine như phác<br /> * Khoa ghép tế bào gốc, BV TMHH TP HCM<br /> Tác giả liên lạc: ThS BS Huỳnh Văn Mẫn<br /> ĐT: 0975449818<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Chợ Rẫy 2011<br /> <br /> Email: huynhvanman@yahoo.com<br /> <br /> 109<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011<br /> <br /> đồ BGMT hoặc LALA 94, tỷ lệ lui bệnh cao hơn<br /> và thời gian sống khỏi bệnh kéo dài(4,5,7). Từ 2000<br /> đến 2006, bệnh viện đã áp dụng phác đồ LALA<br /> 94 với tỷ lệ lui bệnh hoàn toàn (CR) sau tấn công<br /> là 83%, thời gian sống không bệnh (DFS) trung<br /> bình là 19 tháng và thời gian sống sống toàn bộ<br /> (OS) trung bình là 27.5 tháng(5). Từ 2007 đến 2009,<br /> bệnh viện đã áp dụng phác đồ CALGB với tỷ lệ<br /> lui bệnh hoàn toàn (CR) sau tấn công là 87%, thời<br /> gian sống không bệnh (DFS) trung bình là 17<br /> tháng và thời gian sống sống toàn bộ (OS) trung<br /> bình là 20 tháng(3). Với mục đích nâng cao CR,<br /> DFS và OS, chúng tôi đã áp dụng phác đồ<br /> GRAALL 2005 từ 01/2010, với sự phối hợp nhiều<br /> loại thuốc, nhiều giai đoạn khác nhau, điều trị<br /> theo từng nhóm nguy cơ chuyên biệt. Các nhóm<br /> nguy cơ này được phân loại dựa trên nhiều tiêu<br /> chí khác nhau từ lâm sàng đến sinh học.<br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Thiết kế nghiên cứu<br /> <br /> Phân nhóm nguy cơ<br /> Nguy cơ chuẩn<br /> - Bạch cầu < 30.000/mm3<br /> - Khối u Lympho (-)<br /> - Không xâm lấn não – màng não: lâm sàng<br /> và hoặc sinh học<br /> - Nhạy với Corticoid<br /> Nguy cơ cao<br /> - Bạch cầu > 30.000/mm3.<br /> - Khối u Lympho (+).<br /> - Xâm lấn tinh hoàn.<br /> - Kháng corticoide sau prephase (giai đoạn<br /> test corticoide).<br /> - Xâm lấn não – màng não: lâm sàng và hoặc<br /> sinh học.<br /> - t(4;11) và hoặc MLL-AF4+.<br /> - t(1;19) và hoặc E2A-PBX1+.<br /> - SIL-TAL hoặc HOX11L2<br /> <br /> Thực nghiệm lâm sàng, tiền cứu.<br /> <br /> - t(9 ;22) và hoặc BCR-ABL+<br /> <br /> Đối tượng nghiên cứu<br /> <br /> Phương pháp nghiên cứu<br /> <br /> Tiêu chuẩn chọn bệnh<br /> Bệnh nhân được chẩn đoán BBC lympho từ<br /> 01/2010 đến 12/2010 tại BV TMHH TP HCM<br /> thỏa các tiêu chuẩn sau:<br /> <br /> Phác đồ điều trị<br /> Phác đồ GRAALL 2005 giai đoạn tấn công.<br /> <br /> - Tuổi >15 và < 60 tuổi.<br /> - Bệnh nhân được chẩn đoán BCC lympho<br /> bằng huyết tủy đồ, hóa tế bào, miễn dịch tế bào,<br /> sinh học phân tử.<br /> - Chức năng gan, thận, tim, phổi bình<br /> thường: EF >50%.<br /> - Không có bệnh lý nội khoa nặng tiến triển.<br /> - Bệnh nhân có điều kiện theo dõi trong suốt<br /> qúa trình điều trị.<br /> <br /> Tiêu chuẩn loại trừ<br /> - Tiền sử có ung thư khác.<br /> - Bạch cầu cấp Biphenotype, bạch cầu mãn<br /> dòng tủy chuyển cấp<br /> <br /> 110<br /> <br /> PREDNISONE: 60 mg/m2 (uống) (hoặc<br /> solumédrol IV 48mg/m2) từ N1 đến N7 (hay N10).<br /> <br /> ĐIỀU TRỊ TẤN CÔNG<br /> Chia làm 2 nhóm: nhóm Ph+ và nhóm PhNhiễm sắc thể Ph - :<br /> - Prednisone 60 mg/m2 PO (hoặc Solumédrol<br /> 48 mg/m2 IV) N1-N14.<br /> - Daunorubicine 50 mg/m2 (truyền TM) N1,<br /> N2, N3, N15, N16.<br /> - Vincristine 2 mg (TM) N1, N8, N15, N22.<br /> <br /> - Đã được điều trị trước đó bởi hóa trị.<br /> <br /> - Phụ nữ có thai.<br /> <br /> Giai đoạn test corticoides<br /> <br /> - Cyclophosphamide 750 mg/ m2 truyền TM<br /> (3h) N1, N15.<br /> - L-Asparaginase 6000 UI/m2 (TM) N8, N10,<br /> N12, N20, N22, N24, N26, N28.<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Chợ Rẫy 2011<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011<br /> - Tiêm kênh tủy 3 thuốc: Méthotrexate 15<br /> mg, Aracytine 40 mg, Dépo-médrol 40 mg<br /> N1, N8.<br /> - G- CSF 5µg/kg/ngày bắt đầu N18 đến khi<br /> bạch cầu hạt > 1000/mm3.<br /> <br /> Triệu chứng lâm sàng<br /> Sốt-nhiễm khuẩn<br /> Gan to<br /> Lách to<br /> Hạch to<br /> U trung thất<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> Số bệnh nhân<br /> 6<br /> 4<br /> 5<br /> 7<br /> 2<br /> <br /> Tỷ lệ<br /> 60%<br /> 40%<br /> 50%<br /> 70%<br /> 20%<br /> <br /> Cận lâm sàng<br /> <br /> Nhiễm sắc thể Ph + :<br /> <br /> Đặc điểm huyết đồ<br /> Nồng độ huyết sắc tố (Hb, g/dL)<br /> <br /> -Doxorubicine 50 mg/m2 truyền TM trong<br /> 24h N4.<br /> -Cyclophosphamide 300 mg/m2/12h, truyền<br /> TM N1, N2, N3.<br /> <br /> Số lượng bạch cầu (×109/L)<br /> <br /> Trung bình<br /> 7.2 g/dl<br /> 9<br /> 44 x10 /l<br /> <br /> Số lượng tiểu cầu (×109/L)<br /> <br /> 9<br /> 23x10 /l<br /> <br /> Tiêu chuẩn đánh giá<br /> Đánh giá lui bệnh dựa vào tiêu chuẩn của<br /> Hiệp hội chống ung thư quốc tế –UICC/WHO<br /> bằng lâm sàng, huyết-tủy đồ ngày thứ 35 (tối<br /> đa ngày thứ 45 trong trường hợp có suy tủy<br /> kéo dài).<br /> <br /> Đặc điểm khác<br /> Số bệnh nhân<br /> Hình thái tế bào theo FAB<br /> L1<br /> 2<br /> L2<br /> 8<br /> Dấu ấn miễn dịch<br /> Pre-B<br /> 2<br /> B precusor<br /> 5<br /> B trưởng thành<br /> 1<br /> T trưởng thành<br /> 2<br /> Dịch não tủy<br /> CNS1<br /> 9<br /> CNS2<br /> 0<br /> CNS3<br /> 1<br /> Sinh học phân tử<br /> t (9;22) và hoặc BCR-ABL (+)<br /> 4<br /> t(4;11) và hoặc MLL-AF4(+)<br /> 0<br /> t(1;19) và hoặc<br /> 0<br /> E2A-PBX1(+)<br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> <br /> Kết quả điều trị<br /> <br /> Đặc điểm bệnh nhân<br /> <br /> Sự hồi phục về huyết học sau điều trị tấn công<br /> <br /> Tổng số bệnh nhân nhóm nghiên cứu: 10<br /> bệnh nhân.<br /> <br /> Thời gian phục hồi bạch cầu hạt và tiểu cầu<br /> <br /> -Vincristine 2 mg TM N4, N11.<br /> -Dexamethasone 40 mg N1-N4, N11-N14.<br /> -Imatinib mesylate 800 mg/ngày N1-N14.<br /> -G- CSF 5µg/kg/ngày bắt đầu N15 đến khi<br /> bạch cầu hạt > 1000/mm3.<br /> - Tiêm kênh tủy 3 thuốc: Méthotrexate 15<br /> mg, Aracytine 40 mg, Dépo-médrol 40 mg N1,<br /> N8, N15.<br /> <br /> Dịch tễ<br /> Giới<br /> Nam<br /> Nữ<br /> Tuổi:<br /> 15-21t<br /> 22-60 t<br /> Nhóm nguy cơ<br /> Chuẩn<br /> cao<br /> <br /> Số bệnh nhân<br /> 6<br /> 4<br /> <br /> Tỷ lệ<br /> 60%<br /> 40%<br /> <br /> 4<br /> 6<br /> <br /> 40%<br /> 60%<br /> <br /> 4<br /> 6<br /> <br /> 40%<br /> 60%<br /> <br /> Thời gian (ngày)<br /> Hồi phục bạch cầu hạt > 0.5<br /> 9<br /> ×10 /L<br /> Hồi phục tiểu cầu > 100 ×109/L<br /> <br /> 20%<br /> 80%<br /> 20%<br /> 50%<br /> 10%<br /> 20%<br /> 90%<br /> 0%<br /> 10%<br /> 40%<br /> 0%<br /> 0%<br /> <br /> Thấp<br /> nhất<br /> 19<br /> <br /> Cao<br /> nhất<br /> 28<br /> <br /> Trung<br /> bình<br /> 22<br /> <br /> 18<br /> <br /> 26<br /> <br /> 21<br /> <br /> Thời gian nằm viện trung bình<br /> 35 ngày (31 - 40).<br /> Tỷ lệ lui bệnh: tỷ lệ lui bệnh chung<br /> 90%, một trường hợp tử vong.<br /> Trường hợp tử vong<br /> <br /> Lâm sàng<br /> Triệu chứng lâm sàng<br /> Thiếu máu<br /> Xuất huyết<br /> <br /> Tỷ lệ %<br /> <br /> Bệnh nhân Văn Thị H, nữ, 48 tuổi.<br /> Số bệnh nhân<br /> 10<br /> 5<br /> <br /> Tỷ lệ<br /> 100%<br /> 50%<br /> <br /> Lâm sàng: thiếu máu; xuất huyết dưới da,<br /> hạch cổ 2 bên.<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Chợ Rẫy 2011<br /> <br /> 111<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011<br /> <br /> Huyết đồ: Hb 7,4 g/dL, BC 28×109/L (blast<br /> 40%), TC 16 ×109/L. Phân loại FAB: L2. Dấu ấn<br /> miễn dịch tế bào: CD 10(+), CD 19(+), CD 20(+),<br /> CD 34(+), HLA DR(+).<br /> Đến ngày thứ 12 của điều trị, bệnh nhân sốt<br /> cao, dùng kháng sinh tĩnh mạch (Imipenem và<br /> Amikacin). Kết quả cấy máu dương tính với<br /> nấm candida, bệnh nhân được bổ sung<br /> Amphotericine B. Đến ngày 14 bệnh nhân suy<br /> thận cấp, nổi sang thương da toàn thân, suy hô<br /> hấp, kết quả cấy máu vẫn còn dương tính với<br /> nấm candida. Bệnh nhân tử vong trong bệnh<br /> cảnh suy đa cơ quan do nhiễm nấm huyết.<br /> Biến chứng và độc tính<br /> Biến chứng và độc tính Số bệnh nhân<br /> Lâm<br /> Buồn nôn-nôn<br /> 10<br /> sàng<br /> Rụng tóc<br /> 10<br /> Sốt-nhiễm khuẩn<br /> 9<br /> Đau thượng vi<br /> 3<br /> Tiêu chảy<br /> 2<br /> Viêm lóet miệng<br /> 2<br /> Viêm phổi<br /> 2<br /> Cận lâm Giảm bạch cầu hạt<br /> 10<br /> sàng Giảm huyết sắc tố<br /> 10<br /> Giảm tiểu cầu<br /> 10<br /> Tăng men gan<br /> 5<br /> Giảm fibrinogen<br /> 10<br /> Tăng amylase máu<br /> 1<br /> Tăng đường huyết<br /> 2<br /> <br /> tỷ lệ (%)<br /> 100<br /> 100<br /> 90<br /> 30<br /> 20<br /> 20<br /> 20<br /> 100<br /> 100<br /> 100<br /> 50<br /> 100<br /> 10<br /> 20<br /> <br /> So sánh tỷ lệ lui bệnh hoàn toàn với các tác<br /> giả khác<br /> Số Tuổi Tỷ lệ<br /> p<br /> BN<br /> %CR<br /> 17<br /> 77 < 0.05<br /> 25<br /> 80 < 0.05<br /> 30 15-55 83 > 0.05<br /> 30 15-60 87 > 0.05<br /> 225 15-60<br /> <br /> 95<br /> <br /> > 0.05<br /> <br /> +Tác giả Trần Văn Bé(7) điều trị BCC lympho<br /> người lớn bằng phác đồ BGMT tỉ lệ lui bệnh<br /> 80%, nhưng thường bệnh nhân tái phát sớm.<br /> Phác<br /> <br /> đồ<br /> <br /> BGMT<br /> <br /> không<br /> <br /> sử<br /> <br /> dụng<br /> <br /> Cyclophosphamide.<br /> + Tác giả Phù Chí Dũng(5) điều trị BCC<br /> lympho người lớn bằng phác đồ LALA 94 cho tỉ<br /> lệ lui bệnh 80%. Phân tích phác đồ LALA 94<br /> trong giai đoạn tấn công, thời gian 4 tuần, tác giả<br /> dùng các loại thuốc: Vincristine, Prednisone,<br /> Daunorubicine, Cyclophosphamide và tiêm<br /> kênh<br /> <br /> tủy<br /> <br /> bằng<br /> <br /> Methotrexate,<br /> <br /> trong<br /> <br /> đó<br /> <br /> Daunorubicine sử dụng liều thấp trong 5 này<br /> nên tổng liều giống như phác đồ CALGB. Tuy<br /> nhiên, liều Cyclophosphamide thấp hơn trong<br /> phác đồ CALGB và phác đồ LALA 94 không sử<br /> dụng Asparaginase trong giai đoạn tấn công.<br /> + Tác giả Nguyễn Đình Văn(3) tổng kết phác<br /> đồ CALGB cho thấy tỷ lệ lui bệnh khoảng 87%.<br /> Tuy nhiên thời gian sống toàn bộ chỉ 20 tháng và<br /> thời gian sống không bệnh là 17 tháng.<br /> LALA 94 kết hợp với phác đồ FRAALL 2000 ở trẻ<br /> em đối với nhóm Ph (-) và phác đồ HyperCVAD<br /> kết hợp với Imatinib ở nhóm Ph (+).<br /> Phác đồ GRAALL 2005 đạt tỉ lệ lui bệnh cao<br /> hớn 4 tác giả này, sự khác biệt có ý nghĩa về mặt<br /> thống kê.<br /> Trong các công trình nghiên cứu của nước<br /> ngoài, nhìn chung vào tỉ lệ lui bệnh của các tác<br /> giả, chúng tôi nhận thấy tỉ lệ lui bệnh hoàn toàn<br /> <br /> 45 15-59 100 > 0.05<br /> 10 15-60<br /> <br /> 90<br /> <br /> khoảng 95-100%.<br /> So sánh tỉ lệ lui bệnh của các tác giả nước<br /> ngoài với kết quả lui bệnh của chúng tôi đều có<br /> <br /> Tỉ lệ lui bệnh hoàn toàn theo phác đồ<br /> GRAALL 2005 của nhóm nghiên cứu chúng tôi<br /> <br /> 112<br /> <br /> +Tác giả Phạm Qúi Trọng(4) tỉ lệ lui bệnh<br /> hoàn toàn chiếm 77% theo phác đồ VAMP.<br /> <br /> Phác đồ GRAALL 2005 dựa trên phác đồ<br /> <br /> BÀN LUẬN<br /> <br /> Nhóm<br /> Tác giả<br /> nghiên cứu<br /> VAMP<br /> Phạm Quí Trọng(4)<br /> BGMT<br /> Trần Văn Bé(7)<br /> LALA 94<br /> Phù Chí Dũng(5)<br /> CALGB<br /> Nguyễn Đình<br /> Văn(3)<br /> GRAALL Francoise và CS(2)<br /> 2003<br /> GRAALL Adrienne và CS(1)<br /> 2003<br /> CHÚNG TÔI Huỳnh Văn Mẫn<br /> GRAALL<br /> 2005<br /> <br /> đạt được 90%, so sánh với:<br /> <br /> sự phù hợp, số bệnh nhân của chúng tôi bước<br /> đầu còn ít nên chưa so sánh được chính xác.<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Chợ Rẫy 2011<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011<br /> Thời gian phục hồi bạch cầu hạt và tiểu cầu<br /> So sánh thời gian phục hồi bạch cầu hạt và<br /> tiểu cầu:<br /> Chúng tôi<br /> <br /> Phù Chí<br /> Dũng(5)<br /> <br /> Francoise(2)<br /> <br /> p<br /> <br /> p<br /> <br /> Thời điểm<br /> trung bình<br /> (ngày)<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> hợp cấy máu dương tính, thì hầu như không có<br /> trường hợp nào phải bị ngắt quãng quá trình<br /> điều trị. Duy chỉ có 1 trường hợp nhiễm nấm<br /> huyết biến chứng suy thận cấp phải ngưng điều<br /> trị vào ngày thứ 12 của phác đồ và tử vong vào<br /> ngày thứ 14 của cuộc điều trị.<br /> <br /> KẾT LUẬN<br /> <br /> Phục hồi BCH<br /> <br /> 22<br /> <br /> 18<br /> <br /> < 0,05<br /> <br /> 22<br /> <br /> < 0,05<br /> <br /> Phục hồi TC<br /> <br /> 21<br /> <br /> 13<br /> <br /> < 0,05<br /> <br /> 19<br /> <br /> < 0,05<br /> <br /> Số ngày trung bình tăng bạch cầu hạt trong<br /> lô nghiên cứu dài hơn số ngày trung bình tăng<br /> tiểu cầu, có nghĩa sự hồi phục tiểu cầu xảy ra<br /> sớm hơn sự hồi phục bạch cầu hạt trong giai<br /> đoạn tấn công.<br /> Thời gian phục hồi bạch cầu hạt > 0.5 x109/l<br /> và thời gian phục hồi tiểu cầu > 100 x109/l trong<br /> lô nghiên cứu của chúng tôi tương đương với<br /> Francoise(1) và dài hơn của tác giả Phù Chí<br /> Dũng(5) có nghĩa mức độ suy tủy trong phác đồ<br /> GRAALL 2005 sâu hơn phác đồ LALA 94, tuy<br /> nhiên chưa có ý nghĩa về mặt thống kê. Đồng<br /> nghĩa với việc chúng tôi phải chú ý đến việc<br /> chăm sóc hỗ trợ tích cực, nhất là giai đoạn bạch<br /> cầu hạt giảm thấp: nằm cách ly vô khuẩn, chăm<br /> sóc răng miệng, truyền tiểu cầu đậm đặc để<br /> tránh biến chứng xuất huyết nặng.<br /> <br /> Các biến chứng và độc tính của thuốc<br /> Trong quá trình điều trình điều trị tấn công<br /> BCC lympho bằng phác đồ GRAALL 2005,<br /> chúng tôi ghi nhận những biến chứng thường<br /> gặp và độc tính của thuốc tác động lên các cơ<br /> quan như: hầu hết bệnh nhân đều suy tủy sau<br /> hóa trị liệu, buồn nôn- nôn, rụng tóc chiếm<br /> 100%, sốt -nhiễm khuẩn có tỉ lệ 90% bệnh nhân,<br /> tăng men gan chiếm 50%, đau thượng vị gặp<br /> trong 30% các trường hợp, còn lại các biểu hiện<br /> khác chiếm tỉ lệ thấp.<br /> Nhưng nhìn chung đa số những bệnh nhân<br /> này được điều trị triệu chứng, nâng đỡ thể trạng<br /> hoặc điều trị theo nguyên nhân như 3 trường<br /> <br /> Hiệu quả điều trị của giai đoạn tấn công<br /> phác đồ GRAALL 2005 bước đầu cho thấy đạt tỉ<br /> lệ lui bệnh cao, độc tính chấp nhận được, mặt<br /> khác điều kiện sử dụng và theo dõi phác đồ<br /> không phức tạp.<br /> Chúng tôi đề xuất tiến hành nghiên cứu<br /> thêm với số mẫu lớn hơn, thời gian dài hơn và<br /> thực hiện đầy đủ các xét nghiệm về hình thái<br /> học, hóa tế bào, dấu ấn miễn dịch và di truyền tế<br /> bào, để đánh giá toàn bộ phác đồ GRAALL 2005<br /> một cách chính xác và đầy đủ.<br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 1.<br /> <br /> 2.<br /> <br /> 3.<br /> 4.<br /> <br /> 5.<br /> <br /> 6.<br /> 7.<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Chợ Rẫy 2011<br /> <br /> de Labarthe A, Rousselot P, Huguet-Rigal F, Delabesse E,<br /> Witz F, Maury S, Réa D, Cayuela JM, Vekemans MC, Reman<br /> O, Buzyn A, Pigneux A, Escoffre M, Chalandon Y, MacIntyre<br /> E, Lhéritier V, Vernant JP, Thomas X, Ifrah N, Dombret H;<br /> Group for Research on Adult Acute Lymphoblastic Leukemia<br /> (GRAALL). (2007). Imatinib combined with induction or<br /> consolidation chemotherapy in patients with de novo<br /> Philadelphia chromosome–positive acute lymphoblastic<br /> leukemia: results of the GRAAPH-2003 study. Blood, 2007:109<br /> (4) 1408-13.<br /> Huguet F, Leguay T, Raffoux E, Thomas X, Beldjord K,<br /> Delabesse E, Chevallier P, Buzyn A, Delannoy A, Chalandon<br /> Y, Vernant JP, Lafage-Pochitaloff M, Chassevent A, Lhéritier<br /> V, Macintyre E, Béné MC, Ifrah N, Dombret H. (2003).<br /> Pediatric-Inspired Therapy in Adults With Philadelphia<br /> Chromosome–Negative Acute lymphoblastic Leukemia:The<br /> GRAALL-2003 Study. J Clin Oncol 2009 27:911-918.<br /> Nguyễn Đình Văn (2010): Luận văn tốt nghiệp bác sĩ nội trú.<br /> Phạm Quí Trọng (2000): Điều trị bệnh bạch cầu cấp dòng<br /> lympho. Tạp chí Y học TP. HCM, chuyên đề truyền máu –<br /> huyết học, 248-249 (6-7): 40-54.<br /> Phù Chí Dũng (2006): Điều trị bệnh bạch cầu cấp dòng<br /> lympho người lớn bằng phác đồ LALA94, luận văn tốt nghiệp<br /> chuyên khoa II.<br /> Pui CH, Evans WE, (2006): Treatment of Acute<br /> Lymphoblastic Leukemia. N Engl J Med, 354: 166-178.<br /> Trần Văn Bé (2000): Tình hình điều trị bệnh máu tại trung tâm<br /> truyền máu huyết học TP HCM, Tạp chí Y học Việt nam, 243<br /> (1): 1-4..<br /> <br /> 113<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2