Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
C[C YẾU TỐ TI N LƢỢNG NGUY CƠ TỬ VONG<br />
V\ T[I NHẬP VIỆN TRONG S[U TH[NG SAU XUẤT VIỆN<br />
Ở BỆNH NH]N H I CHỨNG V\NH CẤP<br />
Nguyễn Hương Thảo*, Lê Kim Khánh**, Thái Ngọc Diễm Trang**, Nguyễn Thắng**<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Mở đầu: Hội chứng vành cấp là một trong nh ng nguyên nhân gây tử vong h|ng đầu ở Việt Nam. Tuy<br />
nhiên, ít d liệu nghiên cứu về các yếu tố tiên lượng biến cố bất lợi cho nhóm bệnh nhân này.<br />
Mục tiêu: X{c định t lệ tử vong v| t{i nhập viện v| c{c yếu tố tiên lượng nguy c tử vong v| t{i nhập viện<br />
trong s{u th{ng sau xuất viện ở bệnh nhân hội chứng vành cấp.<br />
Phương pháp nghiên cứu: Th c hiện nghiên cứu tiến cứu tại hai bệnh viện ở thành phố Cần Th . Tất cả các<br />
bệnh nhân nhập viện trong khoảng thời gian t th{ng 01/2015 đến 10/2015 thoả tiêu chuẩn l a chọn được chọn<br />
vào nghiên cứu. Mỗi bệnh nh}n được theo dõi trong 6 tháng sau xuất viện (nghiên cứu kết thúc vào tháng<br />
04/2016). Bệnh nh}n được chọn khi xuất viện với chẩn đo{n đau thắt ng c không ổn định hay nhồi m{u c tim<br />
có hoặc không có ST chênh lên. Thông tin về đặc điểm bệnh nhân và các yếu tố tiên lượng được thu thập t hồ s<br />
bệnh án. Bệnh nhân hoặc người nhà bệnh nh}n được gọi điện ở thời điểm sáu tháng sau xuất viện để thu thập<br />
thông tin về biến cố bất lợi. Sử dụng hồi quy logistic để phân tích số liệu.<br />
Kết quả: Có 257 bệnh nh}n được chọn vào nghiên cứu và được theo dõi trong sáu tháng sau xuất viện; tuổi<br />
trung bình (SD) là 64 (13); 61,5% là nam. T lệ tử vong và tái nhập viện trong sáu tháng sau xuất viện lần lượt<br />
là 11,3% và 33,5%. Yếu tố tiên lượng có ý ngh a cho nguy c tử vong là: tuổi (OR = 2,93; 95% CI = 1,20-7,13),<br />
suy tim (OR = 6,66; 95% CI = 2,94-15,08), sóng Q hoại tử (OR = 3,13; 95% CI = 1,41-6,96 , troponin T tăng<br />
(OR = 0,77; 95% CI = 0,72-0,82 , rung nh OR = 4,40; CI 95% = 1,24-15,66) và loạn nhịp thất (OR = 5,15; 95%<br />
CI = 1,16-22,79). Yếu tố tiên lượng có ý ngh a cho nguy c t{i nhập viện l| kê đ n đầy đ bốn nhóm thuốc được<br />
khuyến cáo (OR = 1,75; 95% CI = 1,04-2,96), suy giảm chức năng thận (OR = 2,01; 95% CI = 1,17-3,44) và tiền<br />
sử nhồi m{u c tim OR = 1,82; 95% CI = 1,04-3,18).<br />
Kết luận: T lệ tử tử vong v| t{i nhập viện trong s{u th{ng sau xuất viện kh{ cao. Nên có nghiên cứu với<br />
quy mô lớn h n để khẳng định được các yếu tố tiên lượng nguy c tử vong và tái nhập viện trên bệnh nhân sau<br />
hội chứng vành cấp ở Việt Nam.<br />
Từ khoá: hội chứng vành cấp, tử vong, tái nhập viện, yếu tố tiên lượng, Cần Th<br />
<br />
ABSTRACT<br />
PREDICTORS OF SIX-MONTH MORTALITY AND REHOSPITALIZATION<br />
IN PATIENTS WITH ACUTE CORONARY SYNDROME IN VIETNAM<br />
Nguyen Huong Thao, Le Kim Khanh, Thai Ngoc Diem Trang, Nguyen Thang<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement Vol. 22 - No 1- 2018: 63 - 70<br />
Background: Acute coronary syndrome (ACS) is one of the leading causes of mortality in Vietnam. Limited<br />
data are available on predictors of the patients' adverse outcomes.<br />
Objectives: We aimed to determine rates of mortality and rehospitalization within six months after<br />
discharge in patients with ACS and to identify predictors of these adverse outcomes.<br />
*Khoa Dược, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh ** Khoa Dược, Đại học Y Dược C n Thơ<br />
Tác giả liên lạc: TS. Nguyễn Hương Thảo ĐT: 0918177254<br />
Email: huongthao0508@gmail.com<br />
<br />
Chuyên Đề Dƣợc<br />
<br />
63<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018<br />
<br />
Methods: We conducted a prospective study on patients with ACS in two public hospitals in Can Tho city,<br />
Vietnam. All eligible patients admitted to the study hospitals between January and October 2015 were approached<br />
for participation. The follow-up period ended in April 2016. We included patients who survived during<br />
hospitalization with a discharge diagnosis of unstable angina, non-ST-elevation myocardial infarction (MI), or<br />
ST-elevation MI. We collecte ata on patients’ characteristics an potential pre ictors from me ical recor s an<br />
interviewed patients/their relatives via telephone at six months after discharge to collect information on major<br />
adverse outcomes. We used logistic regression to analyze data.<br />
Results: Overall, 257 patients were included and completed the follow-up, with mean (SD) age of 64 (13)<br />
years, and 61.5% were males. Rates of mortality and rehospitalization within six months after discharge were<br />
11.3% and 33.5%, respectively. Predictors significantly associated with six-month mortality were age (OR = 2.93;<br />
95% CI = 1.20-7.13), heart failure (OR = 6.66; 95% CI = 2.94-15.08), Q wave infarction (OR = 3.13; 95% CI =<br />
1.41-6.96), increased troponin T (OR = 0.77; 95% CI = 0.72-0.82), atrial fibrillation (OR = 4.40; CI 95% = 1.2415.66), and ventricular arrhythmia (OR = 5.15; 95% CI = 1.16-22.79). Predictors significantly associated with<br />
one-month rehospitalization were prescribing all four guideline-recommended medications (OR = 1.75; 95% CI =<br />
1.04-2.96), renal insufficiency (OR = 2.01; 95% CI = 1.17-3.44), prior MI (OR = 1.82; 95% CI = 1.04-3.18).<br />
Conclusions: The rates of six-month mortality and rehospitalization in patients with ACS in Vietnam were<br />
high. Further larger studies should be conducted to confirm significant predictors of adverse outcomes in<br />
Vietnamese patients with ACS.<br />
Keywords: acute coronary syndrome, mortality, rehospitalization, predictors, Vietnam<br />
Bệnh nh}n sống sót sau HCVC phải ối ặt với<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
nguy cơ cao của nhiều i n cố ti<br />
ạch, ao<br />
Bệnh ti<br />
ạch ã v| ang | v n ề sức<br />
gồ tử vong v| t{i nhập viện o t{i nhồi {u<br />
hỏ<br />
ược quan t} h|ng<br />
u o chi<br />
1/3<br />
n n việc {nh gi{ c{c y u tố ti n ượng có vai trò<br />
nguy n nh}n tử vong (17/50 triệu ca tử vong) v|<br />
vô c ng quan trọng iều tr (11) C{c y u tố n|y có<br />
góp ph n gia t ng g{nh nặng ệnh tật tr n to|n<br />
thể ảnh hưởng n hướng xử tr , th o õi ệnh<br />
th giới Trong ó, hội chứng v|nh c p (HCVC)<br />
v| cũng | cơ sở ể giải th ch cho ệnh<br />
| ột c n ệnh phổ i n v| g}y tử vong h|ng<br />
nh}n/người nh| Vì vậy, ch ng tôi ti n h|nh<br />
u ở Hoa Kỳ, ch}u u v| c{c nước ph{t triển<br />
nghiên cứu xác nh “ ác yếu tố tiên lượng nguy<br />
Tại Hoa Kỳ, h|ng n<br />
có hoảng 2,5 triệu người<br />
cơ tử vong và tái nhập viện trong sáu tháng sau<br />
nhập viện v| hoảng 500 000 người tử vong vì<br />
xuất viện ở ệnh nhân hội chứng vành cấp” với<br />
HCVC Tuy nhi n, tỷ ệ tử vong sau hội chứng<br />
mục ti u: (1) x{c nh tỷ ệ tử vong v| t{i nhập<br />
v|nh c p ã giả<br />
{ng ể trong c{c thập ỷ g n<br />
viện trong 6 th{ng sau xu t viện v| (2) x{c nh<br />
}y với nh ng cải ti n trong ch<br />
sóc y t , ặc<br />
c{c y u tố ti n ượng nguy cơ tử vong v| t{i<br />
biệt là việc sử dụng rộng rãi các kỹ thuật t{i tưới<br />
nhập viện trong 6 th{ng sau xu t viện ở bệnh<br />
máu và việc phối hợp thuốc th o ph{c ồ iều<br />
nhân HCVC.<br />
tr Ngược ại với c{c nước ph{t triển, tỷ ệ tử<br />
ĐỐITƢỢNG-PHƢƠNGPH[PNGHI NCỨU<br />
vong o ệnh ạch v|nh ở c{c nước ang ph{t<br />
Đố ƣợng nghiên cứu<br />
triển có huynh hướng gia t ng {ng ể T<br />
n<br />
1990 n n<br />
2020, Tổ chức Y t Th giới<br />
Bệnh nh}n nội tr tại ệnh viện Đa hoa<br />
ự o{n tỷ ệ tử vong o ệnh ạch v|nh ở c{c<br />
Trung ương C n Thơ v| ệnh viện Đa hoa<br />
nước ang ph{t triển t ng 120<br />
ối với n v|<br />
Th|nh phố C n Thơ có ột trong c{c chẩn o{n<br />
137<br />
ối với na Ở Việt Na , tuy chưa có số<br />
hi xu t viện | (1) HCVC hông ST ch nh n<br />
liệu thống<br />
y ủ về số bệnh nhân HCVC<br />
(gồ<br />
au thắt ngực hông ổn nh v| nhồi {u<br />
nhưng số bệnh nh}n n|y ng|y c|ng t ng(7,11).<br />
cơ ti (NMCT) c p hông ST ch nh n) v| (2)<br />
<br />
64<br />
<br />
Chuyên Đề Dƣợc<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018<br />
HCVC có ST ch nh n Ch ng tôi oại tr nh ng<br />
trường hợp: (1) hồ sơ ệnh án (HSBA) của bệnh<br />
nh}n hông có ủ thông tin về ơn thuốc xu t<br />
viện hoặc y u tố ti n ượng; (2) HSBA tái nhập<br />
viện của cùng bệnh nhân trong thời gian nghiên<br />
cứu (3) ệnh nh}n v| người nh| hông ồng ý<br />
tham gia.<br />
Phƣơn<br />
<br />
h<br />
<br />
n h ên ứu<br />
<br />
Thiết kế nghiên cứu<br />
Ti n cứu, cắt ngang mô tả.<br />
Cỡ mẫu và th i gian nghiên cứu<br />
Chọn t t cả các bệnh nhân thoả tiêu chuẩn t<br />
th{ng 01/2015 n tháng 10/2015. Mỗi bệnh nhân<br />
tham gia nghiên cứu ược theo dõi bi n cố trong<br />
6 th{ng sau xu t viện. Việc theo dõi bi n cố của<br />
bệnh nhân k t thúc vào tháng 04/2016.<br />
Thu thập số liệu<br />
Gồ 3 ước: (1) Thu thập số liệu t HSBA:<br />
Tuổi, giới, tiền sử bệnh, y u tố nguy cơ, ệnh<br />
mắc<br />
, chẩn o{n c xu t viện, ặc iểm cận<br />
} s|ng v| } s|ng, ơn thuốc xu t viện v|<br />
các y u tố ti n ượng. (2) Phỏng vấn tr c tiếp bệnh<br />
nh}n khi nằm viện Xin thông tin liên lạc và ý ki n<br />
bệnh nhân và/hoặc người nh| ồng ý tham gia<br />
nghiên cứu. (3) Phỏng vấn bệnh nh}n qua điện thoại<br />
sau khi xuất viện: Gọi iện thoại cho ệnh nh}n<br />
hay người nhà ở thời iểm 6 tháng sau xu t viện<br />
ể thu thập thông tin về i n cố, nguyên nhân và<br />
thời gian xảy ra i n cố (n u có) Trường hợp<br />
ược x<br />
| t chối phỏng v n gồ : ngh<br />
{y<br />
nhưng t chối trả ời hoặc gọi iện thoại v|o 3<br />
l n h{c nhau trong 3 ng|y i n tục (ở thời iểm<br />
6 tháng sau xu t viện) nhưng hông i n ạc<br />
ược.<br />
Xác định t lệ tử vong và tái nhập viện<br />
X{c nh dựa vào tỷ lệ số bệnh nhân tử vong<br />
hoặc tái nhập viện do t t cả các nguyên nhân<br />
trong vòng 6 tháng sau xu t viện trên tổng số<br />
bệnh nh}n ược phỏng v n. N u một bệnh nhân<br />
có cả tái nhập viện và tử vong thì chỉ tính bi n cố<br />
nặng nh t là tử vong.<br />
<br />
Chuyên Đề Dƣợc<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Xác định các yếu tố tiên lượng nguy cơ tử vong<br />
và tái nhập viện<br />
Các y u tố ti n ượng ược ưa v|o ph}n<br />
tích dựa vào các nghiên cứu trước }y chứng<br />
minh là có liên quan với bi n cố tử vong hoặc tái<br />
nhập viện ở bệnh nh}n HCVC Trong ó, y u tố<br />
(11) và (12) chỉ áp dụng cho bi n cố tử vong. Các<br />
y u tố bao gồm: (1) Việc áp dụng hướng dẫn<br />
iều tr của {c sĩ: có sử dụng ủ 4 nhó thuốc<br />
ch nh ược khuy n c{o chống t tập tiểu c u,<br />
chẹn thụ thể ta giao cả , ức ch<br />
n chuyển<br />
hay chẹn thụ thể angiot nsin II v| statin so s{nh<br />
với không; (2) Số ượng y u tố nguy cơ ệnh<br />
mạch v|nh: ≥ 3 y u tố nguy cơ so sánh với < 3<br />
y u tố nguy cơ, c{c y u tố nguy cơ gồ : t ng<br />
huy t {p, {i th{o ường, rối loạn lipid máu, hút<br />
thuốc lá, tiền sử gia ình ắc bệnh mạch vành;<br />
(3) Tuổi cao: ≥ 65 tuổi so sánh với < 65 tuổi; (4)<br />
Giới tính: nam so sánh với n (5) Độ Ki ip: Độ<br />
III và IV so sánh với ộ I và II; (6) Tiền sử NMCT;<br />
(7) Tiền sử ột quỵ; (8) Suy tim; (9) Suy giảm<br />
chức n ng thận; (10) Sóng Q hoại tử; (11) Rung<br />
nhĩ (12) Loạn nh p th t (14) Troponin T t ng<br />
(11) V trí nhồi {u: v ng trước so sánh với các<br />
vùng còn lại; (15) Số ượng bạch c u: b t thường<br />
so sánh với giá tr ình thường (≤1010/L).<br />
Xử lý số liệu<br />
Ph n mề SPSS 22 0 ược sử dụng ể xử lý<br />
số liệu. K t quả ược trình |y ưới dạng: số<br />
trung ình<br />
ộ lệch chuẩn cho các bi n nh<br />
ượng; t n su t/tỷ lệ% cho các bi n nh tính. Xác<br />
nh các y u tố ti n ượng nguy cơ tử vong và tái<br />
nhập viện bằng hồi quy ogistic ơn i n v| a<br />
bi n (sử dụng Backward Stepwise) với tỷ su t<br />
chênh (odds ratio, OR) và khoảng tin cậy<br />
(confidence interval, CI) 95%. Các bi n ược ưa<br />
vào ph}n t ch ơn i n khi k t quả ơn i n có<br />
p 0,05<br />
<br />
Run n ĩ<br />
<br />
4,40 (1,24 – 15,66)<br />
<br />
0,013<br />
<br />
-<br />
<br />
> 0,05<br />
<br />
Từ viết tắt: CI, confidence interval; OR, odds ratio; *Các biến trên được xét hồi quy logistic đa iến với mô hình Backward:<br />
Wald trong 2 blocks (các biến có ý ngh a thống kê sau lock 1 được điều chỉnh với tuổi, giới trong block 2)<br />
<br />
Các yếu tố t ên ƣợn n uy ơ<br />
trong 6 tháng sau xuất viện<br />
<br />
nhập viện<br />
<br />
Sau phân tích hồi quy, các y u tố có khả<br />
n ng ti n ượng nguy cơ t{i nhập viện trong 6<br />
th{ng ược trình bày ở Bảng 4.<br />
Bảng 4: Các yếu tố tiên lượng nguy c t{i nhập viện<br />
trong 6 tháng sau xuất viện<br />
Tái nhập viện trong 6 tháng sau xuất viện<br />
Hồ<br />
y<br />
b n<br />
Hồ<br />
y<br />
b n<br />
Y u tố<br />
OR* (CI<br />
p<br />
p<br />
OR (CI 95%)<br />
95%)<br />
Sử dụng 4 1,75 (1,04 – 2,96) 0,035<br />
> 0,05<br />
nhóm thuốc<br />
Tiền sử<br />
1,82 (1,04 – 3,18) 0,035<br />
> 0,05<br />
NMCT<br />
Chức năn 2,01 (1,17 – 3,44) 0,010<br />
> 0,05<br />
thận<br />
<br />
Từ viết tắt: CI, confidence interval; NMCT, nhồi m{u c<br />
tim; OR, odds ratio; *Các biến trên được xét hồi quy logistic<br />
đa iến với mô hình Backward: Wald trong 2 blocks (các<br />
biến có ý ngh a thống kê sau lock 1 được điều chỉnh với<br />
tuổi, giới trong block 2)<br />
<br />
BÀN LUẬN<br />
Tỷ lệ tử vong và tái nhập viện trong 6 tháng sau<br />
xuất viện<br />
Tỷ lệ tử vong trong 6 tháng sau xu t viện ở<br />
nghiên cứu ch ng tôi | 11,3 , hơi cao hơn so<br />
với k t quả trong nghiên cứu của Fox (2006) với<br />
9,1%(3). Trong nghiên cứu chúng tôi thì tỷ lệ tử<br />
vong của bệnh nhân HCVC có ST chênh lên cao<br />
hơn so với bệnh nhân HCVC không ST chênh<br />
lên. Tuy nhiên, nghiên cứu của Fox (2006) cho<br />
<br />
Chuyên Đề Dƣợc<br />
<br />
k t quả ngược lại, tỷ lệ tử vong trong 6 tháng ở<br />
nhóm HCVC không ST ch nh n cao hơn có ý<br />
nghĩa so với nhóm có ST chênh lên(3). Sự khác<br />
biệt về tử vong dài hạn gi a hai nghiên cứu có<br />
thể do việc chú trọng áp dụng hướng dẫn iều<br />
tr của {c sĩ trong phòng ng a thứ phát sau<br />
HCVC ở cả hai thể bệnh cũng như sự tuân thủ<br />
iều tr của bệnh nhân sau HCVC.<br />
Về tỷ lệ tái nhập viện, nghiên cứu chúng tôi<br />
có 33,5% bệnh nhân tái nhập viện trong 6 tháng<br />
sau xu t viện, cao hơn nhiều so với nghiên cứu<br />
của Sangu (2012) có 20,1% số bệnh nhân tái nhập<br />
viện trong 6 tháng(9). Sự chênh lệch này có thể do<br />
nhiều nguyên nhân khác nhau vì bi n cố tái<br />
nhập viện ch u ảnh hưởng của r t nhiều y u tố.<br />
Bên cạnh các y u tố nguy cơ v| ệnh kèm theo ở<br />
mỗi bệnh nhân thì bi n cố này còn ch u sự chi<br />
phối của việc áp dụng hướng dẫn iều tr của<br />
{c sĩ cũng như sự tuân thủ iều tr của bệnh<br />
nhân sau xu t viện(6) Trong ó, nhó<br />
ệnh nhân<br />
HCVC không ST chênh lên có tỷ lệ tái nhập viện<br />
cao hơn nhó<br />
ệnh nhân HCVC có ST chênh<br />
n Điều này có thể giải thích do nh ng bệnh<br />
nh}n ược chẩn o{n HCVC có ST ch nh n thì<br />
ti n ượng bệnh sẽ nặng hơn, nguy cơ ối mặt<br />
với bi n cố tử vong sau HCVC cao hơn Trong<br />
nghiên cứu chúng tôi, n u bệnh nhân tái nhập<br />
viện rồi tử vong thì chỉ chọn bi n cố nặng nh t là<br />
tử vong ể t nh o ó tỷ lệ tái nhập viện ở nhóm<br />
bệnh nhân HCVC có ST chênh lên th p hơn<br />
<br />
67<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018<br />
<br />
Các yếu tố ên ƣợn n uy ơ ử vong và tái<br />
nhập viện<br />
<br />
Việc sử dụng đủ 4 nhóm thuốc khuyến cáo<br />
Nhiều nghiên cứu trên th giới ã hảo sát<br />
việc phối hợp y ủ 4 nhóm thuốc chính theo<br />
hướng dẫn iều tr cho bệnh nhân HCVC khi<br />
xu t viện nhằm mục ch phòng ng a thứ phát<br />
cho bệnh nh}n Đối với bi n cố tử vong, chúng<br />
tôi chưa tì ra ối liên quan gi a việc áp dụng<br />
hướng dẫn iều tr với tử vong trong 6 tháng sau<br />
xu t viện Tuy nhi n, ối với bi n cố tái nhập<br />
viện trong 6 tháng, nghiên cứu của chúng tôi cho<br />
th y việc áp dụng hướng dẫn iều tr làm giảm<br />
nguy cơ t{i nhập viện ở bệnh nhân HCVC (OR =<br />
1,75; CI 95% = 1,04-2,96). Nhiều nghiên cứu cũng<br />
chứng tỏ việc phối hợp ủ 4 nhóm thuốc giúp<br />
giảm các bi n cố b t lợi ở bệnh nhân HCVC(6).<br />
Y u tố này có thể b chi phối bởi sự áp dụng<br />
hướng dẫn iều tr của {c sĩ c ệnh nhân nằm<br />
viện cũng như hi t{i h{ Đối với bi n cố dài<br />
hạn, y u tố này còn ch u ảnh hưởng bởi sự tuân<br />
thủ iều tr của bệnh nhân về ch ộ dùng thuốc<br />
và không dùng thuốc Hơn n a, nghiên cứu<br />
ch ng tôi chưa x t n t ng trường hợp cụ thể<br />
khi bệnh nhân có chống chỉ nh với t ng nhóm<br />
thuốc Đ}y có thể là nguyên nhân mà chúng tôi<br />
chưa tì th y mối liên quan gi a việc áp dụng<br />
hướng dẫn iều tr của {c sĩ v| nguy cơ tử vong<br />
ở bệnh nhân HCVC. Tuy nhiên, k t quả này<br />
gi p cho c{c {c sĩ thận trọng hơn trong việc cân<br />
nhắc gi a lợi ch v| nguy cơ của bệnh nh}n ể<br />
chỉ nh thuốc trong phòng ng a thứ phát.<br />
Tuổi<br />
Tuổi cao, ặc biệt là nhóm tuổi ≥ 65, | t ng<br />
tỷ lệ tử vong trong 6 tháng sau xu t viện (OR =<br />
2,93; CI 95% = 1,20-7,13). Tuổi cao làm tình trạng<br />
bệnh nặng hơn do mắc nhiều y u tố nguy cơ của<br />
bệnh mạch v|nh, ồng thời các chức n ng cơ thể<br />
b suy giảm, dẫn n b nhiều bệnh kèm theo.<br />
Khả n ng ti p nhận y ủ các nhóm thuốc c n<br />
thi t cũng th p hơn ệnh nhân trẻ tuổi do nh ng<br />
tác dụng phụ của thuốc Đặc biệt, y u tố tuổi<br />
cũng ược ưa v|o h u h t thang iểm phân<br />
<br />
68<br />
<br />
t ng nguy cơ như GRACE, TIMI, PURSUIT,<br />
MAYO... nhằm dự o{n<br />
t quả lâm sàng ở<br />
bệnh nhân HCVC.<br />
<br />
Tiền sử NMCT<br />
Nghiên cứu chúng tôi cho th y tiền sử<br />
NMCT là một y u tố ti n ượng nguy cơ t{i nhập<br />
viện trong 6 tháng ở bệnh nhân HCVC (OR =<br />
1,82; CI 95% = 1,04-3,18). Nh ng bệnh nhân có<br />
tiền sử NMCT thì cơ ti<br />
ã tổn thương trước<br />
ó, hả n ng<br />
bi n chứng sau HCVC là cao<br />
hơn c{c ệnh nhân còn lại nên tỷ lệ tái nhập viện<br />
ở nhóm bệnh nh}n n|y cũng cao hơn<br />
Suy tim<br />
Ph}n t ch a i n cho th y suy tim là y u tố<br />
ti n ượng cho nguy cơ tử vong trong 6 tháng<br />
(OR = 3,52; CI 95% = 1,40-8,81) sau xu t viện ở<br />
bệnh nhân HCVC. Nghiên cứu của Tang (2007)<br />
cũng chứng inh ược suy tim là y u tố tiên<br />
ượng ộc lập cho nguy cơ tử vong trong 6<br />
th{ng, 1 n , 2 n , 3 n<br />
v| 4 n<br />
ở bệnh<br />
(10)<br />
nhân HCVC . Y u tố n|y thường gặp ở người<br />
cao tuổi, n giới, có tiền sử NMCT hoặc nh p tim<br />
nhanh. Suy tim v a là y u tố làm tr m trọng<br />
thêm tình trạng bệnh, v a là bi n chứng trong<br />
một số trường hợp NMCT(1). Việc sử dụng thuốc<br />
làm giảm nh p ti , ồng thời làm giảm triệu<br />
chứng suy tim, chống tái c u trúc th t tr{i như<br />
nhóm chẹn kênh calci, ức ch men chuyển... sẽ<br />
cải thiện nguy cơ tử vong sau HCVC(1). Tuy<br />
nhiên, nghiên cứu chúng tôi không tìm th y mối<br />
liên quan gi a y u tố suy tim và bi n cố tái nhập<br />
viện.<br />
Sóng Q hoại tử<br />
Sự xu t hiện của sóng Q hoại tử tr n iện<br />
t}<br />
ồ là một v n ề quan trọng vì nó dự o{n<br />
một vùng nhồi máu lớn hơn v| tỷ lệ tử vong<br />
t ng n Điều n|y ã ược chứng minh qua<br />
nghiên cứu của chúng tôi, sóng Q hoại tử là một<br />
y u tố ti n ượng cho bi n cố tử vong trong 6<br />
tháng sau HCVC (OR = 2,78; CI 95% = 1,14-6,78).<br />
Việc ưa ệnh nh}n n bệnh viện sớm khi khởi<br />
phát triệu chứng của NMCT cũng như thời gian<br />
t khi khởi phát triệu chứng n lúc ti p nhận<br />
<br />
Chuyên Đề Dƣợc<br />
<br />