intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

CHỌN LỌC NÂNG CAO KHẢ NĂNG SẢN XUẤT CỦA VỊT CV - SUPER M DÒNG ÔNG, DÒNG BÀ NUÔI TẠI TRẠM NGHIÊN CỨU GIA CẦM CẨM BÌNH

Chia sẻ: Nguyen Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

106
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Vịt CV- Super M có năng suất thịt cao được nhập vào nước ta theo nguồn dự án VIE - 86.007 từ Vương quốc Anh với giá rất đắt. Để đảm bảo chất lượng con giống, đồng thời giảm bớt kinh phí đầu tư nhập giống và từng bước chủ động được con giống. Việc nghiên cứu chọn lọc nâng cao 2 dòng vịt CV- Super M để tạo ra con thương phẩm và con lai có năng suất, chất lượng cao phù hợp với thị trường trong nước đặc biệt là đồng bằng sông Hồng và các tỉnh phía Bắc là cấp thiết trước...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: CHỌN LỌC NÂNG CAO KHẢ NĂNG SẢN XUẤT CỦA VỊT CV - SUPER M DÒNG ÔNG, DÒNG BÀ NUÔI TẠI TRẠM NGHIÊN CỨU GIA CẦM CẨM BÌNH

  1. NGUYỄN NGỌC DỤNG – Chọn lọc nâng cao khả năng sản xuất của vịt ... CHỌN LỌC NÂNG CAO KHẢ NĂNG SẢN XUẤT CỦA VỊT CV - SUPER M DÒNG ÔNG, DÒNG BÀ NUÔI TẠI TRẠM NGHIÊN CỨU GIA CẦM CẨM BÌNH Nguyễn Ngọc Dụng, Phùng Đức Tiến*, Nguyễn Thị Lành, Vũ Đức Cảnh, Khuất Thị Tuyên, Lê Thị Nga, Hoàng Văn Lộc, Trần Thị Cương, Vũ Thị Thảo và Phạm Đức Hồng Trung tâm Nghiên cứu gia cầm Thụy phương Tram Nghiên cứu gia cầm Cẩm Bình - Cẩm Giàng - Hải Dương *Tác giả liên hệ: Phùng Đức Tiến Tel: (04)8.385.022 / 0913.571.785; Fax: (04) 8.385.622; Email: pkhttncgctp@vnn.vn ABSTRACT Selection for productivity improvement of grand- father and grand- mother line CV-Super M duck at Cambinh poultry research station. A sutudy on the selection was carried out to improve the productivity of grand farther and grand mother lines CV- super M duck. Through 9 generations, the average body weight at 8 weeks of grand - paternal duck increased 340.1 gram for male (2,350.5 vs 2,690.6 gram) and 343.8 gram for female (2,130.2 vs. 2,474 gram) and the egg yield/ hen/64 weeks increased from 164.9 to 170.1 eggs; The average body weight of grand - maternal line increased from 2,103.5gram to 2,169.4 gram for male and from 2,082 gram to 2,132 gram for female, and egg yield increased from 169.21 to 181.2 eggs/hen/64 weeks. A 8 weeks of age the motality of commercial duck was 98.7% and body weight was 3,315.2 gram with feed consumption/ kg of weight gain was 2.62 kg. Keywords: Grand - paternal ducks; grand - maternal males; bodyweight; feed consumption ĐẶT VẤN ĐỀ Vịt CV- Super M có năng suất thịt cao được nhập vào nước ta theo nguồn dự án VIE - 86.007 từ Vương quốc Anh với giá rất đắt. Để đảm bảo chất lượng con giống, đồng thời giảm bớt kinh p hí đầu tư nhập giống và từng bước chủ động được con giống. Việc nghiên cứu chọn lọc nâng cao 2 dòng vịt CV- Super M đ ể tạo ra con thương phẩm và con lai có năng su ất, chất lượng cao phù hợp với thị trường trong nước đặc biệt là đồng bằng sông Hồng và các tỉnh phía Bắc là cấp thiết trước mắt cũng như lâu dài với mục tiêu: chọn lọc nâng cao năng suất 2 dòng vịt CV- Super M qua các thế hệ (dòng ông có khối lượng cơ thể cao và dòng bà có năng suất trứng cao). Từng bước chủ động được con giống năng suất, chất lượng cao cung cấp cho thị trường chăn nuôi ở Đồng b ằng sông Hồng và các tỉnh phía Bắc. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C ỨU Vật liệu nghiên cứu Dòng vịt CV Super M dòng ông (32 trống, 114 mái) và dòng bà (119 trống, 467 mái) đang nuôi sinh sản và thương phẩm. Qua các thế hệ, áp dụng phương pháp chọn lọc quần thể có đ ịnh hướng theo tính trạng khối lượng cơ thể, năng suất trứng, thông qua ngoại hình. Qua mỗi thế hệ dòng ông, xây d ựng 4 nhóm quần thể; dòng bà xây dựng 6 nhóm quần thể, áp dụng luân chuyển tuần hoàn trống qua các nhóm để tránh cận huyết. Phương pháp nghiên cứu Áp d ụng phương pháp chọn lọc quần thể có định hướng theo dòng 1
  2. V IỆN CHĂN NUÔI - Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi - Số 14-Tháng 10-2008 Dòng ông, chọn lọc định hướng về khối lượng cơ thể lúc 8 tuần tuổi, khoảng chọn lọc đối với con trống là  X+2δ, con mái  X+1 δ. Chỉ tiêu sinh sản chọn lọc b ình ổn. Dòng bà, chọn lọc đ ịnh hướng về năng suất trứng (chủ yếu là chọn lọc về ngoại hình qua các giai đ oạn và kiểm tra xương chậu). Khối lượng cơ thể lúc 8 tuần tuổi chọn lọc b ình ổ n. Quy trình chăm sóc nuôi dưỡng, vệ sinh thú y, phòng b ệnh Áp dụng Quy trình nuôi vịt tại Xí nghiệp vịt Cẩm Bình hướng dẫn chăm sóc nuôi dưỡng vịt của Hãng Cherry Valley (2001). Chế độ dinh d ưỡng nuôi vịt ông bà và thương phẩm Bảng 1: Chế độ dinh d ưỡng nuôi vịt ông bà và thương phẩm Lo ại vịt Vịt nuôi sinh sản Vịt nuôi thịt Tuần tuổi 0-4 tt 5-8 tt 9-20 tt 21 -24 tt >25 tt 0–4 tt 5-8 tt Protein (%) 20 16 13 16 18 20 17 Năng lượng 2800 2750 2700 2750 2800 2800 3000 (kcal/kg TĂ) Xử lý số liệu Số liệu đ ược xử lý theo phương pháp thống kê sinh vật học Excel và Minitab.13 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN Tỷ lệ nuôi sống của vịt dòng ông, bà qua các thế hệ Bảng 2: Tỷ lệ nuôi sống vịt d òng ông giai đo ạn vịt con, vịt hậu bị qua các thế hệ Thế Số lượng Sơ sinh - 8 tuần tuổi 9 - 24 tu ần tuổi hệ Trống Trống Mái Mái n (con) 32 114 32 112 1 Nuôi sống (%) 100 98,25 96,88 96,43 n (con) 520 670 456 588 6 Nuôi sống (%) 97,31 97,61 98,38 98,54 n (con) 640 700 562 616 7 Nuôi sống (%) 97,50 97,71 98,65 98,77 n (con) 660 740 580 852 8 Nuôi sống (%) 97,58 97,84 98,34 98,83 n (con) 700 990 616 874 9 Nuôi sống (%) 97,71 97,98 98,77 98,74 Kết quả Bảng 3 cho thấy, vịt CV- Super M dòng ông có tỷ lệ nuôi sống giai đoạn từ sơ sinh đ ến 8 tuần tuổi thế hệ 1 con trống đạt 100%, con mái đạt 98,25%. Thế hệ 6 - 9 con trống đạt 97,31 - 97,71%, con mái 97,61 - 97,98%. Giai đoạn từ 9 - 24 tu ần tuổi thế hệ 1 con trống đạt 96,88%, con mái 96,43%. Thế hệ 6 - 9 con trống 98,34 - 98,77%, con mái 98,54 - 98,83%. Như vậy, dòng ông có sức đề kháng tốt và đ ạt tỷ lệ nuôi sống cao qua các thế hệ. Vịt CV- Super M dòng bà có tỷ lệ nuôi sống giai đoạn từ sơ sinh đến 8 tuần tuổi, thế hệ 1 con trống đạt 97,48%, con mái 97,86%. Thế hệ 6 - 9 con trống đạt 97,78 - 98,87%, con mái 97,66 - 98,89%. Tỷ lệ nuôi sống thế hệ 9 cao hơn thế hệ 1: 1,39 - 0,92%. Giai đo ạn từ 9 - 24 tu ần tuổi thế hệ 1 con trống đạt 98,00%, con mái 98,36%. Thế hệ 6 - 9 con trống 98,09 - 98,98%, con mái 98,17 2
  3. NGUYỄN NGỌC DỤNG – Chọn lọc nâng cao khả năng sản xuất của vịt ... - 98,52%. Như vậy, tỷ lệ nuôi sống qua các thế hệ đạt cao, chứng tỏ dòng bà được chọn lọc có sức đề kháng tốt. Bảng 3: Tỷ lệ nuôi sống vịt d òng bà giai đo ạn vịt con, vịt hậu bị qua các thế hệ Thế Số lượng (tuần tuổi) Sơ sinh - 8 tuần tuổi 9 - 24 tu ần tuổi hệ Tính biệt Trống Trống Mái Mái n (con) 119 467 110 452 1 Nuôi sống (%) 97,48 97,86 98,00 98,36 n (con) 360 1450 334 1346 6 Nuôi sống (%) 97,78 97,66 98,09 98,28 n (con) 530 2122 494 1992 7 Nuôi sống (%) 98,11 98,77 98,38 98,43 n (con) 580 2336 542 2194 8 Nuôi sống (%) 98,28 98,89 98,98 98,52 n (con) 530 2132 498 2000 9 Nuôi sống (%) 98,87 98,78 98,83 98,17 Khối lượng cơ thể vịt dòng ông, dòng bà qua các thế hệ Bảng 4: Khối lượng cơ thể vịt dòng ông giai đoạn vịt con, vịt hậu bị Thế Giới Sơ sinh (n = 50) 8 Tuần tuổi 24 Tu ần tuổi (n =50) hệ Tính Mean (g) CV (%) Mean (g) CV (%) Mean (g) CV (%) Trống 1 53,88 6,15 2350,5 8,85 3070,6 7,25 Mái 53,52 6,50 2130,2 6,82 2985,0 6,30 Trống 54,42 6,38 2430,8 8,72 3288,0 6,68 6 Mái 54,02 6,45 2229,5 6,45 3024,5 5,35 Trống 55,00 6,70 2519,0 8,60 3348,8 6,80 7 Mái 54,10 6,52 2332,5 6,80 3062,6 5,20 Trống 55,35 6,50 2659,7 8,30 3357,0 6,72 8 Mái 54,13 6,82 2451,2 6,75 3105,7 5,36 Trống 55,60 6,75 2690,6 8,50 3395,2 6,46 9 Mái 54,58 6,36 2474,0 6,47 3127,5 5,25 Vịt CV-Super dòng ông thế hệ 1-9 có khối lượng cơ thể sơ sinh con trống từ 53,88 -55,60gr, con mái 53,52 - 54,58gr. Đến 8 tuần tuổi con trống đạt 2350,8 - 2690,6gr, con mái 2130,2 - 2474,0gr. Khối lượng cơ thể con trống và mái thế hệ 9 cao hơn thế hệ 1 tương ứng: 340,1gr ; 343,8gr. Đến 24 tuần tuổi khối lượng cơ thể con trống 3070,6 - 3395,2gr con mái 2985 - 3127,5gr. Khối lượng cơ thể trống mái ở thế hệ 9 cao hơn thế hệ 1. Kết quả thấp hơn so Nguyễn Đức Trọng và cs (2005a) thì khối lượng cơ thể mái dòng ông đ ạt 3100 - 3300gr. Vịt CV.Super M dòng bà có khối lượng cơ thể sơ sinh con trống từ 52,98 - 53,38gr, con mái 51,74 - 52,99gr Đến 8 tuần tuổi con trống đạt 2103,5 - 2169,4gr, con mái 2082,0 - 2132,6gr. Tương ứng đến 24 tuần tuổi con trống 3122,8 - 3228,0gr, con mái 2912,3 - 2985,5gr. Kết quả NC của chúng tôi cao hơn so với của Nguyễn Đức Trọng và cs (2005b). Khối lượng cơ thể co n mái vịt dòng bà ở 24 tuần tuổi đạt 2700 - 2800gr. Như vậy, khối lượng cơ trống, mái vịt dòng bà tương đối ổn định qua các giai đoạn từ thế hệ 1 đến thế hệ 9. Bảng 5: Khối lượng cơ thể vịt dòng bà giai đo ạn vịt con, vịt hậu bị 3
  4. V IỆN CHĂN NUÔI - Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi - Số 14-Tháng 10-2008 Thế Giới 8 Tu ần tuổi 24 Tu ần tuổi (n =50) SS (n=50) hệ Tính Mean (g) CV (%) Mean (g) CV (%) Mean (g) CV (%) Trống 1 52,98 6,50 2103,5 8,95 3122,8 6,78 Mái 51,74 6,85 2082,0 6,86 2912,3 6,25 Trống 53,27 6,65 2159,5 8,35 3186,0 6,46 6 Mái 52,34 6,58 2102,7 6,65 2927,8 5,28 Trống 53,38 6,35 2148,2 8,46 3192,5 6,75 7 Mái 52,41 6,63 2126,6 6,42 2948,6 5,50 Trống 52,98 6,55 2165,5 8,28 3225,2 6,53 8 Mái 52,70 6,28 2125,0 6,54 2967,4 5,62 Trống 53,03 6,48 2169,4 8,15 3228,0 6,25 9 Mái 52,99 6,35 2132,6 6,38 2985,5 5,30 Tuổi thành thục của vịt dòng ông, dòng bà qua các thế hệ Bảng 6: Tuổi đẻ khi tỷ lệ đẻ đạt 5%, 50% (ngày tuổi) Thế Dòng ông Dòng Bà hệ Tỷ lệ đẻ đạt 5% Tỷ lệ đẻ đạt 50% T ỷ lệ đẻ đạt 5% Tỷ lệ đẻ đạt 50% 1 173 195 170 188 6 174 190 170 187 7 172 192 168 188 8 171 191 166 187 9 174 190 170 185 Vịt CV- Super M dòng ông có tuổi đẻ khi tỷ lệ đẻ đạt 5%: 171 - 174 ngày và 50%: 190 - 195 ngày. Dòng bà có tuổi đẻ khi tỷ lệ đẻ đạt 5%, 50% sớm hơn d òng ông, tương ứ ng 5% là 166 - 170 ngày tuổi; 50%: 185 - 188 ngày tuổi. Như vậy, vịt d òng ông, dòng bà có tuổi đẻ khi tỷ lệ đ ẻ đạt 5%, 50% tương đối ổn định qua các thế hệ. Khả năng sinh sản của vịt Tỷ lệ đẻ Bảng 7: Tỷ lệ đẻ của vịt dòng ông và dòng bà qua các thế hệ (%) Chỉ tiêu TH 1 TH 6 TH 7 TH 8 TH 9 Dòng ô ng SL trống + mái (con) 29+94 68+271 71+285 76+302 101+404 Đẻ 5% 38 tuần tuổi 60,78 62,45 62,60 62,95 63,45 39 - 64 tu ần tuổi 57,93 58,91 59,06 59,16 59,31 5 % - 64 tu ần tuổi 58,93 60,15 60,30 60,49 60,76 Dòng bà SL trống + mái (con) 108+433 160+641 238+951 262+1049 238+953 Đẻ 5% 38 tuần tuổi 61,29 65,78 65,77 66,77 67,31 39 - 64 tu ần tuổi 59,97 61,62 62,35 62,80 63,34 5 % - 64 tu ần tuổi 60,43 63,08 63,54 64,19 64,73 Kết quả Bảng 7 cho thấy, vịt dòng ông có tỷ lệ đẻ từ thế hệ 6 đến thế hệ 9 giai đoạn đẻ 5% - 38 tuần tuổi là 62,45 - 63,45%. Giai đoạn 39 -64 tuần tuổi là 58,91- 59,31%. Tổng giai đoạn đẻ 5 % đ ến 64 tuần tuổi: 58,15 - 60,76%. Kết quả NC của chúng tôi cao hơn so với của Nguyễn 4
  5. NGUYỄN NGỌC DỤNG – Chọn lọc nâng cao khả năng sản xuất của vịt ... Đức Trọng và cs (2005b). Tỷ lệ đẻ BQ dòng ông đ ạt 54,29 - 57,86%. Tỷ lệ đẻ từ thế hệ 1 đến thế hệ 9 tăng 1,83%. Tương ứng, vịt dòng bà giai đoạn đẻ 5% ở 38 tuần tuổi tỷ lệ đẻ là 61,29% (thế hệ 1) tăng lên 67,31% (thế hệ 9). Giai đoạn 39 - 64 tu ần tuổi: 59,97% (thế hệ 1) tăng lên 63,34% (thế hệ 9). Tổng giai đo ạn đẻ 5% đến 64 tuần tuổi 60,43% (thế hệ 1) tăng lên 64,73% (thế hệ 9). Kết quả NC của chúng tôi cao hơn so với của Nguyễn Đức Trọng và cs (2005b) thì tỷ lệ đẻ BQ dòng bà đ ạt 61,07 - 62,86%. Như vậy, tỷ lệ đẻ từ thế hệ 6 đến thế hệ 9 tăng 4,30%. Năng suất trứng Bảng 8: Năng suất trứng/mái vịt dòng ông, dòng bà qua các thế hệ (quả) Chỉ tiêu TH 1 TH 6 TH 7 TH 8 TH 9 Dòng ông SL trống/mái (con) 29 /94 68 /271 71/285 76 /302 101 /404 Đẻ 5% ở 38 tu ần tuổi 59,56 61,20 61,35 61,69 62,18 39-64 tu ần tuổi 105,43 107,21 107,49 107,67 107,95 5%-64 tu ần tuổi 164,99 168,41 168,84 169,36 170,13 Dòng bà SL trống/mái (con) 108 /433 160/641 238 /951 262 /1049 238 /953 Đẻ 5% ở 38 tu ần tuổi 60,60 64,46 64,45 65,43 65,96 So sánh (%) 100 106,37 106,35 107,97 108,84 39-64 tu ần tuổi 109,15 112,15 113,47 114,30 115,28 5% 64 tuần tuổi 169,21 176,61 177,92 179,73 181,24 So sánh (%) 100 104,37 105,15 106,22 107,11 Bảng 8 cho thấy, vịt dòng ông có năng su ất trứng/mái/38 tu ần tuổi từ thế hệ 6 đến thế hệ 9 là 59,56 - 62,18 quả. Tương ứ ng năng suất trứng/mái từ 39 đến 64 tuần tuổi là 107,21 - 107,95 quả. Tổng năng suất trứng/mái/64 tuần tuổi là 168,41 - 170,13 quả. Thế hệ 9 cao hơn thế hệ 1 là 5,14 quả. Kết quả NC của chúng tôi cao hơn so với của Nguyễn Đức Trọng và cs (2005a) thì NS trứng của mái d òng ông chỉ đạt từ 158 - 165 quả. Vịt dòng bà có năng suất trứng/mái/38tuần tuổi: 64,46 quả (thế hệ 6) tăng lên 65,96 qu ả (thế hệ 9) tăng 1,5%. Giai đoạn 39-64 tu ần tuổi là 112,15 qu ả (thế hệ 6) tăng lên 115,28 quả (thế hệ 9). Tổng năng suất trứng/mái/64 tuần tuổi là 176,6 quả (thế hệ 6) tăng lên 181,2 quả (thế hệ 9) tăng 4,63%. Thế hệ 9 cao hơn thế hệ 1 là 12,03 qu ả, tăng 7,11%. Tiêu tốn thức ăn Bảng 9: Tiêu tốn thức ăn/10 trứng vịt dòng ông, dòng bà (kg) Chỉ tiêu TH 1 TH 6 TH 7 TH 8 TH 9 Dòng ông Đẻ 5%-38 tu ần tuổi 4,61 4,48 4,47 4,45 4,41 39-64 tu ần tuổi 4,83 4,75 4,74 4,73 4,72 5%-64 tu ần tuổi 4,75 4,66 4,64 4,63 4,61 Dòng bà Đẻ 5%-38 tu ần tuổi 4,57 4,26 4,26 4,19 4,16 39-64 tu ần tuổi 4,67 4,54 4,49 4,46 4,42 5%-64 tu ần tuổi 4,63 4,44 4,41 4,36 4,33 5
  6. V IỆN CHĂN NUÔI - Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi - Số 14-Tháng 10-2008 Bảng 9 cho thấy, tiêu tốn thức ăn/10 trứng của vịt dòng ông giai đ oạn đẻ 5% đến 64 tuần tuổi: 4,75 kg (thế hệ 1) và 4,61kg (thế hệ 9). Tiêu tốn thức ăn/10 trứng của vịt d òng bà giai đ oạn đẻ 5 % - 38 tuần tuổi 4,57kg (thế hệ 1) giảm còn 4,16kg (thế hệ 9). Tương ứ ng giai đoạn 39 - 64 tuần tuổi: 4,67kg giảm còn 4,42kg (thế hệ 9). Tổng giai đoạn đẻ 5% đến 64 tuần tuổi tiêu tốn thức ăn/10 trứng: 4,63kg (thế hệ 6) giảm xuống còn 4,33kg (thế hệ 9). Khối lượng trứng ở 38 tuần tuổi Bảng 10: Khối lượng trứng vịt dòng ông, dòng bà ở 38 tuần tuổi Dòng ông Dòng bà Thế hệ n (qu ả) n (qu ả) Mean (g) CV (%) Mean (g) CV (%) 1 200 87,92 8,59 220 86,05 8,02 6 220 88,54 8,57 220 86,37 8,32 7 220 88,65 8,36 220 86,35 7,96 8 220 88,58 8,45 220 86,49 8,25 9 220 88,60 8,15 220 86,55 7,85 Như vậy, vịt CV-Super M dòng ông có KL ở 38 tuần tuổi là 87,92- 88,65g/quả. Tương ứ ng, KL trứng dòng bà là 86,05- 86,55g/qu ả. Khối lượng trứng tương đ ối ổn định qua các thế hệ. Chất lượng trứng Bảng 11: Khảo sát chất lượng trứng vịt ở thế hệ 9 Dòng ông (n=30) Dòng bà (n=30) Chỉ tiêu Mean Cv (%) Mean Cv (%) Chỉ số hình thái D/R 1,413 2,502 1,410 6,390 Chỉ số lòng đỏ 0,405 6,502 0,397 6,293 Chỉ số lòng trắng 0,127 13,754 0,130 11,272 Độ dày vỏ (mm) 0,403 8,794 0,414 6,223 Độ chịu lực (kg/cm2) 3,859 13,734 3,732 11,491 Đơn vị Haugh 90,234 5,725 90,807 5,076 Trứng vịt dòng ông có chỉ số hình thái 1,413, dòng bà 1,41. T ương ứ ng độ chịu lực 3,859; 3,732kg/cm2. Đơn vị Haugh 90,807. Kết quả này giống với NC của Nguyễn Đức Trọng và cs (2005a). Tỷ lệ phôi và kết quả ấp nở Bảng 12: Tỷ lệ phôi, kết quả ấp nở trứng vịt dòng ông, dòng b à qua các thế hệ Chỉ tiêu TH 1 TH 6 TH 7 TH 8 TH 9 Dòng ông Trứng ấp (quả) 6.720 25.708 27.163 31.925 21.616 Tỷ lệ p hôi (%) 86,21 89,01 89,32 89,58 89,90 TL lo ại I/ trứng ấp (%) 67,36 69,97 70,34 70,61 71,22 TL nở loại I/trứng có phôi (%) 78,14 78,61 78,75 78,82 79,22 Dòng bà Trứng ấp (quả) 8.120 72022 73398 80367 33410 Tỷ lệ phôi (%) 89,23 90,51 90,93 91,21 91,79 TL lo ại I/ trứng ấp (%) 72,41 73,96 74,43 74,85 75,55 TL nở loại I/trứng có phôi (%) 81,15 81,72 81,85 82,06 82,31 6
  7. NGUYỄN NGỌC DỤNG – Chọn lọc nâng cao khả năng sản xuất của vịt ... Bảng 12 cho thấy, kết quả theo dõi trứng ấp các thế hệ: d òng ông, có tỷ lệ phôi là 86,21% (thế hệ 1) và 89,9% (thế hệ 9). Tương ứng, tỷ lệ nở loại I/trứng có phôi là 78,14; 79,22%. Dòng bà t ỷ lệ trứng có phôi là 89,23% (thế hệ 1); 91,79% (thế hệ 9). Thế hệ 9 cao hơn thế hệ 6 là 2,56%. Tương ứ ng, tỷ lệ nở loại I/trứng có phôi các thế hệ là 81,15; 82,31%. Thế hệ 9 cao hơn thế hệ 6 là 1,16%. Một số chỉ tiêu trên đàn vịt thương phẩm Bảng 13: Một số chỉ tiêu vịt nuôi thịt ở thế hệ 9 từ sơ sinh đ ến 8 tuần tuổi Chỉ tiêu Trống d òng ông x Trống d òng bà x Trống dòng ông x Mái dòng ông Mái dòng bà Mái dòng bà Số lượng (n) (con) 150 150 150 Tỷ lệ nuôi sống (%) 96,67 97,33 98,67 Ưu thế lai (%) 1,72 Khối lượng cơ thể 3217,6 3146,5 3315,2 Ưu thế lai (%) 4,18 TT thức ăn/kg P (kg) 2,7 2,76 2,62 Ưu thế lai (%) -4,03 Như vậy, vịt thương phẩm nuôi thịt dòng ông đến 8 tuần tuổi có tỷ lệ nuôi sống 96,67%. Khối lượng cơ thể là 3217,6 gr; tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng cơ thể là 2,7 kg. Tương ứ ng, dòng bà là 97,33%; 3146,5g; 2,76kg. Con lai (trống dòng ông x mái dòng bà) là 98,67%; 3315,2g; 2,62kg. Ưu thế lai so sới TB bố mẹ về tỷ lệ nuôi sống là 1,72%, khối lượng cơ thể 4,18%, tiêu tốn thức ăn: 4,03%. Kết quả NC của chúng tôi cũng giống với kết quả của Nguyễn Đức Trọng và cs (2005b). Kết quả chuyển giao ngoài sản xuất Từ năm 1998 -2004 cung cấp cho thị trường hàng chục triệu con giống chất lượng cao, tạo công ăn việc làm cho người lao động, góp phần chuyển dịch cơ cấu trong ngành nông nghiệp. Năm 2002: 280.792 con, 2003: 323.572 con, 2004: 287.585 con (Vịt bố mẹ là 52.539 con và vịt thương phẩm 235.046 con). Bảng 14 Bảng 14: Số lượng vịt chuyển giao ở các tỉnh năm 2004 Tỉnh Vịt bố mẹ Vịt thương Tên các tỉnh Vịt thương p hẩm (con) phẩm (con) (con) Hải Dương 18.494 102.362 Thái Bình 400 Hà Tây 4.910 6.606 Hà Nam 500 Hà Nội Lạng Sơn 3.000 12.932 1.850 Nam Định 2.800 1.450 Thái Nguyên 300 Hưng Yên 3.690 6.803 Lai Châu 600 Bắc Giang Điện Biên 2.625 31.000 1.500 Bắc Ninh 5.050 11.589 Lào Cai 600 Hải Phòng Quảng Ninh 5.330 37.917 200 Cao Bằng 6.640 18.437 - - Cộng 52.539 229.096 5.950 Tổng số vịt TP: 235.046 con 7
  8. V IỆN CHĂN NUÔI - Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi - Số 14-Tháng 10-2008 Bảng 15 cho thấy, vịt nuô i sinh sản có năng suất trứng/mái : 204 quả, tỷ lệ phôi 92,8%, tỷ lệ nở/tổng trứng ấp 78,3%. Vịt nuôi thương phẩm đến 8 tuần tuổi có tỷ lệ nuôi sống 97,5%, khối lượng cơ thể 3305g, tiêu tốn thức ăn 2,7kg. Bảng 15: Một số chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật nuôi vịt ngoài sản xuất Diển giải Chỉ tiêu Vịt sinh sản Năng suất trứng/mái (quả) 204 Tỷ lệ phôi (%) 92,8 Tỷ lệ nở/tổng trứng ấp (%) 78,3 Vịt nuôi thịt Tỷ lệ nuôi sống đến 8 tuần tuổi (%) 97,5 Khối lượng cơ thể (g) 3305 Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng (kg) 2,7 KẾT LUẬN Vịt CV- Super M qua các thế hệ: dòng ông, có tỷ lệ nuôi sống cao ở các giai đoạn vịt con, dò, hậu bị là 97,31-100%, tương ứ ng dòng bà là 96,88- 98,78%. Dòng ông qua các thế hệ, có khối lượng cơ thể 8 tuần tuổi con trống đạt 2350,5- 2690,6g, con mái 2130,2 - 2474g. Khối lượng cơ thể thế hệ 9 cao hơn thế hệ 1, tương ứng là 340,1g; 343,8g. Dòng bà, con trống có khối lượng trung bình là 2103,5- 2169,4g và con mái là 2082- 2132g. Dòng ông có năng suất trứng/mái/64 tuần tuổi là 164,99-170,13 qu ả. Dòng bà là 181,24 quả (thế hệ 9) tăng 12,03 quả so với thế hệ 1 (169,21 quả). Dòng ông, tiêu tốn thức ăn/10trứng 4,75-4,61kg, tương ứng d òng bà là 4,63-4,33 kg.Dòng ông có khối lượng trứng ở 38 tuần tuổi là 87,92 - 88,65 g/qu ả. Tương ứng dòng bà là 86,05- 86,55g/quả. Dòng ông ở thế hệ 9 có tỷ lệ p hôi là 89,9%, tỷ lệ nở loại I/trứng có phôi là 79,22%. Tương ứng, dòng bà là 91,79 - 82,31%. Vịt thương phẩm (trống dòng ông x mái dòng bà) nuôi thịt đến 8 tuần tuổi có tỷ lệ nuôi sống 98,67%. Khối lượng cơ thể đạt 3315,2g. Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng thấp 2,62kg. Ưu thế lai so với trung bình b ố mẹ về tỷ lệ nuôi sống là 1,72%, khối lượng cơ thể là 4,18%, tiêu tốn thức ăn là 4,03%. Từ năm 1998 - 2004 đã cung cấp cho các tỉnh Hải Dương, Hà Tây, Hà Nội, Bắc Ninh, Thái Nguyên vv... Hàng chục triệu con giống chất lượng cao năm 2002: 280.792 con, năm 2003: 323.572 con, năm 2004: 287.586 con). Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật nuôi ngoài sản xuất tại các tỉnh tương đương nuôi tại trạm nghiên cứu gia cầm Cẩm Bình đ em lại hiệu quả kinh tế cho người chăn nuôi. TÀI LIỆU THAM KHẢO Cherry valley, (2001). Meat type grand parent stock management manual. Nguyễn Đức Trọng, Hoàng Văn Tiệu, Hoàng Thị Lan, Nguyễn Đăng Vang (2005a). Nghiên cứu một số chỉ tiêu năng suất của vịt CV. Super M dòng ông và dòng bà các mùa trong n ăm. Tuyển tập các công trình nghiên cứu và chuyển giao tiến bộ kỹ thuật chăn nuôi vịt – ngan 1980 - 2005. Tr. 31-33 Nguyễn Đức Trọng, Hoàng Thị Lan, Hoàng Văn Tiệu, Nguyễn Đăng Vang (2005b). Nghiên cứu một số chỉ tiêu năng suất của vịt CV. Super M dòng ông, dòng bà của hai phương thức nuôi khô và nước. Tuyển tập các công trình nghiên cứu và chuyển giao tiến bộ kỹ thuật chăn nuôi vịt - ngan 1980 - 2005. Tr. 34-36 *Người phản biện: PGS.TS. Nguyễn Văn Đức; TS. Nguyễn Đức Trọng 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2