intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: " CÔNG TÁC HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI XÍ NGHIỆP VẬT TƯ VẬT LIỆU GIAO THÔNG ĐÀ NẴNG "

Chia sẻ: Nguyễn Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:39

170
lượt xem
58
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo luận văn - đề án 'chuyên đề tốt nghiệp: " công tác hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại xí nghiệp vật tư vật liệu giao thông đà nẵng "', luận văn - báo cáo phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: " CÔNG TÁC HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI XÍ NGHIỆP VẬT TƯ VẬT LIỆU GIAO THÔNG ĐÀ NẴNG "

  1. TRƯỜNG……………… KHOA…………….. Báo cáo tốt nghiệp ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI XÍ NGHIỆP VẬT TƯ VẬT LIỆU GIAO THÔNG ĐÀ NẴNG
  2. Chuyãn âãö täút nghiãûp  SVTH: Tráön Quang Minh CÔNG TÁC HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI XÍ NGHIỆP VẬT TƯ VẬT LIỆU GIAO THÔNG ĐÀ NẴNG A. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠCH TOÁN THUẾ GTGT TRONG DOANH NGHIỆP I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THUẾ GTGT TRONG DnOANH NGHIỆP 1. Khái niệm và đặc điểm 1.1. khái niệm Thuế giá trị gia tăng là khoản thuế đánh trên giá trị tăng thêm của h àng hóa và dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Đây là loại thuế gián thu do các nhà sản xuất kinh doanh nộp hộ người tiêu dùng thông qua việc tính gộp thuế n ày vào giá bán mà người tiêu dùng phải thanh toán (Điều 1, nghị định số 28/ 1998,NĐ-CP ngày11/5/1998 của Chính Phủ) 1.2. Đặc điểm của thuế GTGT Trong mỗi khâu tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ th ì thu ế GTGT điều được tính trên giá trị bán ra. Tính thuế GTGT giai đoạn sau đều phải trừ thuê GTGT đã n ộp ở giai đoạn trước. Do vậy không gây ra hiện tư ợng trùng lặp. Hiệu quả của thuế GTGT không phụ thuộc vào việc tổ chức và phân chia các chu trình kinh tế cho dù sản phẩm có trải qua bao nhiêu giai đo ạn thì tổng số thuế phải nộp cũng chỉ bằng thuế suất nhân với giá mua của người tiêu dùng cuối cùng. Do vậy, thuế GTGT không gây đột biến giá sản xuất khi sản phẩm trải qua nhiều giai đoạn chế biến. Mức thuế GTGT thường được xây dựng căn cứ vào công dụng vật chất của sản phẩm. 2. Đ ối tượng nộp thuế GTGT (Qui định tại điều 3, nghị định số 28/1998 NĐ-CP ngày 11/5/1998 của chính phủ). Bao gồm các tổ chức cá nhân có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, d ịch vụ chịu thu ế ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức tổ chức kinh doanh (gọi chung là cơ sở kinh doanh) và các tổ chức cá nhân khác có nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, gọi chung là người nhập khẩu. Đối tượng chiu thuế và không chịu thuế GTGT: - Đối tượng chịu thuế GTGT: Là hàng hóa dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam trừ các đối tượng được qui định tại điều 4 của luật này.  GVHD: Nguyãùn Th ë Khaïnh Ván 1 Trang
  3. Chuyãn âãö täút nghiãûp  SVTH: Tráön Quang Minh - Đối tượng không chịu thuế GTGT: Là sản phẩm hàng hóa do người nông dân trực tiếp sản xuất, những dịch vụ văn hóa phục vụ cho đời sống tinh thần cho nhân dân mà theo điều 4 của luật thuế GTGT đã được sửa đổi theo điều 1 nghị quyết số 240/2000 NQ- UBTVQH là gồm 26 loại h àng hóa d ịch vụ: sản phẩm trồng trọt, sản phẩm muối, dịch vụ công cộng vệ sinh thoát nước đường phố... II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH THUẾ GTGT TRONG DOANH NGHIỆP Nguyên tắc chung: Giá tính được xác định tùy theo hàng hóa d ịch vụ. Đối với các hàng hóa dịch vu do cơ sở kinh doanh bán ra hoặc cung cấp cho đối tượng khác là giá bán chưa có thuế GTGT 1. Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ 1.1. Đối tượng áp dụng Các đơn vị tổ chức kinh doanh cụ thể là các doanh nghiệp nhà nước, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngo ài, và bên nước ngoài có tham gia hợp tác kinh doanh theo lu ật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, doanh nghiệp tư nhân, Công ty TNHH, Công ty cổ phần các tổ chức kinh tế các tổ chức xã hội khác (trừ các đối tư ợng nộp thuế theo phương pháp trực tiếp ) 1.2. Xác định thuế GTGT phải nộp Số thuế GTGT Số thuế GTGT Số thuế GTGT = - phải nộp đầu ra vào ra a) Xác đ ịnh thuế GTGT đầu ra: Số thuế GTGT Giá tính thuế của hàng hoá Thuế suất thuế GTGT x = đầu ra dịch vụ chịu thuế bán ra của hàng hoá dịch vụ đó Giá tính thuế của h àng hóa d ịch vụ chịu thuế bán ra ph ải được căn cứ vào những quy định tại điều 7 của luật thuế GTGT và điều 6 của nghị định số 79/2000 NĐ - CP Thu ế suất thuế GTGT của h àng hóa dịch vụ: Theo quy định tại điều 8 của luật thuế GTGT và điều 7 của nghị định số 79/2000 NĐ - CP thì thuế suất thuế GTGT có 4 mức thu ế suất sau: 0%; 5%; 10% và 20% trong đó mức 10% là mức phổ biến nhất. - Mức 0% áp dụng đối với h àng hóa xu ất khẩu, việc quy định mức thuế suất 0% chủ yếu nhằm khuyến khích xuất khẩu. - Mức 5% áp dụng đối với h àng hóa, d ịch vụ thiết yếu phục vụ trực tiếp cho sản xuất và tiêu dùng như lương thực, thực phẩm, phân bón, dụng cụ y tế - Mức 20% áp dụng đối với hàng hóa dịch vụ không thiết yếu như vàng bạc đá quý..., khách sạn, xổ số kiến thiết... b) Xác đ ịnh thuế GTGT đầu vào: Số thuế GTGT Giá mua chưa thuế của Thuế suất thuế GTGT x = GVHD: Nguyãùn Thhànghaïnh Vánchịu thuế đầu vào ë K hoá dịch vụ của hàng hoá dịch vụó  đ 2 Trang
  4. Chuyãn âãö täút nghiãûp  SVTH: Tráön Quang Minh Thuế GTGT đầu vào thường được xác định bằng tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ (cả TSCĐ dùng cho sản xuất kinh doanh, hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT) hoặc đ ược ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hóa nhập khẩu. Riêng đối với hàng hóa, dịch vụ có tính đặc thù như tem bưu chính vé cước vận tải, vé số kiến thiết ...giá thanh toán là giá đã có thu ế GTGT. Giá chưa có Giá thanh toán (tiền bán vé, tem bưu chính...) = thuế GTGT 1 + % (thuế suất của hàng hoá, dịch vụ đó) => Thuế GTGT đầu vào = Giá thanh toán - Giá chưa có thuế GTGT Xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: Thu ế GTGT đầu vào của cơ sở kinh doanh được khấu trừ như sau: + Thu ế GTGT đ ược khấu trừ là thuế GTGT của h àng hóa, d ịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT + Hàng hóa b ị tổn thất do thiên tai hỏa hoạn, mất cắp...được xác định trách nhiệm bồi thường thì số thuế GTGT đầu vào của h àng hóa này được tính vào giá trị hàng hóa bị tổn thất phải bồi thư ờng không đ ược tính vào số thuế GTGT được khấu trừ khi kê khai thuế GTGT phải nộp. + Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào dùng đồng thời cho sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT thì chỉ đ ược khấu trừ số thu ế đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho SXKD hàng hóa, d ịch vụ chịu thuế GTGT. 2. Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp 2.1. Đối tượng áp dụng - Cá nhân sản xuất kinh doanh là n gười Việt Nam. - Tổ chức cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, chưa thực hiện đầy đủ các điều kiện về kế toán, hóa đơn, chứng từ để làm căn cứ tính thuế theo phương pháp kh ấu trừ thuế. - Cơ sở kinh doanh vàng bạc đá quý, ngoại tệ. 2.2. Xác định thuế phải nộp - Số thuế GTGT phải nộp = GTGT của h àng hóa, dịch vụ chịu thuế x Thuế suất GTGT của hàng Doanh số của hàng Giá vốn của hàng - = hoá dịch vụ hoá dịch vụ bán ra hoá dịch vụ bán ra Giá trị gia tăng chính là ph ần chênh lệch giữa doanh số bán và doanh số vật tư hàng hóa, d ịch vụ mua vào dùng cho sản xu ất, hoặc;  GVHD: Nguyãùn Th ë Khaïnh Ván 3 Trang
  5. Chuyãn âãö täút nghiãûp  SVTH: Tráön Quang Minh Giá vốn của hàng Doanh số Doanh số Doanh số + - = hoá dịch vụ bán ra tồn đầu kỳ mua trong kỳ tồn cuối kỳ  Phương pháp xác định GTGT làm căn cứ để tính thuế GTGT phải nộp đối với từng cơ sở kinh doanh nh ư sau: - Đối với cơ sở kinh doanh đã thực hiện đầy đủ việc mua bán h àng hóa dịch vụ có hóa đơn, chứng từ, ghi chép sổ sách kế toán th ì GTGT được xác định căn cứ vào giá mua, giá bán ghi trên chứng từ. - Trường hợp cơ sở kinh doanh chỉ có hóa đơn, ch ứng từ bán hàng hóa, dịch vụ mà không đầy đủ hóa đơn chứng từ mua h àng. - Đối với cá nhân, hộ kinh doanh chưa thực hiện hoặc thực hiện ch ưa đầy đủ hóa đơn, chứng từ bán hàng hóa, d ịch vụ th ì Cơ quan thu ế sẽ căn cứ vào tình hình kinh doanh của từng hộ mà ấn định mức doanh thu tính thuế. GTGT = Doanh thu ấn định x GTGT tính trên doanh thu (% này do cục thuế xác định) B. HẠCH TOÁN THUẾ GTGT TRONG DOANH NGHIỆP I. HẠCH TOÁN THUẾ GTGT ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ NỘP THUẾ GTGT THEO PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ 1. Hạch toán thuế GTGT đầu vào 1.1. Tài khoản sử dụng Để hạch toán thuế GTGT đầu vào, kế toán sử dụng tài kho ản 133: Thuế GTGT được khấu trừ, tài khoản này dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ. Tài khoản này chỉ sử dụng đối những cơ sơ kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ (không áp dụng đối cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp và đối tư ợng không chịu thu ế GTGT). 1.2 . K ết cấu và nội dung của tài khoản 133 Bên nợ: Số thuế GTGT đầu ra được khấu trư. Bên có: Số thuế GTGT đầu vào được khấu trư. Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ. Số thuế GTGT được hoàn lại. Số dư bên nợ: - Số thuế GTGT đầu vào còn đ ược khấu trừ. - Số thuế GTGT đầu vào được hoàn lại nh ưng ngân sách nhà nước chưa hoàn lại.  GVHD: Nguyãùn Th ë Khaïnh Ván 4 Trang
  6. Chuyãn âãö täút nghiãûp  SVTH: Tráön Quang Minh + Tài khoản 133 có 2 tài khoản cấp 2  TK 1331 “Thuế GTGT đư ợc khấu trừ của hàng hóa, d ịch vụ”  TK 1332 “Thu ế GTGT được khấu trừ của TSCĐ” 1.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu Đối với hàng hoá, vật tư, TSCĐ mua vào dùng cho hoạt động SXKD chịu thuế GTGT. - Mua về nhập kho Nợ TK 152 “Mua nguyên vật liệu” Nợ TK 153 “Mua CCDC” Nợ TK 1 56 “Mua hàng hóa” Nợ TK 211 “Mua TSCĐ” Nợ TK 133 “Thuế GTGT đầu vào” Có TK liên quan : 111, 112, 331: “Tổng giá thanh toán” - Mua dịch vụ vật tư dùng trực tiếp cho sản xuất Nợ TK621 “Mua nguyên vật liệu dùng trực tiếp cho sản xuất” Nợ TK627 “Mua nguyên vật liệu dùng trực tiếp cho sản xuất chung” Nợ TK641,642 “Mua nguyên vật liệu dùng trực tiếp cho bộ phận bán hàng” Nợ TK241 “Mua nguyên vật liệu dùng trực tiếp cho xây dựng cơ bản” Nợ TK133 “Thuế GTGT đầu vào” Có TK 111, 112, 331 - Mua hàng hóa giao bán ngay Nợ TK 632 “Giá vốn hàng bán “(giá mua + chi phí mua) Nơ TK 133 “Thu ế GTGT đầu vào” Có TK 111, 112, 331 - Khi nh ập khẩu hàng hóa ,vật tư Phản ánh giá trị h àng hóa vật tư nhập khẩu Nợ TK 152 “Nhập nguyên vật liệu” Nợ TK 156 “Nhập hàng hóa” Nợ TK 211 “Nhập TSCĐ” Có TK 3333 “Thuế nhập khẩu” Có TK 111, 112, 331 Phản ánh thuế GTGT hàng nh ập khẩu Nợ TK 133 “Thuế GTGT đầu vào” (Giá mua + Thuế nhập khẩu) x Thuế suất  GVHD: Nguyãùn Th ë Khaïnh Ván 5 Trang
  7. Chuyãn âãö täút nghiãûp  SVTH: Tráön Quang Minh Có TK 33312 “Thuế GTGT của hàng nhập khẩu” + Trường hợp xác định số thuế GTGT đầu vào của h àng hóa, d ịch vụ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh không chịu thuế GTGT thì không được khấu trừ theo quy định. Nợ TK 632 “Giá vốn hàng mua không chịu thuế GTGT” Có TK 133 “Phần thuế không được khấu trừ” Trường hợp số thuế đầu vào không được khấu trừ lớn Nợ TK 142 Có TK 133 Định kỳ phân bổ Nợ TK 632 Có TK 142 2. Hạch toán thuế GTGT đầu ra 2.1. Đối tượng áp dụng Đối tượng áp dụng là tất cả đơn vị, tổ chức kinh doanh bao gồm các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp đầu tư nước ngoài doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần, HTX thực hiện hạch toán kế toán sản xuất kinh doanh mặt h àng dịch vụ chịu thuế GTGT nộp thuế theo phương pháp kh ấu trừ hay trực tiếp đều phai sử dụng tài khoản 3331 đ ể hạch toán số thuế GTGT phải nộp. 2.2. K ết cấu và nội dung tài khoản 3331 Bên nợ:  Số thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ.  Số thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế phải nộp.  Số thuế GTGT đã nộp vào ngân sách.  Số thuế GTGTcủa hàng bán bị trả lại. Bên có:  Sô thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng hóa dịch vụ đã tiêu thụ.  Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng hóa dịch vụ dùng trao đổi, biếu tặng, tiêu dùng nội bộ.  Số thuế GTGT phải nộp của hàng hóa nhập khẩu chịu thuế.  Số dư có: Số thuế GTGT còn phải nộp cuối kỳ. Số dư nợ: Số thuế GTGT đ ã nộp thừa vào ngân sách.  GVHD: Nguyãùn Th ë Khaïnh Ván 6 Trang
  8. Chuyãn âãö täút nghiãûp  SVTH: Tráön Quang Minh - Tài kho ản 3331 có 2 tài khoản cấp 3 TK 33311 “Thuế GTGT đầu ra” TK 33312 “Thuế GTGT đầu ra của hàng hóa nhập khẩu” 2.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu - Khi hàng hóa d ịch vụ thuộc đối tư ợng chịu thuế GTGT kế toán viết hóa đơn bán hàng phải ghi rõ giá bán chưa có thu ế GTGT phụ thu, phí thu thêm ngoài giá ban (nếu có) thuế GTGT phải nộp, tổng giá thanh toán, phản ánh doanh thu cung cấp dịch vụ (chưa có thu ế GTGT). Nợ TK111, 112, 131 “Tổng giá thanh toán” Có TK 511, 512 “Doanh thu chưa thuế” Có TK 3331(33311) “Số thuế GTGT phải nộp” - Đối với h àng hóa dịch vụ không chịu thuế GTGT Nợ TK 111, 112, 131 “Tổng giá thanh toán” Có 511,512 - Đốivới hoạt động cho thuê tài sản + Trường hợp trả từng kỳ Nợ TK 111,112 “Tổng tiền thanh toán” Có TK 33311 “Thu ế GTGT phải nộp” Có TK 711 “Giá cho thuê” + Trường hợp cho thuê tài sản nhận tiền cho thuê nhiều kỳ Khi nh ận tiền cho thu ê Nợ TK 111, 112 “Tổng số tiền nhận trước” Có TK 3387 “Doanh thu nhận trước” Có TK 3331 “Thuế GTGT phải nộp” Đồng thời tính và kết chuyển doanh thu của kỳ kế toán Nợ TK 3387 “Doanh thu nhận trước không thuế GTGT” Có TK 511 “Doanh thu bán hàng” Có TK 3331 Kỳ kế toán tiếp theo ghi: Nợ TK 3387 Có TK 511 Có TK 3331 -Trường hợp bán hàng theo phương thức trả góp Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 33311 “Thuế GTGT theo doanh thu một lần”  GVHD: Nguyãùn Th ë Khaïnh Ván 7 Trang
  9. Chuyãn âãö täút nghiãûp  SVTH: Tráön Quang Minh CóTK 511 “Doanh thu bán hàng một lần” Có TK 711 “Lãi bán hàng trả chậm” Trường hợp bán h àng theo phương thức hàng đổi h àng để sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh chịu thuế GTGT: + Ph ản ánh doanh thu: Nợ TK 152 “Đổi lấy nguyên vật liệu” Nợ TK 153 “Đổi lấy công cụ, dụng cụ” Nợ TK 156 “Đổi lấy hàng hóa” Nợ TK 131 “Chênh lệch hàng trao đổi nhỏ hơn hàng đem đổi” Có TK 511 “Doanh thu không thuế GTGT” Có TK 331 “Chênh lệch hàng trao đổi lớn hơn hàng đem đổi” + Ph ản ánh thuế GTGT của hàng trao đổi Nợ TK 133 Có TK 3331 - Khi sử dụng hàng hóa đ ể khuyến m ãi biếu tặng + Ph ản ánh doanh thu: Doanh thu không thuế Nợ TK 641, 642 Có TK 512 + Ph ản ánh thuế GTGT của hàng hóa biếu tặng khuyến m ãi Nợ TK 1331 Có TK 33311 - Trường h ợp trả lương bằng sản phẩm Nợ TK 334 “Giá có thuế GTGT” Có TK 512 “Doanh thu không thuế” Có TK 33311 “Thuế GTGT” - Khi phát sinh các khoản thu nhập tài chính, hoạt động bất th ường Nợ TK 111,112,138 Có TK 33311 Có TK 711, 721 - Trường hợp h àng bán bị trả lại đã h ạch toán doanh thu + Trường hợp người mua đã thanh toán Phản ánh doanh thu bị trả lại Nợ TK 531 “Doanh thu không thuế”  GVHD: Nguyãùn Th ë Khaïnh Ván 8 Trang
  10. Chuyãn âãö täút nghiãûp  SVTH: Tráön Quang Minh Nợ TK 3331 “Thuế GTGT” Có TK 111, 112, 338 Nh ận hàng lại: Nợ TK 155,156 “Nhập lại kho” Nợ TK 641 “Đưa vào chi phí” Nợ TK 1388 “Chờ xử lý” Có TK 632 “Giá vốn hàng bán bị trả lại” + Trường hợp người mua chưa trả tiền Nợ TK 531 “Doanh thu không thuế” Nợ TK 3331 “Thuế GTGT” Có TK 131 Khi nh ận lại hàng hạch toán như trên 3. Hạch toán thuế GTGT phải nộp Cuối kỳ kế toán phải xác đ ịnh số thuế GTGT được khấu trừ, số thuế GTGT phải nộp. - Số thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ ghi: Nợ TK 3331(33311, 33312) Có TK 133(1331, 1332) Khoản chênh lệch khi nộp thuế GTGT ghi: Nợ TK 3331 Có TK 111,112 II. HẠCH TOÁN THUẾ GTGT ĐỐI VỚI CƠ SỞ KINH DOANH NỘP THUẾ GTGT THEO PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP TRÊN GTGT VÀ CƠ SỞ KINH DOANH KHÔNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ GTGT - Nguyên tắc chung khi mua vật tư hàng hóa dịch vụ dùng vào sản xuất kinh doanh ph ản ánh tài khoản 152,153,156... là giá mua bao gồm cả thuế GTGT đầu vào. Nợ TK 211,152,153,156,641.642 “Tổng giá thanh toán” Có TK 111,112,131 -Khi bán hàng thì phản ánh doanh thu trên các TK 511, 512, 531, 711, 721 là doanh thu đã có thuế GTGT, kế toán không tách thuế đầu ra để hạch toán vào TK 3331. - Cuối kỳ xác định số thuế GTGT phải nộp. Nợ TK 642 Có TK 33311  GVHD: Nguyãùn Th ë Khaïnh Ván 9 Trang
  11. Chuyãn âãö täút nghiãûp  SVTH: Tráön Quang Minh - Các trường hợp dùng sản phẩm trao đổi, biếu tặng hay sử dụng nội bộ chỉ hạch toán một bút toán doanh thu (có thuế GTGT) không hạch toán thuế riêng như phương pháp khấu trừ . A . GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY ĐIỆN MÁY VÀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ĐÀ NẴNG I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY ĐIỆN MÁY VÀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ĐÀ NẴNG 1. Quá trình hình thành Công ty điện máy và k ỹ thuật công nghệ là một công ty trực thuộc của tổng công ty điện máy Hà Nội. Ra đời sau khi đất nư ớc đã hoàn toàn giải phóng (19/09/1975) tuy còn non trẻ nhưng công ty điện máy Miền Trung đ ã và đ ang trưởng thành nhanh chóng, chiếm một lĩnh vực quan trọng đặc biệt trong nền kinh tế quốc dân, trong các lĩnh vực chính trị xã hội, ngoại giao kinh tế văn hóa, khoa học quốc phòng. Công ty điện máy Miền Trung có tên giao dịch đối ngoại là GELIMEX, được thành lập từ ngày 17/09/1975 theo quyết định số 75/ MT QĐT của bộ nội thương và tên gọi đầu tiên là công ty điện máy cấp I Đà Nẵng, đến tháng 06/1981, công ty được chia thành hai chi nhánh : - Chi nhánh điện máy Miền Trung Đà Nẵng. - Chi nhánh xe đạp, xe máy, máy tính Đà Nẵng. Văn phòng công ty đặt tại 124 nguyễn chí thanh th ành phố Đà Nẵng Đến ngày 20/12/1985, hai chi nhánh này được xác lập lại thành công ty điện máy xe đạp, xe máy, máy tính theo quyết định số A1/TCTCT và đến ngày 28/05/1993 công ty được bộ thương m ại ra quyết định th ành lập doanh nghiệp nhà nước theo quyết định số 607/TM. TCB và lấy tên là “ Công ty điện máy Miền Trung “cho đến ngày nay. Công ty hoạt động kinh doanh mua bán, xuất nhập khẩu các loại mặt hàng vi tính, điện tử, diện lạnh, xe máy ... và các m ặt h àng tiêu dùng khác .Công ty ho ạt động theo điều lệ số 519/TM.TCB ngày 19/06/1995 do bộ thương m ại phê duyệt và cấp chứng nhận đăng ký kinh doanh số 100901 ngày 22/06/1993 do trọng tài kinh tế tỉnh Quãng Nam Đà Nẵng cấp: Ngày 22/11/1993 theo quyết định số 13599/TM.TCB của bộ th ương mại đổi tên TODIMAX thành GELIMEX. Qua hơn 20 năm ho ạt động với đội ngũ cán bộ kỹ sư có năng lực về quản lý trong kinh doanh của công ty đã không ngừng phát triển và lớn mạnh. Tạo sự uy tín đối với khách hàng trong và ngoài nước. Hiện nay công ty là một doanh nghiệp lớn và thành đạt tại khu vực Miền Trung có mạng lư ới lớn với mười đơn vị xí nghiệp trực thuộc, có cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại và h ệ thống kho hàng rộng lớn, an toàn, thuận lợi đảm bảo kinh doanh tạo hiệu quả ngày càng cao. Mặc dù gặp không ít khó khăn công ty đã  GVHD: Nguyãùn Th ë Khaïnh Ván 10 Trang
  12. Chuyãn âãö täút nghiãûp  SVTH: Tráön Quang Minh từng bước khắc phục vượt lên và đạt được những thành tích đáng khích lệ trong thời gian qua. 2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty điện máy và kỹ thuật công nghệ Đà Nẵng 2.1. Chức năng Công ty điện máy Miền Trung là loại xí nghiệp, thương nghiệp làm nghĩa vụ đại lý cho các công ty chuyên kinh doanh thuộc tổng công ty điện m áy. Thực hiện việc mua bán hàng hóa với các tổ chức kinh tế nhà nước ở miền nam. Tiếp nhận hàng nhập khẩu và viện trợ (trong phạm vi kinh doanh) của tổng công ty điện máy tại khu vực cảng Đà Nẵng. Công ty điện máy Miền Trung là đơn vị kế hoạch, đ ơn vị kinh tế cơ sở hoạt động theo chế độ hạch toán kinh tế độc lập nằm trong tổng thể tổng công ty điện máy, có tư cách pháp nhân, đư ợc cấp vốn kinh doanh, được mở tài khoản tại ngân hàng và được đúng con đấu riêng theo thể thức nhà nước quy định. 2.2. Nhiệm vụ Đại diện cho các công ty chuyên doanh thuộc tổng công ty điện máy ký hợp đồng mua bán của các tổ chức kinh tế miền nam. Tổ chức vận chuyển giao hàng số hàng gốc cho các công ty chuyên doanh hoặc các đơn vị tiêu thụ theo kế hoạch của các công ty chuyên doanh. Đại lý cho các công ty chuyên doanh, tiếp chuyển hàng điện máy giao cho các tổ chức kinh tế miền nam theo kế hoạch của ủy ban kế hoạch nh à nước và cán bộ đại diện cho các công ty chuyên doanh tiếp nhận h àng điện máy xuất khẩu và viện trợ cho ngoại thương giao tại khu vực cảng Đà Nẵng để giao cho các tổ chức kinh tế miền nam và cho các công ty chuyên doanh. Căn cứ vào nhiệm vụ về kế hoạch do tổng công ty giao và trên cơ sở hợp đồng kinh tế ký kết với các công ty chuyên doanh và xây dựng kế toán tiếp nhận, vận chuyển tài vụ ... lao động tiền lương, vật tư trang thiết bị và tổ chức thực hiện của kế hoạch ấy, sau khi đã được tổng giám đốc công ty duyệt. Tổ chức kiểm nghiệm thu hàng hóa bảo quản phân loại, đóng gói hàng hóa theo đúng chế độ hợp đông đã ký nhằm bảo đảm số lượng, chất lượng hàng hóa chịu trách nhiệm trước các công ty chuyên doanh về tình trạng thừa thiếu máy móc, hư hỏng h àng hóa. Làm đầy đủ các nguyên tắc, các thủ tục giấy tờ và nhập xuất hàng hóa, chuyển các giấy tờ và nhập xuất hàng hóa, chuyến các giấy tờ cho các công ty chuyên doanh đúng thời hạn quy định, tổ chức và quản lý tốt các kho h àng, các phương tiện kỹ thuật được trang bị, ứng dụng các biện pháp nghiệp vụ kỹ thuật tiến bộ vào việc quản lý kho h àng bốc dỡ, chất xếp bảo quản, vận chuyển hàng hóa không ngừng cải thiện điều kiện làm việc và bồi dưỡng nghiệp vụ kỹ thuật cho cán bộ công nhân viên.  GVHD: Nguyãùn Th ë Khaïnh Ván 11 Trang
  13. Chuyãn âãö täút nghiãûp  SVTH: Tráön Quang Minh Tổ chức hạch toán chính xác và kịp thời việc nhập xuất hàng hóa và các chi phí phát sinh trong quá trình tiếp nhận cho công tác quản lý kinh doanh của công ty. Chấp hành nghiêm ch ỉnh các chính sách chế độ thể lệ quản lý kinh tế kỹ thuật của nh à nước thông qua hoạt động kinh doanh của mình. Đề xuất với tổng công ty tiến độ, xem bổ sung sửa đổi các chính sách chế độ định mức xét thấy không còn phù hợp. Qu ản lý toàn diện và tổ chức tốt đời sống đối với cán bộ công nhân viên chức trong công ty theo đúng chính sách chế độ nh à nước. II. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY ĐIỆN MÁY VÀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ĐÀ NẴNG 1. Đ ặc điểm hoạt động của công ty Công ty điện máy Miền Trung là đơn vị kinh doanh xuất nhập khẩu, xuất nhập khẩu ủy thác liên doanh, liên kết hợp tác đầu tư thương m ại và sản xuất dịch vụ bán buôn, nguyên vật liệu vật tư kim khí, phụ tùng linh kiện xe máy, xe ôtô, công cụ máy móc công nghệ sản phẩm và nông lâm sản khác ở thị trường trong nước và ngoài nước, theo kế hoạch dưới sự chỉ đạo của bộ thương m ại. Nguồn vốn công ty bao gồm: Vốn ngân sách cấp, vốn tự có và vốn vay ngân hàng. Công ty điện máy và ký thuật công nghệ là một doanh nghiệp nh à nước trực tiếp kinh doanh tự chủ về tài chính. Mục đích hoạt động của công ty là thông qua ho ạt động sản xuất kinh doanh bán buôn, bán lẻ trực tiếp xuất nhập khẩu, liên doanh liên kết hợp tác đầu tư trong và ngoài nước về các mặt hàng trong phạm vi đăng ký kinh doanh khai thác có hiệu quả các nguồn vốn nguyên vật liệu, sức lao động sẵn có trong nước đáp ứng nhu cầu hàng hóa tiêu dùng cho nhân dân. Đẩy mạnh xuất nhập khẩu tăng thu ngoại tệ cho đất nước. Công ty tổ chức hoạt động kinh doanh sản xuất theo pháp luật của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và theo điều lệ tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh do bộ thương mại quy định. 2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty 2.1. Nguyên tắc tổ chức Bộ máy quản lý của công ty điện máy Miền Trung được tổ chức theo hình thức trực tuyến, chức năng đó là sự điếu hành các mối quan hệ qua lại giữa các chủ thể quản lý nhằm phát huy sức mạnh tổng hợp của công ty, xử lý kịp thời các nguồn thông tin nảy sinh trong quá trình kinh doanh. Với sự tổ chức bộ máy lưu thông và có h iệu quả phù hợp với yêu cầu quản lý, và nhiệm vụ kinh doanh của công ty nhưng không thể tách rời với nguyên tắc chế độ chính sách của nhà nước quy định. 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty  GVHD: Nguyãùn Th ë Khaïnh Ván 12 Trang
  14. Chuyãn âãö täút nghiãûp  SVTH: Tráön Quang Minh GIÁM ĐỐC P. GIÁM ĐỐC P. GIÁM ĐỐC Phòng tổ chức hành Phòng kế toán Phòng thị trường Phòng kinh doan chính thanh tra bảo vệ và đối ngoại xuất nhập khẩu tài chính cửa cửa cửa cửa hàng vi hàng hàng hàng tính 124 bán xe lớp PCT m áy INOU C ủa Chi Chi Trung Xí Xí Xí C hi Trung Trung nghi ệp nghiệp nghi ệp nhánh nhánh tâm hàng nhánh tâm tâm tin vật t ư kỹ công ty công ty xe máy m ay kinh h ọc và công ty KDDV ĐMMT ĐMMT tổng thuật xu ất doanh ĐMMT 140 TM tại Hà tạ i ở Ninh hợp khẩu công tại TP B ạch DV Q uảng nghệ Nội Thuận Đằng HCM Nam SG 2.3. Nhiệm vụ cụ thể của từng bộ phận Giám đốc: Là ngư ời đại diện cho công ty, có quyền hành qu ản lý mọi hoạt động của công ty theo đúng chính sách pháp luật của nhà nước, chịu trách nhiệm trước bộ và tập thể lao động về kết quả sản xuất kinh doanh của công ty. Phó giám đốc: phụ trách về kinh doanh trong công việc còn hỗ trợ, tham mưu cho giám đốc trong những việc cần thiết. Đồng thời thay mặt giám đốc giải quyết mọi vấn đề của công ty khi giám đốc vắng mặt. Phòng tổ chức hành chính thanh tra bảo vệ: Cung cấp cho giám đốc và những phòng ban những thông tin về tổ chức nhân sự, bảo đảm chế độ đối với ngư ời lao động, ch ịu trách nhiệm về những công việc hành chính, b ảo vệ của công ty, theo dõi công tác, thi đua khen thưởng, kỷ luật, tham mưu, việc nâng bậc lương xếp lương, phòng còn có trách nhiệm tính tiền lương, tiền thưởng cho cán bộ công nhân viên ở công ty, có quyền kiểm tra trường hợp kỷ luật ở các đ ơn vị trực thuộc. Phòng còn có trách nhiệm phụ trách các công việc tiếp khách, y tế vệ sinh, báo chí, phân phối các chế độ tốt, lệ ốm đau.  GVHD: Nguyãùn Th ë Khaïnh Ván 13 Trang
  15. Chuyãn âãö täút nghiãûp  SVTH: Tráön Quang Minh Phòng kế toán tài chính: Tổ chức ghi chép tính toán phản ánh tình hình thực hiện vận động tài sản của công ty, kết quả hoạt động của công ty, kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch thu chi tài chính, thanh toán thu nộp giữ gìn và sử dụng các loại tài sản phải tính hoạt động kinh phí tài chính cho giám đốc và các cơ quan cấp trên. Ngoài ra phòng còn hướng dẫn kiểm tả việc hạch toán của các đ ơn vị cơ sở của công ty. Phòng thị trường đối ngoại: Cung cấp những thông tin giao dịch đối tác với các nước, thực hiện công tác đối ngoại nghiên cứu thị trư ờng. Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu: Nghiên cứu thị trường tìm kiếm nguồn hàng, mặt hàng đ ể ra kế hoạch kinh doanh, trực tiếp ký kết hợp đồng và thực hiện các thủ tục mua bán hàng xây d ựng và thực hiện các biện pháp marketing, điều tra thị trường tìm kiếm giá bán có lợi nhất mang lại lợi nhuận. Các đơn vị cơ sở: Hoạt động theo kế hoạch và ch ỉ đạo thống nhất của công ty trên cơ sở giao khoán hiệu quả kinh doanh. 3. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty Công ty điện máy miến trung là một công ty thương mại có địa bàn kinh doanh rộng lớn, có nhiều trung tâm, chi nhánh cửa hàng đ ại đặt khắp nơi nên loại h ình tổ chức kế toán phải thích hợp. Việc lựa chọn loại h ình kế toán xuất phát từ xí nghiệp trực thuộc có tư cách pháp nhân không đầy đủ, hoạt động tương đối độc lập. Đồng thời công ty lại trực tiếp quản lý các quầy hàng đại lý. Do đó loại hình tổ chức kế toán của công ty là nửa tập nửa phân tán theo loại h ình này bộ máy kế toán của công ty đ ược tổ chức th ành văn phòng kế toán công ty. Trực tiếp điều hành các bộ phận kế toán ở từng đơn vị trực thuộc theo qui mô n ày thì bộ máy kế toán của công ty bao gồm : 3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán KẾ TOÁN TRƯỞNG Phó phòng kế toán tổng Phó phònh k ế toán hợp và tài sản cố định ngân hàng Kế Kế Kế Kế Kế Kế toán tiêu Thủ toán toán quỹ thụ -thuế và toán toán toán tiền công nợ công nợ các khoản ngân kho m ặt và mua nội bộ hàng hàng và bán hàng hàng Quan hệ qua lại Kế toán các đơn vị trực thuộc Quan hệ chức năng  GVHD: Nguyãùn Th ë Khaïnh Ván 14 Trang
  16. Chuyãn âãö täút nghiãûp  SVTH: Tráön Quang Minh 3.2. Chức năng nhiệm vụ của từng cán bộ kế toán Kế toán trưởng: Kế toán trư ờng đồng thời là trưởng phòng kế toán tài chính, có nhiệm vụ chỉ đạo công tác hạch toán kế toán ở công ty. Kế toán trư ởng là người hỗ trợ đắc lực cho giám đốc, giúp giám đốc thâm mưu ký hợp đồng kinh tế, xây dựng các kế hoạch tài chính, chịu trách nhiệm trước giám đốc, cơ quan tài chính cấp trên về hoạt động tài chính của công ty. Phó phòng kế toán kiêm kế toán tổng hợp: Là người trực tiếp hư ớng dẫn đôn đốc các kế toán viên, có nhiệm vụ tổng hợp các hoạt động kinh doanh, ghi sổ và lập các báo cáo quyết toán thực tế, thay mặt kế toán trư ởng giải quyết công việc khi kế toán trưởng vắng mặt và phải chịu trách nhiệm trước phòng kế toán tổng hợp. Phó phòng kế toán ngân hàng: Là người trực tiếp hướng dẫn kiểm tra các khoản tiền gửi ngân hàng. Kế toán kho hàng: Theo dõi tình hình nhập xuất hàng hóa phát sinh h ằng ngày, trị giá hàng mua, chi phí mua hàng thu ế nhập khẩu, cuối kỳ lập báo cáo tồn kho h àng hóa. Kê toán kho hàng còn th ường xuyên đ ối chiếu với các kho cửa h àng, qu ản lý chặt ch ẽ h àng hóa có nh iệm vụ nên MKCT các TK 1562, TK 3333, TK 632, TK 151. Kế toán tiêu thụ thuế và các khoản nội bộ: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình tiêu thụ hàng hóa của công ty, theo dõi các phần thuế GTGT của công ty các khoản thu nội bộ. Kế toán ngân hàng: Theo dõi tiền gửi ngân hàng phản ánh số hiện có tình hình thanh toán của khách h àng cũng như thanh toán nợ vay của công ty bằng tiền gửi ngân hàng. Hiện nay công ty chủ yếu giao dịch với các ngân h àng: Ngân hàng ngoại thương, ngân hàng công thương, ngân hàng hàng h ải, nhân viên kế toán ngân h àng có nhiệm vụ giao d ịch với ngân hàng để đối chiếu với ngân hàng để quản lý chặt chẽ vốn bằng tiền của công ty. Kế toán công nợ: Ph ải trả cho người bán, theo dõi các kho ản công nợ của công ty. Kế toán thu của khách hàng: Theo dõi các khoản thu của công ty, khách h àng thanh toán tiền mua h àng. Kế toán tiền mặt, tạm ứng: Phụ trách việc theo dõi tiền mặt tại quỹ, tình hình tạm ứng, thanh toán của các cán bộ công nhân viên công ty. Theo dõi tình thanh toán giũa công ty với các đ ơn vị trực thuộc, tình hình thanh toán lương, trích BHXH của cán bộ công nhân viên công ty. Th ực hiện các thủ tục liên quan đến thu - chi tiền mặt, phối hợp với thủ quỹ kiểm tra chặt chẽ vốn bằng tiền tại quỹ lên NHCT các TK 1111, TK 141, Tk 133, Tk 138, TK 331. Thủ quỹ: Phụ trách việc thu chi tiền mặt theo chứng từ hợp lệ theo dõi và phản ánh việc cấp phát và nhận tiền mặt vào sổ quỹ, cán bộ công nhân viên công ty thường xuyên đối chiếu so sánh tình hình tồn quỹ tiền mặt với sổ sách kế toán liên quan để kịp thời phát hiện và sửa chữa thiếu sót trong khi ghi.  GVHD: Nguyãùn Th ë Khaïnh Ván 15 Trang
  17. Chuyãn âãö täút nghiãûp  SVTH: Tráön Quang Minh 4. Hình thức ghi sổ kế toán trong công ty Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức nhật ký chứng từ, có sửa đổi tình tự như sau : SƠ ĐỒ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ Sổ quỹ Ch ứng từ Sổ(th ẻ) chi tiết Tờ k ê, bảng kê chi tiết Nh ật ký chứng từ Bảng tổng h ợp chi Sổ cái ti t Báo cáo kế toán Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng Ghi đối chiếu Cách ghi sổ nhật ký chứng từ : Hàng ngày: Căn cứ vào chứn g từ gốc đã đ ược kiểm tra kế toán lấy số liệu ghi vào tờ khai bảng kê chi tiết . Đối với những đối tượng cần theo dõi chi tiết thì vào sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết có liên quan. Đối với những nghiệp vụ có liên quan đến tiền mặt thì kế toán còn phải vào sổ qu ỹ để tiện theo dõi. Cuối tháng kế toán tập hợp tất cả các tờ bảng kê chi tiết lấy số liệu tổng hợp để ghi vào nh ật ký chứng từ kiêm b ảng kê ghi trực tiếp vào sổ cái. Số liệu từ thẻ, sổ kế toán chi tiết lên bảng tổng hợp chi tiết, sau đó đối chiếu với sổ cái. Số liệu ở các sổ cái được dùng để lập các báo cáo kế toán gồm : - Bảng cân đối kế toán. - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. - Thuyết minh báo cáo tài chính. B. HẠCH TOÁN THUẾ GTGT TẠI CTY ĐIỆN MÁY VÀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ĐN I. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THUẾ GTGT VÀ CHỨNG TỪ KẾ TOÁN 1. Nguyên tắc kế toán nghiệp vụ thuế GTGT  GVHD: Nguyãùn Th ë Khaïnh Ván 16 Trang
  18. Chuyãn âãö täút nghiãûp  SVTH: Tráön Quang Minh Phải kế toán chính xác, trung thực các chỉ tiêu sau : - Thu ế GTGT đầu ra phát sinh. - Thu ế GTGT đầu vào được khấu trừ , đ ã khấu trừ và còn được khấu trừ. - Thu ế GTGT đã nộp, phải nộp, còn ph ải nộp. - Thu ế GTGT được hoàn lại. - Thu ế GTGT được giảm. Kế toán phải tổ chức thực hiện chế độ chứng từ, hóa đơn, tài kho ản, sổ kế toán, báo cáo tài chính để phán ánh đầy đủ trung thực, kịp thời những chỉ tiêu này. 2. Chứng từ kế toán Bao gồm những chứng từ chủ yếu sau đây : Hóa đơn GTGT(mẫu số 01/GTKT-3LL). Bảng kê hóa đơn, chứng từ, hàng hóa, dịch vụ bán ra (mẫu số 02/GTGT), (mẫu số 02/GTTT-3LL). Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, d ịch vụ mua vào (mấu số 03/GTGT) Tờ khai thuế GTGT(mấu số 01/GTGT). Thông báo nộp thuế GTGT(mẫu số 07A/GTGT). Quyết toán thuế GTGT(mẫu số 10/GTGT). Mẫu hóa đơn GTGT :Phát sinh tháng 02/2001tại công ty điện máy và ky thuật công ngh ệ. HÓA ĐƠN (GTGT) Mẫu số : 01 GTKT - 3LL Liên 3: Dùng để thanh toán Ngày 31 tháng 03 năm 2001 Đơn vị bán h àng: Công Ty Điện Máy và K ỹ Thuật Công Nghệ Địa chỉ: 124 Nguyễn Chí Thanh - Đà Nẵng Số tài kho ản:......... Điện thoại: 0511-828116 Mã số : 0400100827 Họ, tên người mua hàng: Nguyễn Thanh Tuấn Đơn vị: Công ty A.T Địa chỉ: 40 Nguyễn Tri Phương Hình thức thanh toán: Tiền mặt Tên hàng hóa, d ịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền STT A B C 1 2 3=1X2 Xe gắn máy 01 01 21.000.000 Cộng tiền h àng : 21.000.000  GVHD: Nguyãùn Th ë Khaïnh Ván 17 Trang
  19. Chuyãn âãö täút nghiãûp  SVTH: Tráön Quang Minh Thu ế suất GTGT 10% tiền thuế GTGT : 2.100.000 Tổng cộng tiền thanh toán : 23.100.000 Số tiền viết bằng chữ : Hai ba triệu một trăm ngàn đồng y Người mua hàng K ế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Mẫu số : 01/GTGT TỜ KHAI THUẾ GTGT Tháng 12/2000 (Dùng cho cơ sở tình thuế GTGT theo phương pháp kh ấu trừ) Tên đơn vị: Công Ty Điện Máy Và Kỹ Thuật Công Nghệ Địa chỉ: 124 Nguyễn Chí Thanh - Đà Nẵng Đơn vị tính: Đồng DOANH SỐ CHỈ TIÊU KÊ KHAI (chưa có thu ế Thuế GTGT STT GTGT) Hàng hóa dịch vụ bán ra 01 52.781.185.657 5.278.118.565 Hàng hóa, d ịch vụ chịu thuế GTGT 02 52.781.185.657 5.278.118.565 Hàng hóa, d ịch vụ thuế suất 0% 02.1 0,00 0,00 Hàng hóa, d ịch vụ thuế suất 5% 02.2 0,00 0,00 Hàng hóa, d ịch vụ thuế suất 10% 02.3 52.781.185.657 5.278.118.565 Hàng hóa, d ịch vụ thuế suất 20% 02.4 0,00 0,00 Hàng hóa, d ịch vụ mua vào 03 5.294.528.420 5.129.452.842 Thuế GTGT Hàng hóa, d ịch vụ mua vào 04 x 5.129.452.842 Thuế GTGT được khấu trừ 05 x 5.099.652.747 Thuế GTGT phải nộp (+) hay được thoái (-) 06 x 0,00 Trong k ỳ (tiền thuế 2-5) 178.465.818 Thuế GTGT kỳ trước chuyển qua 07 x 0,00 Nộp phiếu 07.1 x 0,00 Nộp thừa hoặc chưa được khấu trừ 07.2 x 0,00 Thuế GTGT đã nộp trong tháng 08 x 0,00 Thuế GTGT đã được hoàn trả trong tháng 09 x 0,00  GVHD: Nguyãùn Th ë Khaïnh Ván 18 Trang
  20. Chuyãn âãö täút nghiãûp  SVTH: Tráön Quang Minh 10 Thuế GTGT phải nộp tháng này x 178.465.818 Số tiền thuế phải nộp bằng chữ : Một trăm bảy mươi tám triệu, bốn trăm sáu mươi lăm ngàn, tám trăm mười tám đồng y. Người lập Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Trách nhiệm và phương pháp lập : Hàng tháng cơ sở sán xuất kinh doanh căn cứ vào b ảng kê hóa đơn hàng hóa dịch vụ mua vào và b ảng kê hàng hóa d ịch vụ bán ra để kê khai vào các chỉ tiêu tương ứng, ch ỉ năm được xác định theo thực tế (nếu hạch toán riêng) hoặc phân bổ theo tỷ lệ doanh thu, cơ sở phải lập bảng phân bổ giải trình kèm theo bảng kê khai thu ế II. HẠCH TOÁN THUẾ GTGT TẠI CÔNG TY ĐIỆN MÁY VÀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ĐN 1. Chứng từ và quá trình luân chuyển chứng từ 1.1. Chứng từ và quá trình luân chuyển chứng từ đối với các nguyên vật liệu mua vào Chứng từ để xác định thuế của nguyên vật liệu mua vào dùng cho quá trình sản xuất kinh doanh của công ty gồm : - Hóa đơn GTGT (m ẫu 01/GTGT ) mua hàng. - Hóa đơn bán hàng ( mẫu 02 /GTTT/2LN) của bộ tài chính phát hành, chứng từ này được sử dụng trong trường hợp công ty mua vật tư, phụ tùng của các hộ kinh doanh sử dụng hoá đơn bán hàng. Kèm theo hai lo ại chứng từ trên là phiếu nhập vật tư. Khi có hóa đơn đặt hàng của khách hàng, hóa ơn này sẽ được chuyển lên phòng kinh doanh xác đ ịnh mức nguyên vật liệu từ đó lệnh sản xuất sẽ được lập và chuyển xuống phòng vật tư ph òng vật tư tiến hành mua nguyên vật liệu theo lệnh sản xuất , khi hàng được đưa đến kế toán sẽ căn cứ vào hoá đơn GTGT mua hàng do cán bộ vật tư trình đ ể kiểm tra hàng, n ếu đạt thì nhập vào kho, ở công ty điện máy và k ỹ thuật công nghệ Đà Nẵng không áp dụng văn bản kiểm nghiệm vật tư . Phiếu nhập kho vật tự đ ược lập th ành 3 liên: -Liên 1: Giao cho cán bộ cung ứng vật tư đ ể thanh toán với người bán. -Liên 2: Kế toán kho hàng giữ để lưu kho. -Liên 3: Thủ kho giữ để nhập thẻ kho. Ví dụ: Cán bộ vật tư ứng tiền đi mua vật tư theo dự trù , chứng từ bao gồm:  GVHD: Nguyãùn Th ë Khaïnh Ván 19 Trang
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2