intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm các trường hợp tồn tại ống động mạch trên nhóm trẻ non tháng suy hô hấp tại Bệnh viện Nhi Đồng 1

Chia sẻ: ViHani2711 ViHani2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

33
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày việc xác định tỷ lệ tồn tại ống động mạch (TTỐĐM) trước 7 ngày tuổi và đặc điểm các trường hợp này trên nhóm trẻ non tháng suy hô hấp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm các trường hợp tồn tại ống động mạch trên nhóm trẻ non tháng suy hô hấp tại Bệnh viện Nhi Đồng 1

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 3 * 2018 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> <br /> ĐẶC ĐIỂM CÁC TRƯỜNG HỢP TỒN TẠI ỐNG ĐỘNG MẠCH<br /> TRÊN NHÓM TRẺ NON THÁNG SUY HÔ HẤP TẠI BỆNH VIỆN NHI<br /> ĐỒNG 1<br /> Nguyễn Quỳnh Thư*, Trần Thị Hoài Thu**, Phạm Thị Thanh Tâm*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: Xác định tỷ lệ tồn tại ống động mạch (TTỐĐM) trước 7 ngày tuổi và đặc điểm các trường hợp<br /> này trên nh óm trẻ non tháng suy hô hấp.<br /> Phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang, Khảo sát trên 140 trẻ non tháng nhập khoa Hồi sức sơ sinh Bệnh viện<br /> Nhi Đồng 1 từ tháng 11/2016 đến tháng 7/2017.<br /> Kết quả: Tỷ lệ TTỐĐM ở trẻ non tháng suy hô hấp là 39,3%. Thời gian trung vị xuất hiện triệu chứng: âm<br /> thổi, mạch dội, và tăng động vùng trước tim là ngày 4, Tiêu chuẩn đường kính/cân nặng và đường kính nhĩ<br /> trái/gốc động mạch chủ (LA/Ao) > 1,4 có ý nghĩa trong quyết định điều trị TTỐĐM. Tỷ lệ phương pháp điều trị<br /> bảo tồn chiếm đa số (61,8%). Tỷ lệ đóng ống thành công của phương pháp phẫu thuật cao nhất (100%); nhưng tỷ<br /> lệ biến chứng của phẫu thuật cột ống nhiều nhất (6,7%).Tỷ lệ tử vong/biến chứng của phương pháp điều trị bảo<br /> tồn là (26,5%) thấp hơn phương pháp can thiệp nói chung (66,7%) (p = 0,005). Tỷ lệ bệnh phổi mạn ở nhóm trẻ<br /> có TTỐĐM (36,4%) cao hơn so với nhóm trẻ không TTỐĐM (12,9%) (p = 0,001). Tỷ lệ tử vong/biến chứng ở<br /> nhóm trẻ có TTỐĐM (41,8%) cao hơn so với nhóm trẻ không TTỐĐM (15,3%) (p = 0,001).<br /> Kết luận: Tỷ lệ tồn tại ống động mạch ở trẻ non tháng suy hô hấp cao. Các tham số trên siêu âm tim đóng<br /> vai trò trong chẩn đoán sớm tồn tại ống động mạch. Phương pháp điều trị bảo tồn ống động mạch có vẻ hứa hẹn<br /> trong tương lai.<br /> Từ khóa: tồn tại ống động mạch, suy hô hấp, trẻ non tháng<br /> ABSTRACT<br /> CHARACTERISTICS OF PATENT DUCTUS ARTERIOSUS IN PRETERMS WITH RESPIRATORY<br /> DISTRESS SYNDROME AT CHILDREN’S HOSPITAL 1<br /> Nguyen Quynh Thu, Tran Thi Hoai Thu, Pham Thi Thanh Tam<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement Vol. 22 ‐ No 3‐ 2018: 197 ‐ 203<br /> <br /> Objective: The prevalence of patent ductus arteriosus (PDA) in pre-term infants with respiratory distress<br /> syndrome before 7 days old, and their characteristics.<br /> Methods: Cross sectional study with 140 preterm infants with distress syndrome amitted to Children’s<br /> hospital 1 NICU from November 2016 to July 2017.<br /> Results: The prevalence of PDA in preterm infants with respiratory distress is 39.3%. The median time for<br /> symptoms (murmur, bounding pulse, and active precordium) is day 4, The criteria diameter of PDA/weight and<br /> left atrio/aorta (LA /Ao) >1.4 are essential in treatment decision. The proportion of preservative treatment is high<br /> (61.8%). Successful rate of surgical closure is 100%, as well as highest complications rate (6.7%). The mortality<br /> and morbidity rate of conservative treatment was 26.5%, lower than the overall intervention (66.7%) (p = 0.005).<br /> The prevalence of chronic lung disease in PDA group was higher (36.4%) than that of non-PDA group (12.9%)<br /> (p = 0.001). The mortality and morbidity rate in PDA group is higher (41.8%) compared with non-PDA group<br /> <br /> * Khoa Hồi sức sơ sinh, Bệnh viện Nhi Đồng 1 ,**Bộ môn Nhi Đại học y khoa Phạm Ngọc Thạch.<br /> Tác giả liên lạc: BS. Nguyễn Quỳnh Thư, ĐT: 01264150200, Email: quynhthu2509@gmail.com<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2018 197<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 3 * 2018<br /> <br /> (15.3 %) (p = 0.001).<br /> Conclusions: The prevalence of PDA in preterm infants with respiratory distress is high. The cardiac<br /> ultrasound has an important role in PDA diagnosis, prognosis, and treatment choice. The conservative treatment<br /> may be promising and beneficial.<br /> Keywords: PDA, respiratory distress syndrome, pre-term infants<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ Xác định tỷ lệ đặc điểm lâm sàng, cận lâm<br /> sàng, và điều trị của các trường hợp TTỐĐM.<br /> Ngày nay, nhờ sự tiến bộ của hồi sức sơ sinh,<br /> tỷ lệ sống sót của trẻ sanh non ngày càng tăng Xác định tỷ lệ kết cục (tử vong, bệnh phổi<br /> cao , nhưng đồng thời sự gia tăng các bệnh tật mạn, việm ruột hoại tử (VRHT) ≥ 2, xuất huyết<br /> liên quan đến non tháng trở thành một vấn đề y não (XHN) ≥ 3, bệnh lý võng mạc trẻ sanh non<br /> tế nổi bật, ảnh hưởng không chỉ ở Việt Nam mà (ROP) ≥ 3) của các trường hợp TTỐĐM.<br /> còn ở các nước khác trên thế giới. Trong đó, tồn ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU<br /> tại ống động mạch (TTỐĐM) được biết đến là<br /> Để ước lượng tỷ lệ tồn tại ống động mạch<br /> nguyên nhân kéo dài thời gian thở máy, phụ<br /> trong dân số nghiên cứu, chúng tôi dùng công<br /> thuộc oxy dẫn đến chậm phục hồi trên các trẻ<br /> thức tính cỡ mẫu trong thống kê mô tả với p =<br /> sanh non suy hô hấp (SHH), gia tăng thời gian<br /> 32% theo nghiên cứu của Deselina (4) và sai số<br /> nằm viện và làm tăng tỷ lệ tử vong (14). Tại Việt<br /> d = 0,1 :<br /> Nam hiện nay, tỷ lệ TTỐĐM ở trẻ non tháng<br /> SHH, cũng như đặc điểm lâm sàng vẫn chưa N=<br /> được tìm hiểu rõ. Ngoài ra, quy trình tầm soát<br /> TTỐĐM trên các trẻ sanh non vẫn chưa có hệ N = 85 đối tượng.<br /> thống, còn mang tính chất riêng lẻ. Chỉ có một Nghiên cứu chúng tôi khảo sát trên 140 Trẻ<br /> nghiên cứu ở khoa Hồi sức sơ sinh (HSSS) bệnh sanh non < 37 tuần, nhập khoa Hồi sức sơ sinh<br /> viện Nhi đồng 1 TP. Hồ Chí Minh năm 2014 (6) Bệnh viện Nhi Đồng 1 từ tháng 11/2016 đến hết<br /> ghi nhận tỷ lệ TTỐĐM lớn ở trẻ cực nhẹ cân tháng 7/2017 vì suy hô hấp. Tiêu chuẩn chọn vào<br /> SHH là khoảng 10%. Hơn nữa, kết cục điều trị về mẫu nghiên cứu: (1) Tất cả trẻ sơ sinh < 37 tuần<br /> tử vong, biến chứng giữa các phương pháp cũng nhập viện trước 4 ngày tuổi vì suy hô hấp. (2)<br /> chưa được khảo sát. Điều này cho thấy cần một Được sự đồng ý của cha/mẹ/người chăm sóc trực<br /> nghiên cứu chi tiết và cụ thể hơn nhằm tìm tỷ lệ tiếp. Suy hô hấp được định nghĩa khi: Có một<br /> và mô tả đặc điểm các trường hợp TTỐĐM ở trẻ trong các dấu hiệu: tím trung ương; thở nhanh ><br /> non tháng có suy hô hấp. Qua đó, các bác sỹ lâm 60 lần/phút; thở chậm < 30 lần/phút; cơn ngưng<br /> sàng có thêm mô hình thực tế về TTỐĐM để có thở dài > 20 giây hoặc > 15 giây kèm chậm nhịp<br /> thể tầm soát sớm TTỐĐM trên nhóm trẻ non tim; thở rên; rút lõm ngực nặng; thở rít thanh<br /> tháng SHH, chẩn đoán sớm TTỐĐM, điều trị quản/phập phồng cánh mũi; SpO2 < 90%<br /> đúng thời điểm, và góp phần làm giảm tỷ lệ tử và/hoặc cần hỗ trợ hô hấp để đạt SpO2 > 90%.<br /> vong cho trẻ. Định nghĩa 1 trường hợp TTỐĐM gồm: Siêu âm<br /> Mục tiêu tim Doppler tại mặt cắt bờ trái cạnh ức, trục<br /> Trên nhóm trẻ sanh non SHH: ngắn: thấy được sự hiện diện của ống động<br /> mạch và có luồng thông trái‐phải từ động mạch<br /> Xác định tỷ lệ TTỐĐM vào thời điểm trước 7<br /> chủ qua động mạch phổi hoặc ngược lại; không<br /> ngày tuổi.<br /> kèm các bệnh lý tim bẩm sinh khác (trừ trường<br /> Xác định tỷ lệ đặc điểm dịch tễ của các hợp tồn tại lỗ bầu dục); những ca bệnh (có<br /> trường hợp TTỐĐM. TTỐĐM) phải được siêu âm 2 lần (bởi Bác sỹ<br /> <br /> <br /> 198 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2018<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 3 * 2018 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> khoa Chẩn đoán hình ảnh và Bác sỹ khoa Tim phổi mạn theo phân độ Shennan (13).<br /> mạch) để xác định chẩn đoán. Định nghĩa bệnh<br /> Bảng 1: Phân độ bệnh phổi mạn theo Shennan.<br /> Tiêu chuẩn Điều trị với FiO2 > 21% tối thiểu 28 ngày (cộng dồn)<br /> Tuổi thai lúc sanh < 32 tuần tuổi thai > 32 tuần tuổi thai<br /> Thời điểm đánh giá 36 tuần tuổi theo kinh chót/xuất viện > 28 - < 56 ngày tuổi/xuất viện<br /> Mức độ nhẹ Thở khí trời lúc 36 tuần tuổi theo kinh chót/xuất viện Thở khí trời lúc 56 ngày tuổi/xuất viện<br /> Mức độ trung bình FiO2 < 30% lúc 36 tuần tuổi theo kinh chót/xuất viện FiO2 < 30% lúc 56 ngày tuổi/xuất viện<br /> Mức độ nặng FiO2 ≥ 30% và/hoặc áp lực dương lúc 36 tuần tuổi theo FiO2 ≥ 30% và/hoặc áp lực dương lúc 56<br /> kinh chót/xuất viện ngày tuổi/xuất viện<br /> <br /> KẾT QUẢ<br /> Bảng 2. Đặc điểm dân số nghiên cứu.<br /> Dân số chung Không TTỐĐM TTỐĐM P<br /> (n = 140) (n = 85) (n = 55)<br /> Tuổi thai (tuần), median IQR 31 (4) 32 (4) 30 (4,5)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2