intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm các xét nghiệm protein huyết thanh của bệnh nhân vảy nến tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội năm 2021

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

21
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Đặc điểm các xét nghiệm protein huyết thanh của bệnh nhân vảy nến tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội năm 2021 trình bày việc xác định nồng độ CRP, albumin, globulin huyết thanh ở bệnh nhân vảy nến và mối liên quan với mức độ bệnh tại bệnh viện Đại học Y hà Nội năm 2021 Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang; Chọn mẫu thuận tiện các đối tượng phù hợp tiêu chuẩn trong thời gian nghiên cứu. Có 74 đối tượng nhóm nghiên cứu và 74 đối tượng nhóm chứng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm các xét nghiệm protein huyết thanh của bệnh nhân vảy nến tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội năm 2021

  1. vietnam medical journal n02 - MAY - 2022 (0,32). Theo Prendergast P. M.[6] thì tỉ lệ này mặt r = 0,534. nên vào khoảng 1/3. Như vậy tỉ lệ trụ mũi- gian Tương quan chiều rộng mũi với chiều rộng môi/chiều cao mặt dưới ở người Khmer là phù mặt trên r = 0,553. hợp tuy nhiên tương đối cao hơn so với người Tương quan chiều rộng mặt trên với chiều Việt và người Ê đê. Ngược lại tỉ lệ gian môi-ụ rộng mặt dưới r = 0,651. cằm/ chiều cao mặt dưới ở người Khmer lại thấp hơn so với người Việt. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Đình Bảng (1993), "Tập tranh giải phẫu Chúng tôi chũng ghi nhận chỉ số mũi 1 và chỉ tai mũi họng", Bộ môn Tai Mũi Họng trường Đại số mũi 2 lần lượt là 1,02 và 0,85 các chỉ số này học Y Dược TP. Hồ Chí Minh, tập III, tr. 2-10. tương đồng với kết quả của Trần Thị Anh Tú [4] 2. Nguyễn Duy Thịnh (2015), "Nghiên cứu đặc và Phan Ngọc Toàn [3] nghiên cứu trên người điểm hình thái khuôn mặt của người Ê Đê tại một số trường cao đẳng và đại học Tây Nguyên", Đại Việt nhưng lại thấp hơn kết quả của Nguyễn Duy học Y Dược TP. Hồ Chí Minh. Thịnh [2] thực hiện trên người Ê đê. Kết quả này 3. Phan Ngọc Toàn (1999), "Góp phần nghiên cứu cho thấy mũi của người Khmer tương đồng với đặc điểm hình thái khuôn mặt người Việt Nam mũi của người Việt, nhưng có sự khác biệt với trưởng thành", Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh. 4. Trần Thị Anh Tú (2003), "Hình thái cấu trúc tháp người Ê đê. mũi người trưởng thành", Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh. V. KẾT LUẬN 5. Farkas L. G., et al (2005), "International Tương quan chiều cao mặt trên với chiều dài anthropometric study of facial morphology in mặt r = 0,547. various ethnic groups/races", J Craniofac Surg, Tương quan chiều cao mặt giữa với chiều dài 16(4), pp. 615-661. 6. Prendergast P. M. (2012), "Advanced Surgical mặt r = 0,623. Facial Rejuvenation", Springer-Verlag Berlin Tương quan chiều cao mặt dưới với chiều dài Heidelberg, Ireland, pp. 15-25. ĐẶC ĐIỂM CÁC XÉT NGHIỆM PROTEIN HUYẾT THANH CỦA BỆNH NHÂN VẢY NẾN TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI NĂM 2021 Phạm Văn Hùng*, Đoàn Hữu Thiển*, Trần Hồng Trâm* TÓM TẮT đổi nồng độ globulin ở bệnh nhân. Nồng độ CRP huyết thanh có thể được khuyến cáo sử dụng như một 36 Mục tiêu: Xác định nồng độ CRP, albumin, phương tiện hỗ trợ trong việc đánh giá độ nặng của globulin huyết thanh ở bệnh nhân vảy nến và mối liên bệnh vảy nến mảng ở bệnh nhân VN. quan với mức độ bệnh tại bệnh viện Đại học Y hà Nội Từ khóa: nồng độ CRP, tỷ lệ CRP/Albumin huyết năm 2021 Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang; thanh, nồng độ albumin, nồng độ globulin, bệnh vảy nến Chọn mẫu thuận tiện các đối tượng phù hợp tiêu chuẩn trong thời gian nghiên cứu. Có 74 đối tượng SUMMARY nhóm nghiên cứu và 74 đối tượng nhóm chứng. Kết quả: Nồng độ CRP, tỷ lệ CRP/albumin huyết thanh CHARACTERISTICS OF THE SERALE PROTEIN của nhóm nghiên cứu cao hơn so với nhóm đối chứng, TESTS OF PSORIASIS PATIENT AT HANOI với p
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 514 - THÁNG 5 - SỐ 2 - 2022 psoriasis, CRP levels, serum CRP/albumin ratio were đầy đủ các xét nghiệm như nhóm nghiên cứu. higher than the control group and were positively Tiêu chuẩn lựa chọn: Đối tượng đồng ý related to the disease severity. There was no change in globulin levels in the patient. Serum CRP levels may tham gia nghiên cứu và đồng ý làm xét nghiệm. be recommended as an aid in assessing the severity of Tiêu chuẩn loại trừ: Đối tượng không đồng plaque psoriasis in patients. ý tham gia nghiên cứu hoặc không làm đầy đủ Keywords: CRP, CRP/Albumin ratio, albumin, các xét nghiệm. globulin, psoriasis vulgaris 2.2. Thời gian và địa điểm: Từ tháng I. ĐẶT VẤN ĐỀ 04/2021 đến tháng 10/2021 Bệnh vảy nến là bệnh da mạn tính, tiến triển 2.3. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang thất thường, ảnh hưởng nhiều đến chất lượng 2.4. Cỡ mẫu và chọn mẫu. Chọn mẫu cuộc sống. Bệnh gặp ở mọi lứa tuổi, cả hai giới, thuận tiện các đối tượng phù hợp tiêu chuẩn ở khắp các châu lục, chiếm tỷ lệ 1-3% dân số trong thời gian nghiên cứu. Thực tế thu được 74 thế giới tùy theo các quốc gia, chủng tộc. Theo đối tượng nhóm nghiên cứu và 74 đối tượng thống kê có khoảng 4% dân số nước ta mắc nhóm chứng. bệnh này. Bệnh tuy ít gây nguy hiểm đến tính 2.5. Phương pháp thu thập thông tin mạng nhưng cho đến nay vẫn chưa tìm ra được • Khám và hỏi bệnh sử theo phiếu điều tra. phương pháp giúp điều trị dứt điểm bện. Trong • Làm các xét nghiệm nồng độ CRP, Albumin, nhiều năm chỉ số PASI là chỉ số để dùng đánh globulin và tỷ số CRP/Albumin huyết thanh giá mức độ nặng của bệnh vẩy nến nhưng chưa 2.6. Xử lý số liệu: Số liệu được nhập và xử thật sự phù hợp. Trên thế giới, nhiều nghiên cứu lý bằng phần mềm thống kê SPSS 20.0. đã cho thấy nồng độ CRP tăng cao ở bệnh nhân III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU vảy nến đồng thời cũng đã đề nghị sử dụng chỉ số này để đánh giá độ nặng cũng như theo dõi quá trình diễn biến, điều trị bệnh[1][2]. Xuất phát từ thực tế đó để đánh giá sự thay đổi các chỉ số huyết thanh trong vệnh vảy nền, chúng tôi nghiên cứu này nhằm mục tiêu: Xác định nồng độ CRP, albumin, globulin huyết thanh ở bệnh nhân vảy nến và mối liên quan với mức độ bệnh tại bệnh viện Đại học Y hà Nội năm 2021. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Biểu đồ 1. Phân bố đối tượng nghiên cứu 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Nhóm nghiên theo mức độ bệnh cứu là các bệnh nhân được chẩn đoán là vảy nến Nhận xét: Chủ yếu là các bệnh nhân ở mức thông thường, được làm các xét nghiệm CRP, độ nhẹ chiếm tỷ lệ cao 44,6% chỉ có 16,2% là albumin, globulin huyết thanh. mức độ nặng và 36,5% là mức độ trung bình. Nhóm chứng là người khỏe mạnh, được làm Bảng 1. Đặc điểm nồng độ CRP, Albumin, globulin và tỷ số CRP/Albumin huyết thanh của hai nhóm nghiên cứu Kết quả Nhóm nghiên cứu (n=74) Nhóm đối chứng (n=74) p Chỉ tiêu X̄ ± SD X̄ ± SD CRP (mg/l) 8,12 ± 6,35 1,93 ± 1,04
  3. vietnam medical journal n02 - MAY - 2022 Nhận xét: Có mối liên quan thuận giữa nồng độ CRP huyết thanh với mức độ bệnh, kết quả có ý nghĩa thống kê với p < 0,01. Bệnh càng nặng mức độ CRP càng tăng Bảng 3. Mối liên quan giữa nồng độ Albumin huyết thanh với mức độ bệnh Mức độ bệnh Số lượng Nồng độ Albumin (g/l) X̄ ± SD p Nhẹ 33 39,93 ± 4,27 Trung bình 27 38,87 ± 3,89
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 514 - THÁNG 5 - SỐ 2 - 2022 càng cao. Giữa tỉ số CAR huyết thanh với mức độ 1. Nguyễn Thị Thùy Dung (2018). Xác định nồng bệnh là liên quan thuận với nhau. Lý giải kết quả độ hs-CRP huyết thanh bệnh nhân vảy nến thể mảng tại Bệnh viện Da liễu thành phố Hồ Chí Minh. này có lẽ do những bệnh nhân có mức độ nặng, Tạp chí Y học TP Hồ Chí Minh, 22(1), 107–113. diện tích da tổn thương nhiều làm tăng sự thoát 2. Tanaka T., Narazaki M., và Kishimoto T. (2014) albumin huyết thanh vào các khoảng gian bào ở IL-6 in Inflammation, Immunity, and Disease. Cold vùng da vảy nến. Chính vì vậy mà các tác giả đã Spring Harb Perspect Biol, 6(10), a016295. 3. Nickoloff B.J. (2007). Cracking the cytokine đề nghị có thể sử dụng CRP để đánh giá độ nặng code in psoriasis. Nat Med, 13(3), 242–244. và theo dõi điều trị bệnh vảy nến trong thực 4. Worm A.M. và Rossing N. (1977). hành lâm sàng. Tuy nhiên, để khẳng định được Transcapillary escape rate of albumin and plasma điều này thì nên có những nghiên cứu đoàn hệ volume in patients with varying degrees of psoriasis. Br J Dermatol, 97(4), 423–427. và trên những cỡ mẫu lớn hơn.[6][7][8] 5. Sheikh G., và cộng sự. (2015). Comparison of Chúng tôi cũng không tìm thấy mối liên quan levels of serum copper, zinc, albumin, globulin and quan giữa nồng độ Globulin huyết thanh với mức alkaline phosphatase in psoriatic patients and độ bệnh. Kết quả này phù hợp với nghiên cứu controls: A hospital based casecontrol study. Indian Dermatol Online J, 6(2), 81–83. khác trong và ngoài nước. [6][8]. 6. Gisondi P., Malerba M., Malara G. và cộng sự. IV. KẾT LUẬN (2010). C-reactive protein and markers for thrombophilia in patients with chronic plaque Ở bệnh vẩy nền, nồng độ CRP, tỷ lệ CRP/ psoriasis. Int J Immunopathol Pharmacol, 23(4), albumin huyết thanh tăng cao so với nhóm đối 1195–1202. chứng và có liên quan thuận với mức độ bệnh. 7. Staberg B., Worm A.-M., Klemp P. và cộng sự. Không có sự thay đổi nồng độ globulin ở bệnh (1983). Transvascular transport and distribution of fluid and protein in psoriasis. Journal of the American nhân. Nồng độ CRP huyết thanh có thể được Academy of Dermatology, 8(2), 193–199. khuyến cáo sử dụng như một phương tiện hỗ trợ 8. Nguyễn Thị Tài Linh, Đặng Văn Em, Vũ Thái trong việc đánh giá độ nặng của bệnh vảy nến Hà (2021) Nồng độ CRP, Albumin và Globulin mảng ở bệnh nhân VN. huyết thanh và mối liên quan với mức độ bệnh vảy nến thông thường. Tạp chí Y học Việt Nam. Tập TÀI LIỆU THAM KHẢO 509, tháng 12, số 1. tr.151-153. PHÂN TÍCH DANH MỤC THUỐC SỬ DỤNG TẠI TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN PHONG ĐIỀN NĂM 2019 Nguyễn Phục Hưng1, Võ Thị Mỹ Hương1 TÓM TẮT với tổng khoảng mục). Ma trận ABC/VEN khi phân tích danh mục thuốc tại trung tâm y tế huyện Phong Điền 37 Mục tiêu: phân tích cơ cấu danh mục thuốc sử cho thấy phân hạng E chiếm tỉ lệ cao ở cả 3 nhóm dụng tại Trung tâm Y tế huyện Phong Điền năm 2019 hạng A, B, C. Nhóm AN vẫn còn cao về số lượng (25 theo phương pháp ABC/VEN. Phương pháp: nghiên khoản mục) và giá trị (1.723.800.000 đồng). Kết cứu hồi cứu danh mục thuốc sử dụng năm 2019 từ luận: kết quả nghiên cứu giúp Hội Đồng Thuốc và tháng 01/2019 đến tháng 12/2019 của Trung tâm Y tế Điều Trị xây dựng danh mục thuốc hiệu quả hơn, hạn huyện Phong Điền. Số liệu thu thập được từ điều tra chế sử dụng hoặc loại bỏ ra khỏi danh mục nhóm viên, được làm sạch, chuẩn hóa, mã hóa, nhập liệu và thuốc không cần thiết. xử lý theo phép toán thống kê y học và phần mềm Từ khóa: cơ cấu danh mục thuốc, ABC; ABC/VEN. SPSS 22.0. Kết quả: Kết quả ghi nhận được khá phù hợp khi tỷ lệ không quá chênh lệch ở 3 nhóm thuốc SUMMARY hạng A, B, C. Hạng A bao gồm 188 khoảng mục (tỷ lệ 35,88% so với tổng khoảng mục, hạng B bao gồm 117 ANALYSIS OF DRUG LIST USED IN PHONG DIEN khoảng mục (tỷ lệ 22,33% so với tổng khoảng mục), DISTRICT HEALTH CENTER IN THE YEAR 2019 và hạng C bao gồm 219 khoảng mục (tỷ lệ 41,79% so Objective: The main objective of this study is to analyze the structure of the list of antibiotics used at Phong Dien health center in 2019 according to the 1Trường Đại học Y Dược Cần Thơ ABC/VEN analysis method. Methods: We have done a Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Phục Hưng retrospective study, analyzing the list of medicines Email: nphung@ctump.edu.vn used in 2019 from January 2019 to December 2019 at Phong Dien district health center. Data were collected Ngày nhận bài: 17.3.2022 from the surveyor, cleaned, standardized, coded, Ngày phản biện khoa học: 26.4.2022 entered and processed according to medical statistics Ngày duyệt bài: 12.5.2022 147
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2