intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đạc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả phẫu thuật ung thư đại tràng tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Đăk Lẳk từ 2009 đến 2014

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

28
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ung thư thư đại trực tràng là loại ung thư phổ biến, đứng hàng thứ ba trên thế giới và đứng hàng thứ năm tại Việt Nam. Nghiên cứu nhằm góp phần đánh giá đặc điểm, kết quả điều trị của ung thư đại tràng này tại địa phương; đánh giá kết quả điều trị ung thư đại trực tràng tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Đắk Lắk từ năm 2009 đến năm 2014.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đạc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả phẫu thuật ung thư đại tràng tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Đăk Lẳk từ 2009 đến 2014

  1. Nghiên cứu cửa Puppo (2009) tổng kết 1000 BN tỷ lệ hiệu quả điều trị rẩt tốt là 57,3 %, tỷ iệ hiệu quả được điều trị bằng hệ thống TURis, trong đó có 376 điều trị iốt, đạt và kém lần lượt là 28,1 %, 14,3% và 0%; trường hợp BiTURP; với tuổi trung bình 66,5, khối tương ứng với 99,7% số BN có kết quả đỉều trị từ mửc lượng tuyến tiền liệt trung bình 52g (20-80 gam); thời đạí yêu cầu. Chúng tôi cũng nhận thấy 3 tiêu chuần gian phẫu thuật 42 phút (14 - 92 phút), thời gian lưu đánh giá hiệu quả điều trị tăng sinh íành tính tuyến tiền ong thông niệu đạo trung bình 3 ngày, ngày nam điều liệt cỉìa Hommà có ý nghĩa và phù hợp với thực tiễn: trị trunp bỉnh 4 ngày, tỷ lẹ truyền mau 1,8%, chảy máu kết hợp đánh qỉá được cả yếu tố chủ quan (sự cải sau mo 2,9%, hẹp niệu đạo 2,9% và xơ cỗ bàng quang ỉhiện về triệu chứng lâm sàng, về chất lượng sồng) và 1%. Nghiên cứu của chúng tôi cũng cho những kểt yếu tố khách quan (Qmax). quả tương tự, ngoại trừ thời gian phẫu thuật của KẾT LUẬN chúng tôi cỏ ngắn hơn. v ề cơ ban, các tai biến - biến Cắt đốt lưỡng cực điều trị tăng sinh lành tính tuyến chứng đều ở mức độ vừa - nhẹ, không đe doạ tới tính tiền liệt là phương pháp an toàn, hiệu quả với 99,7% mạng bệnh nhân, và dễ dàng kiểm soát được; hội số bệnh nhân đạt yêu cầu điều trị, trong đó kết quả rấí chửng} nội soi cũng không được ghi nhận. tốt 57,3%, kết quả tốt 28,1%. Ket quả nghiên cứu của chung tô] cho thấy triệu TAI LIỆU THAM KHẢO chứng đừờng tiểu dưới thông các chì số đánh giá triệu 1. Ngùyễn Hoàng Đức, & Dương Quang Trí chứng lâm sàng cũng như triệu chứng niệu dòng đồ (2004), Sự thay đổi cua niệu dòng đồ sau cắt đot nội đều cải thiện rõ rệt sau cắt đốt lưỡng cực, sự khác biệt soi bứớu iành tiền liệt tuyến. Tạp chí Y học TPHỒ Chí có ý nghĩa thống ké. Nghiên cứu cua Lorỉ (2008), Minh, 8 (phụ bản của số 1),150-159. Mamouĩakis (2012 ) cũng cho thấy cắt đốí lưỡng cực 2. Ho H.S.S., Yip S.K.H. et al (2007), A có hiệu quả tốt trong cai thiện IPSS, QoL, Qmax và Prospective Randomized study Comparing Monopoiar PVR and Bipolar Transurethral Resection of Prostate Using Homma và cộng sự (1996) đã xây dựng nên 3 tiêu Transurethral Resection in Saline (TURIS) System. chuẩn ổể đánh giá hiệu quả của các phương pháp European Urology, 52(2),517-524. điều trị tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt; đỏ là: sự cai 3. Homma Y., Kawabe K. et al (1996), Estimate thiện triệu chứng cơ năng (đanh giá qua IPSS), sự cải Criteria for Efficacy of Treatment in Benign Prostatic thiển chức năng đường tiểu dưới (đánh giá qua Hyperplasia. International Journal o f Urology, Qmax), sự cải thiện chất lượng sống (đánh giá qua 3(4),267-273. điểm QoL), và hiệu quả chung của điều trị đừợc tinh 4. Homma Y., Gotoh M. et ai (2011), JUA clinical bằng trung bình của 3 tiêu chuan trên . Các tiêu chuần guidelines for benign prostatic hyperplasia. của Homma đã được Hội nghị quốc tế iần thứ 5 về International Journal o f Urology, 18, e1 -e33. tăng sinh lành tính tuyến tiền liẹí (Paris, 6/2000) chấp 5. Lori F., Franco G. et ai (2008), Bipolar nhận. Transurethral Resection of Prostate: Clinicaland Dựa vào 3 tiêu chuẩn IPSS, Qmax và QoL, Nguyễn Urodynamic Evaluation. Urology, 71(2), 252-255. Hoàng Đức (2004) áp dụng đánh giá hiệu quả trong 6. MadersbacherS., MarbergerM, (1999). Istrans vòng 1 năm đầu của cắt đot nội soi (đơn cực) điều trị urethral resection of the prostate still justified? British tăna sinh lành tính tuyển tiền liệt, hiệu quả rất tổt Journal o f Urology International, 83, 227-237. chiem íỷ lệ 66, 1 %, hiệu quả tốt, đạt và kém lần lượt là 7. MamoulakisC., Skolarikos A. etal (2012), 25,8%, 3% và 5,1% số BN; tức íà có tới 95% BN đạt Resultsfromaninternationai multicentre doubie-biind được hiệu quả điều trị từ mức đạt yêu cầu trở lên. randomized controlled trial on the perioperative Nghiên cứu của chúng tôi mới đánh giá hiệu quả điều efficacy and safety of bipolar vs monopolar trị ở thời điểm 3 tháng sau cắt đốt iừỡng cực cho các transurethral resection of the prostate. British Journal BN, tuy nhiên kết quả thu được cũng khá khả quan với o f Urology International, 109(2), 240-248. ĐẶC ĐIẺM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KÉT QUẢ PHẪU THUẬT UNG THƯ ĐAI TRÀNG TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHỎA TỈNH ĐĂKLẲK TỪ 2009 ĐÉN 2014 Tạ Vũ Đức (Bác sĩ, Bộ m ôn N goại trư ờ ng Đ ại học Tây Nguyên) TÓM TẤT Đặt vấn đề: Ung thư thư đại trực tràng là loại ung thư phổ biến, đứng hàng thứ ba trên thế giới và đúng hàng thứ năm tại Việt Nam. Nghiên cứu nhằm góp phần đánh giá đặc điểm, kết quả điều trị cùa ung thư đại tràng này tại địa phương. Mục tiêu nghiên cứu: Đành giá kết quả điều trị ung thư đại trực tràng tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Đắk Lắk từ năm 2009 đến năm 2014. Đ ối tượng và p h ư ơ n g pháp nghiên cứu: Hổi cứu 90 bệnh nhân được phẫu thuật điều trị ung thư đại tràng tại bệnh viện đa khoa tĩnh Đăklăk từ 2009 đến 2014. - 82 -
  2. Kết quà: Tuổi trung bình là 56,41 ±11,47 tuổi. Nhiễm trùng vết mổ là biến chứng thường gặp nhất. Biến chứng xa hay gặp nhất là sổ bụng. Thời gian sống thêm trung bình: 20,47±12,35. Phân tích đơn bien cho thấy chỉ có các yếu tố: kích thước so với chu vi, giai đoạn T vả tình trạng di căn cô ý nghĩa tiên lượng. Kết luận: Cần có chương trình tầm soát để phát hiện bệnh ờ giai đoạn sớm. SUMMARY CLINICAL, INVESTIGATING FEATURES AND TREATMENT RESULTS IN PATIENTS WITH COLON CANCER IN DAKLAK PROVINE HOSPITAL FROM 2009 TO 2014 Ta Vu Due (Departmant o f Medicine and Pharmacology, Tay Nguyen University) Background: Colorectal cancer is the third most common cancer in the world, and the fifth in Vietnam in both genders. The aim o f this study was to identify the clinical factors and tumour characteristics that predict longterm survival in patients with colon adenocarcinoma. Material and methods: Ninety patients with colon cancer aged were review, and their clinical variables were analysed. The factors predicting long-term survival were compared by both univariate and multivariate analysis. Results: Wound infection was common, account 29%. The five-year survival and the mean survival time after treatment were 4.4% and 20.47±12.35 months. On univariate analysis, the factors predicting long-term survival were size o f tumour, the number o f lymph nodes and viscera with metastases. Conclusion: Eariy screening examination for colorectal adenocarcinoma is recommended. ĐẶT VÁN ĐỀ nước ngoài ghi nhận tì lệ nam/nữ là 1,32-1,68 [7,9]. Uíig thư đại trực tràng là một bệnh lý ác tính 1.2. Triệu chứ ng lâm sàng thường gặp trong sồ các ung thư, chiếm 5% - 8% các Triệu chứng cơ năng thường gặp nhất ỉà đau bụng loại ung thư, đứng hàng thứ ba trên thế giới và đứng (73-84%), còn lại là các rối ioạn tỉêii hóa (táo bón, tiêu hấng thứ năm tại Việt Nam. Nhằm góp phần đánh gia chảy và tiêu máu) khoảng 30-40%. Các triệu chứng ít đặc điểm của iõại bệnh iý này tạí địa phương, trừơc gặp hơn !à khối u ồ bụng (11,1%). Có đến 44,4% bệnh mắt chỉ riêng đối với ung thư đại tràng, đồng thời rút ra nhân nhập viện trong bệnh canh cấp cứu, bao gồm íắc những bài học kinh nghiệm để nâng cao chất lượng một (22 ,2 %) và viêm phúc mạc do khối u đại tràng điều trị, chúng tôi tiến hành đề tài “ Đặc điểm iâm thủng, vỡ (17,8%). Điều này một lần nữa lại đặt ra vấn sàng, cận lâm sàng và kết quả phẫu thuật ung thư đề chẩn đoán sớm cùng khả năng tiếp cận các dịch vụ đại tràng tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Đắk Lắk năm y tế chuyên sâu của người bệnh. 2009-2014” vởi các mục tiêu: 1.3. CEA trước phẫu thuật - Khảo sát đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng và cận Nồng độ CEA írung bình ià 18,55±16,93. Nghiên iâm sàng ung thư đại tràng của mẫu nghiên cứu. cứu của chòng tôi cho thấy 71,1% các trường hợp ung - Đánh giá mức độ tai biến, biến chứng sau mổ và thư đại irànq trước phẫu thuật có CEA > 5ng/ml. Theo các yếu tố anh hưởng. Nguyển Chan Hùng [3], nồng độ CEA trước mổ phù - Đánh giá kết qua sống còn sau phẫu thuật và các hợp với xếp loại Đukes và có ý nghĩa tiên iượng. sống yếu tố ảnh hường. còn không bệnh và toàn bộ 5 năm ờ nhóm có CEA < ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN c ứ u 5ng/m! cao hơn có ý nghĩa so với nhóm có CEA > 2.1 Đối tượng nghiên cứu 5ng/ml. Gồm tấí cả bệnh nhân ung thư đại tràng được điều Chẩn đoán hình ảnh trị phẫu thuậỉ tại Bệnh viện đa khoa tĩnh Đẳk Lắk từ Trong nghiên cứu của chúng tôi cũng chì có 10,8% tháng 1/2009 đến tháng 12/2014. bệnh nhân được chụp đại tràng cản quang với kỹ thuật 2.Phương pháp nghiên cứu thông thường. 2.1. Thiết kề nghiên c ứ u : Thuần tập hồi cứu Nội soi co vai trò quan trọng hàng đầu trong tầm 2.2. C ỡ mẩu: i i y trọn soát và chần đoán ung thư đại tràng. Trong nghiên 2.3. Các biến so thu thập cứu này cũng chỉ có 60,2% bệnh nhân được nọi soi - Dịch tễ học: tuổi, giới, nghề nghiệp, dân tộc, nơi ở đại tràng trước mổ. __ - Lẩm sàng: các triệu chứng cơ nắng, thực thể Chúng tôi cũng chỉ thực hiện CT scan trước mổ - Cận iâm sàng: siêu âm, chụp bụng đứng không cho 41,9% bệnh nhân của mình với mục đích xác định chuẩn bị, chụp đạĩtràng cản quang, nội soi đại tràng, mức độ xâm lấn cùa khối u, hạch khu vực, di căn xa. chụp cắt lớp vùng bụng, CEA 1,5. Vị trí bướu nguyên phát - Kết quả điểu trị: các biến chửng, thời gian sống Vị trí bướu nguyên phát thường gặp nhất theo thứ thêm. tự !à: đại tràng ngang (30 trường hợp: 33,3%), đại KÉT QUẢ VÀ BÀN LUẬN tràng xuống (24 trường hợp: 26,7%) và đại tràng 1. Đặc điểm dịch ỉễ học, lâm sàng, cận lâm sigma (19 trường hợp: 21%), đại tràng lên (17 trườnp sàng hợp: 19%). Kết qua nghiên cứu của Phan Thị Tuyet 1.1. Tuồi và giới tính Lan và cs [4] ghi nhận, vị trí thường gặp nhất là đại Tuổi trung bĩnh của nhóm nghiên cứu là 56, trẻ tràng sigma (34,5%), kế đến là đại trang xuống (31%), nhát là 27 tuổi và lớn nhất là 85 tuổi. Nhiều íác giả đại tràng lên (27,6%) và cuối cùng ià đại tràng ngang khác trong nước ghi nhận íuổi trung bình của bệnh là (6,9%)., , 50-55 tuồi [1,4]. Tỉ lệ nam/nữ trong nhóm nghiên cứu 2 . k ế t quả sớm sau mổ của chúng tôi là 1 ,12 , phù hợp với đa số các tác gíả Biến chứng gần thường gặp nhất !à nhiễm trùng
  3. vết mổ (26 trường hợp: 29%), kế đến ià tụt hậu môn BÀN LUẬN nhân tạo (3 trương hợp: 3,3%), áp xe tồn lưu (3 1. Hình thái đại thể và mô bệnh học trường hợp: 3,3%), suy thận (1 trường hợp; 1,1%). Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về thời Chúng tôi có 1 trương hợp (1,1%) tử vong sau mổ do gian sống còn giữa nhóm bướu có hình thái đại íhể và bệnh nhân viêm phúc mạc đến muộn do khối u đại mô bệnh học khác nhau. tràng sigma vỡ gây nhiễm trùng, nhiễm độc nặng, về 2. Vị trí và kích thước biến chưng xa sau mổ, có 3 trường hợp sổ bụng Meguid và cs [0] sử dụng cơ sở dữ liệu SEER của (3,3%), 2 trường hợp (2,2%) sa hậu môn nhân tạo, ,rò hơn 70.000 bệnh nhân đã chứng minh tỷ lệ sống 5 và hẹp miệng nối mỗi biến chứng 1 trường hợp năm sau mổ ung thư đại tràng phải thấp hơn ung thư (1,1%). Libutti [10] nhận định các biến chứng của khâu đại tràng trái 5%. Nghiên cứu của chúng tôi cho kết nối đại íràng là dò miệng nối, bục miệng nối hoặc hẹp quả: những khối u chiếm hơn % chu vi ruột có thời miệng nối. gian sống thêm ngắn hơn so với khối u chưa ăn lan tới 3. Kết quả theo dõi iâu dài và thời gian sổng34 chu vi ruột. Trong khi đó vị trí và kích thước theo số thêm toàn bộ đo lại không có ý nghĩa tiên lượng có ý nghĩa thống kê. 3.1. Tái phát và dĩ căn Bảng 3. Thời gian sống thêm toàn bộ___________ Tỉ iệ tái phát tại chỗ và di căn xa sau phẫu thuật tận Thời gian sống thêm Sô bệnh nhân Tỷ iệ (%) gốc là 10 trường hợp (11,1%). Theo Daniel [8], 80% 1 năm 35 38,9 tái phát xảy ra trong 3 năm đầu sau điều trị. Dỉ căn xa 2 năm 20 22,2 chu yếu trong ổ bụng, thường gặp nhầt là đền gan. 3 năm 16 17,8 3.2. Về van đế song còn 4 năm 15 16,7 Thời gian theo dõi trung binh là 20,47±12,35 tháng, 5 năm 4 4,4 ngắn nhất là 1 íháng và dài nhấí íà 55 tháng. .. ............Tông 90 100 Bảng 1. Liên quan giữa biến chứng sau mổ và tình 3. Glaì đoạn T huống mổ________ _______ ____________________ Nghiên cứu của Huỳnh Quyết Thắng [6] cho thấy tỉ Tình huống mò Tống p lệ sống còn không bệnh 5 năm ở nhóm T3 cao hơn Cốp Chương nhóm T4 có ý nghĩa thống kê (p - 0,033). Tuy nhiên, cứu trình chưa có sự khác biệt về tỉ lệ sống còn toàn bộ giữa Nhiễm trùng 12 14 nhỏm T3 và T4 (p = 0,089). Nghiên cứu của chúng tôi vết mổ cũng xác định giai đoạn T có ý nghĩa tiên íượng với Biến Suy thận 0 0,99 p=0,01. chứng Tụt hậu môn 3 0 3 (Fisher) Bảng 4. Thời gian sống thêm sớm nhân tao Thời gian Tỷ lệ (%) n p Áp xe tồn lưu 2 3 sống thêm sống Tử vong 0 trung bình thêm 5 Tốnq 18 16 34 (tháng) năm Hẹp miệng 0 0,97 Thế loét 20,11±10,62 0 18 nối (Fisher) Thế sùi 22,10±16,08 6,45 30 Biến Số bụng 2 1 3 Thế loét sùi 16,09±14,27 0 22 0,27 chứng xa Sa hậu môn 1 2 Thế thâm nhiếm 23,62±17,50 7,69 12 (ANOVA) nhân tao Thê nhẳn 22,38+18,41 12,5 8 Rò miệng nối 0 K biếu mô tuyến 21,77±15,12 2,59 75 Tống 5 2 7 K biếu mô tuyến 16,36±18,72 18,18 10 0,676 nhầy 3.3. Sổng còn toàn bộ u lympho ác tính 25,67±9,23 0 3 Sống còn không bệnh' 5 năm của loạt nghiên cứu Sarcoma 18±1,41 0 2 này là 4,4%. Tỉ lệ sống còn không bệnh trong nghiên Ti 25,33±18,47 0 3 Giai cứu của chứng tôi thấp hơn nhiều so với các tác giả đoạn t 2 24,22±16,32 5,4 36 0,01 trong và ngoài nước. Điều này có thể giải íhích do T t3 21,50±14,01 4,54 42 bệnh nhân đến nhập viện trong tình trạng bướu đã Ta 5,67±4,12 0 8 xẩm !ấn thanh mạc, có di căn hoặc biển chứna tắc Không 14,67±12,88 0 9 Di Hạch 23,44±15,68 6,45 60 ruột, viêm phúc mạc. Sau khi phẫu íhuật tận goc lại 0,049 căn Gan 21,79±13,56 0 13 chưa được hóa trị hỗ trợ. Phúc mạc 9,88±11,69 0 8 Bảng 2. Liên quan giữa kết quả ung thư học và Tình Cáp cứu 19,45±14,84 2,5 40 mức độ xâm lấn huốn Chương 22,47±15,57 5,66 50 0,347 Kết quả ung thư g trình Ti Ĩ2 t3 Ĩ4 n p hoc Chưa 22,16±15t20 4,28 78 Còn sống không 3 25 21 2 51 xâm lấn ung thư Xâm lấn Tiêu hóa 18,60±17,45 10 9 Tái phát tại chỗ 0 2 0 3 Tiết niệu 21,83±16,21 0 6 0,76 lân 0,301 Di căn xa 0 3 3 7 Sình dục 3±1,73 0 3 Tử vong liên quan 0 6 18 5 39 cận Thành 23+9,27 0 4 ung thư bụng Tong 3 36 42 9 90 Tc>ng thế 20,47±12,35 4,4 90
  4. 4. Di căn tháng. Bệnh nhân sống sau mổ lâu nhất: 55 tháng. Trong nghiên cứu của chúng tôi có 60 trường hợp Phân tích đơn biến cho thấy chỉ cỏ các yếu tố: kích di căn hạch (66,67%), 13 trường hợp di căn gan thước so với chu vi, giai đoạn T và tình trạng di căn có (14,44%) và 8 đi căn 0 phức mạc (8,9%). Nghiên cứu ý nghĩa íiên iượng. Tuy nhiên không có yểu tố nào của đặc điểm bệnh học của ung thư đại trực tràng có di nghiên cứu này co ý nghĩa tiên lượng đọc lập khỉ phân căn gan tại bệnh viện K, Nguyễn Văn Hiếu [2] nhận tích đa biến. thấy 25% bệnh nhân ung thư đại trực tràng có di căn Cần có chương trình tầm soái để phát hiện sớm và gan. điều trị kịp thời ung thư đại ỉrực tràng nhằm hạn chế tai 5. Tình huống mổ và xâm lẩn ỉạng lân cận biến, biến chứng và cải thiện thời gian sống thêm. Bệnh nhân ung thư đại tràng đã có biến chứng như TÀI LIỆU THAM KHẢO tắc một, chảy mau, viêm quanh u hay thủng U gây IB ù i Diệu, Nguyễn Tuấn Hưng (2012). “Ung thư viêm phúc mạc có tiên lượng xấu hơn nhóm chưa co đại tràng tại bệnh viện K trong 2 năm 2010-2011 Tạp biến chứng. Nghiên cứu của Nguyễn Quang Thái và chí Nghiên cứu Y học, 80(3C), tr. 237-242. Đoàn Hữu Nghị [5] cho thấy ờ mọi íhời điểm, nhóm có 2.Nguyễn Văn Hiếu (2006). "Nhận xét một số đặc biển chứng của ung thư đại tràng có tỷ iệ sống thấp điểm bẹnh học của ung thư đại trực tràng có di cẳn hơn hẳn rìhóm chừa có biển chưng. Một nghiên cứu gan gặp tại bẹnh viện K năm 2Ò02”. Y học thực hành, của Chapuis [7] íiến hành phân tích đa biến trên 709 số 4/2006,' tr. 39-41. bệnh nhân ung thư đại tràng đã khẳng định biến 3. Nguyễn Chấn Hùng (1986). “Ung thư đại tràng - chứng trước rrìo là yếu tố tiên iượng độc iập không trực trang và hậu môn”. Ung thư học lâm sàng, phụ thuộc vào bấí kỳ yếu tố nào. Trường Đại học Y dược Tp. Hồ Chí Minh, Tập 2, ír. Trong nghiên cứu này phân tích đơn biến cho thấy 167-181. Kích thươc khối u so với chu vi ruột, giai đoạn T và di 4.Phạm Thi Tuyếí Lan, Trịnh Hồng Sơn, Nguyễn căn có thể có ý nghĩa tiên lượng. Tuy nhiên phân tích Minh Tuần và cs (2012). “Đánh giá kết qua điều trị đa biến cho thav khôna có yểu tố nào có ý nghĩa tiên phẫu thuật ung thư đại trực tràng tại Bệnh viện Việt lượng độc lập đế có ỉhe xây dựng phương trinh hồỉ quy Tiệp". Hội nghị KHKT các tỉnh Duyến hai Bắc bộ lẩn logistic. thứnhất, tr 208-212. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 5.Nguyễn Quang Thái, Đoàn Hữu Nghị (2004). Từ tháng 1/2009 đến tháng 12/2014 có 90 bệnh “Biến chứng !à yếu to tiên lượng độc iập trong ung thứ nhân được đưa vào nghiên cưu. Qua nghiên cứu 90 đại tràng". Yhọc TP' Hồ Chí Minh, 8(4), tr. 198-204. bệnh nhẩn này chúng tôi rút ra những kết iuận như 6. Huỳnh Quyết Thắng (2009). “Điếu trị ung ìhư đại sau: tràng giai đoạn ll-lll tại Bệnh viện Ung bướu cần Thơ”. - Tuồi trung bình của bệnh nhân là 56,41±11,47 Yhọc TP. Hố Chí Minh, 13(1), tr. 177-186. tuổi. Tỷ ỉệ của nam/nữ là 1,12. Đau bụng là triệu 7-Chapuis PH et al. (1985). “A multivariate analysis chứng chủ yếu !àm cho bệnh nhân ung thư đại tràng of clinical and pathological variables in prognosis after nhập viện. Bốn triệu chứng: đau bụng, táo bổn, tiêu resection of large bowel cancer”. B rJS urg., 72(9), pp. chẳỳ và đi cầu phẩn máu có giá trị gợi ý chẩn đoán. 698-702 Sờ thấy khối u, tắc ruộỉ và viêm phúc mạc do khối u vở 8. Daniel JC, Harry s w , et al (2005). "Disease - là những dấu hiệu thường gặp của ung thư đại tràng. free survival versus overall survival as a,primary end Số bệnh nhân được chẩn đòán và plìâu thuật ờ giai point for adjuvant colon cancer studies: individual đoạn muộn rất cao: có 40 trường hợp (44,4%) mổ cấp patient data from 20.898 patients on 18 randomized cứu và 50 trường hợp (55,6%) mổ chương trình. trials”. J Clin Oncol, 23 (34), pp. 8664-8670. - Nồng độ CEA trung binh trước mổ là: 9.Ghazi s, Lindforss u, Lindberg G, Berg E et al 18,55±16,93 nq/ml. Không có sự khác biệt có ý nghĩa (2012). “Analysis of coiorectai cancer morphology in thong kê về nong độ CỄA khi phân tích vị trí, kích relation to sex, age, location, and family history”. J thước, hình thái đại thể, mức độ xâm lấn tạnạ lân cận, Gastroenterol, 47, pp. 619-34. kết quả mô bệnh học và giai đoạn T của khoi u. Hlnh 10. Libutti SK, Forde KA (1995). “Surgical ảnh học trước mồ có giá trị chẩn đoán vị trí u. Considerations - Bowel Anastomosis”. Cancer o f the - Biến chứng thường gạp bao gồm nhiễm trùng vết Colon, Rectum and Anus, edited by Cohen AM, mổ, tụt hậu môn nhân tạo, áp xe tồn lưu. Biến chứng Winawer SJ, McGraw-Hill, New York, pp. 443-453. xa hay gặp là sổ bụng, sa hậu môn nhân tạo. Tỉnh Meguid RA, Slidell MB, Wolfgang CL et ai (2008). huống mo không có ảnh hưởng tới việc xuất hiện các “Is there a difference in survival between right- versus biển chứng gần và xa của phẫu thuật đều trị ung thư left-sided colon cancers?”. Ann Surg Oncol, 15, pp. đại tràng. 2388-94. - Thời gian sống thêm trung binh: 20,47±12,35
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2